Dưới đây là nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Lấp Vò 1 được HỌC247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài.
Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 1 |
BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1: Dân tộc trong khái niệm "Quyền bình đẳng giữa các dân tộc" được hiểu là
A. các dân tộc trong cùng một khu vực.
B. một bộ phận dân cư của quốc gia.
C. các dân tộc thiểu số.
D. các dân tộc thuộc các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Câu 2: Được tham gia ứng cử, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp là của công dân dân tộc nào trong cộng động các dân tộc Việt Nam?
A. Của công dân tất cả các dân tộc.
B. Của công dân dân tộc kinh.
C. Của công dân các dân tộc sống ở vùng đồng bằng.
D. Của tất cả công dân các dân tộc ít người.
Câu 3: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, được tự do hoạt động tôn giáo.
B. người đã theo tôn giáo này thì không được theo tôn giáo khác.
C. tôn giáo nào lớn, nhiều tín đồ theo được ưu tiên phát triển.
D. các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Câu 4: Anh A và chị B dự định kết hôn nhưng còn do dự vì chị B không theo đạo Thiên chúa như anh A. Bố mẹ anh A nhận được nhiều ý kiến góp ý và chưa biết chọn cách nào cho đúng pháp luật, nhờ em chọn giúp?
A. Sau khi kết hôn chị B phải theo đạo cùng chồng.
B. Đồng ý cho đôi trẻ cưới nhau dù không cùng đạo.
C. Trước khi kết hôn chị B phải xin theo đạo.
D. Chị B phải học giáo lí cho hiểu biết, có thể không theo đạo.
Câu 5: Người vi phạm pháp luật có nghĩa là đã xâm hại đến các quan hệ xã hội
A. được Nhà nước công nhận. B. được Quốc hội công nhận.
C. được pháp luật bảo vệ. D. được mọi người công nhận.
Câu 6: Anh M khiếu nại quyết định hành chính của thủ trưởng cơ quan, trong thời gian chờ giải quyết, anh M phải xử sự như thế nào cho đúng pháp luật?
A. Không chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.
B. Được hoãn chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.
C. Phải chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng.
D. Được nghỉ ngơi để chờ quyết định giải quyết của thủ trưởng.
Câu 7: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản pháp luật?
A. Luật dân sự. B. Hiến pháp. C. Luật hành chính. D. Hương ước.
Câu 8: Pháp luật chỉ thực sự đi vào cuộc sống nếu mỗi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều lựa chọn cách xử sự phù hợp với
A. lợi ích của cá nhân. B. lợi ích chung của xã hội.
C. quyền hợp pháp của cá nhân. D. quy định của pháp luật.
Câu 9: Câu nói nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Kính chúa yêu nước. B. Mái chùa che chở hồn dân tộc.
C. Buôn thần bán thánh. D. Tốt đời đẹp đạo.
Câu 10: Bà Xơn xông vào nhà K để lấy lại số tiền mà nó đã trộm của bà. Thấy vậy bố K ngăn bà Xơn lại và đuổi ra. Trong tình huống này người vi phạm pháp luật là
A. thanh niên K. B. thanh niên K và bà Xơn.
C. thanh niên K và bố anh ấy. D. thanh niên K, bố anh ấy và bà Xơn.
Câu 11: Cho một số quan điểm về vấn đề công dân bình đẳng trước pháp luật:
1. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.
2. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
3. Người nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, cũng bị xử lí kỉ luật.
4. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.
5. Công dân thuộc dân tộc thiểu số được tạo nhiều cơ hội hơn trong giáo dục.
Số quan điểm sai là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Anh H mua nhà ở không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm của anh H là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tình cảm gia đình. B. văn hóa gia đình. C. nhân thân và tài sản. D. tài sản gia đình.
Câu 13: Hai nhà liền vách nhưng khi phá nhà cũ, xây nhà mới anh Đại không nói với chị Hoa, hậu quả tường vách nhà chị Hoa nứt toác. Chị Hoa gặp anh Đại trao đổi về việc xử lí hậu quả. Anh Đại từ chối vì anh chỉ xây trên đất nhà mình và cho rằng chị Hoa lấy cớ để ăn vạ. Theo em, trường hợp trên
A. anh Đại không vi phạm pháp luật vì không xây lấn sang nhà chị Hoa.
B. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự về tài sản.
C. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự về quyền nhân thân.
D. anh Đại vi phạm pháp luật dân sự.
Câu 14: Trong số người vượt đèn đỏ có cả anh H - con trai chủ tịch tỉnh. Cảnh sát giao thông D vẫn xử phạt H như những người vi phạm khác. Hành vi của cảnh sát D là phù hợp với nội dung công dân bình đẳng
A. về nghĩa vụ pháp lí. B. về trách nhiệm pháp lí.
C. trước pháp luật. D. về quyền, lợi ích.
Câu 15: Không thi đại học như các bạn, Hùng đăng ký xét tuyển vào trường cao đẳng nghề. Việc làm của Hùng thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 16: Tự tiện khám chổ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 17: Một trong những biểu hiện của quyền tự do ngôn luận là
A. lên mạng xã hội viết bất cứ điều gì mình muốn.
B. đăng kí quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp.
C. quyền bảo hộ tác giả đối với tác phẩm.
D. viết bài gửi đăng báo góp ý cho cơ quan nhà nước.
Câu 18: Nộp phiếu khám từ lúc 8h 30' sáng, ngồi trong phòng chờ của Bệnh viện hút hết điếu thuốc thứ ba anh D vẫn chưa thấy gọi tên mình. Nhìn qua kẽ hở phòng khám thấy bác sĩ N và y tá C đang mãi nói chuyện riêng. Bực mình, anh D lấy điện thoại quay clíp. Bác sĩ N phát hiện, nhanh chóng dật máy điện thoại và xóa đoạn clíp anh D vừa quay. Theo em, trong trường hợp này người vi phạm pháp luật là
A. bác sĩ N và anh D. B. bác sĩ N, y tá C và anh D.
C. anh D. D. bác sĩ N.
Câu 19: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước, điều này muốn nói đến quyền
A. tự do ngôn luận. B. sáng tạo.
C. dân chủ của nhân dân. D. phát triển.
Câu 20: Nơi cư trú của vợ chồng là do
A. cha mẹ của hai bên vợ chồng thỏa thuận quyết định.
B. vợ quyết định vì vợ là chủ gia đình.
C. vợ chồng bàn bạc quyết định.
D. chồng quyết định vì thuyền theo lái, gái theo chồng.
Câu 21: Nguyên tắc nào dưới đây các bên phải tuân thủ trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Tự giác, trách nhiệm và tận tụy.
C. Chủ động, quyết đoán và tích cực. D. Công bằng, dân chủ, uy tín.
Câu 22: Biểu hiện nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
D. Bình đẳng giữa ông chủ và người làm thuê.
Câu 23: Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật là một trong những mục đích của
A. hành vi trái pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí.
C. nghĩa vu pháp lí. D. thực hiện pháp luật.
Câu 24: Biểu hiện chung của bất kì kiểu pháp luật nào là
A. sự phát triển của xã hội. B. phong tục tập quán.
C. bản chất giai cấp. D. tính thống nhất cao.
Câu 25: Để bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật đã trở thành
A. điều kiện phổ biến. B. phương tiện duy nhất.
C. phương tiện phổ biến. D. phương tiện đặc thù.
Câu 26: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A. tính tự giác của người dân. B. quyền lực nhà nước.
C. quyền lực của Quốc hội. D. sức mạnh của giai cấp cầm quyền.
Câu 27: Tham gia thảo luận, góp ý sửa đổi bổ sung Hiến pháp 2013, là việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước ở phạm vi
A. cả nước. B. tổ chức, đơn vị. C. cơ quan, đơn vị. D. địa phương.
Câu 28: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất
A. giai cấp công nhân. B. giai cấp nông dân. C. nhân dân D. xã hội.
Câu 29: Vì mâu thuẫn với nhau, Hùng đã tung tin nói xấu Hà trên mạng xã hội. Hành vi này của Hùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại.
B. Quyền bí mật về đời tư.
C. Quyền được bảo đảm an toàn trên các trang mạng xã hội.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 30: Thấy điện thoại của A có tin nhắn, B đã tự ý mở ra xem. Hành vi của B đã xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.
C. Quyền tự do dân chủ của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 31: Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì
A. sự phát triển của xã hội. B. lợi ích giai cấp cầm quyền.
C. sự phát triển của nhân dân. D. lợi ích của nhà nước.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1, B 2, A 3, D 4, B 5, C 6, C 7, D 8, D 9, C 10, B |
11, B 12, C 13, D 14, B 15, A 16, A 17, D 18, B 19, A 20, C |
21, A 22, D 23, B 24, C 25, D 26, B 27, A 28, A 29, D 30, B |
31, A 32, B 33, C 34, D 35, C 36, C 37, C 38, B 39, A 40, B |
Câu 1: Một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh thể hiện điều gì của chế độ xã hội chủ nghĩa mà nước ta đang xây dựng?
A. Tính chất.
B. Nội dung.
C. Đặc trưng.
D. Ý nghĩa.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ Hôn nhân và gia đình
A. Dân chủ, bình đẳng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Dân chủ, tự do, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Dân chủ, công khai, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 3: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị V đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn sở hữu. Chị V đang thực hiện quyền
A. sử dụng tài sản riêng của mình.
B. tự do đối xử với tài sản riêng của mình.
C. định đoạt tài sản riêng của mình.
D. chiếm hữu tài sản riêng của mình.
Câu 4: Sinh ra và lớn lên ở làng nghề chuyên sản xuất đồ gỗ, tốt nghiệp đại học anh X không xin vào làm trong nhà nước để ổn định hay các doanh nghiệp nước ngoài lương cao như bạn bè mình mà anh trở về cùng với gia đình phát triển và mở rộng cơ sở sản xuất của gia đình. Người yêu của anh thì tích cực tham gia chương trình khởi nghiệp, anh bạn thân L thì lựa chọn học thêm một chuyên ngành khác để đi xuất khẩu lao động, cô bạn thân P cùng bàn thì về nhà lấy chồng. Ai thực hiện đúng phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm?
A. Anh X và người yêu.
B. Cô bạn thân P và L.
C. Người yêu và bạn thân.
D. Anh X, L và người yêu.
Câu 5: Công ty TNHH X có lĩnh vực hoạt động chủ yếu trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là hoạt động thương mại. Trong quá trình hoạt động công ty đã mở tổng đài tư vấn giá đất cho khách. Vậy công ty đã thực hiện không đúng
A. nộp thuế đối với Nhà nước.
B. kinh doanh đúng nghành, nghề đã đăng kí.
C. mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
D. nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
Câu 6: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi và triệt để nhất trong lịch sử. Nhà nước chăm lo nâng cao trình độ dân trí…. thể hiện?
A. một nền dân chủ luôn gắn với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
B. đây là nền dân chủ mang bản chất của gia cấp công nhân.
C. sự học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
D. đây là nền dân chủ của nhân dân lao động.
Câu 7: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải mặt K. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc và đã đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. K, H và P.
B. K và H.
C. Chỉ có P.
D. Chỉ có K.
Câu 8: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó
A. đang có ý định phạm tội.
B. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.
C. đang họp bàn thực hiện tội phạm.
D. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
Câu 9: Công dân có thể học ở hệ chính qui hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hoặc buổi tối, … thể hiện nội dung nào của quyền học tập?
A. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền học từ thấp đến cao.
D. Quyền học không hạn chế.
Câu 10: Trong tổ chức và thực hiện nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc. Chính sách dân tộc đó thể hiện
A. tính cộng đồng.
B. quyền bình đẳng.
C. tính dân tộc.
D. tính nhân dân.
Câu 11: Anh B và chị C yêu nhau họ muốn được chúng sống và gắn bó với nhau trọn đời. Hai người tranh thủ ngày nghỉ về ra mắt gia đình hai bên và xin được sự chấp thuận. Nhưng bố chị C phản đối kịch liệt vì cho rằng mình là người theo đạo có nhiều cái không thể hòa hợp được. Mẹ chị C thì không đồng tình với suy nghĩ của bố chị C. Mẹ anh B thì lại cho rằng nếu chị C bỏ theo đạo thì mới đồng ý cho cưới. Hai anh chị rất buồn đã tìm đến chuyên gia tư vấn tâm lí và pháp luật để nhờ giúp đỡ. Theo em các chuyên gia sẽ đồng tình với ý kiến của ai?
A. Mẹ chị C và mẹ anh B.
B. Bố mẹ chị C.
C. Chỉ mình mẹ chị C.
D. Chỉ mình bố chị C.
Câu 12: Vốn có tình cảm với anh M nhưng không được đáp lại, nên khi nhìn thấy ảnh của anh M chụp thân thiết với chị N, chị Đ rất khó chịu. Chị Đ đã nhờ chị P lấy ảnh của N ghép với ảnh của anh T rồi tung lên mạng xã hội. Do quá ghen tức khi xem ảnh của anh T đang đứng ôm bạn gái mình là N, nên anh M đã rủ thêm S và G chặn đường để dọa nạt, hành hung gây thương tích cho anh T. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Chị P và chị N.
B. Chị Đ, chị P, anh M, S, G.
C. Anh T, M, S và G.
D. Chị P và chị Đ.
Câu 13: Đạo diễn X sản xuất bộ phim dựa trên cuốn tiểu thuyết “Cuộc đời” của nhà văn R. Trong đó có sự điều chỉnh về kết thúc chuyện mà không xin phép nhà văn R. Đạo diễn X đã vi phạm
A. quyền sản xuất.
B. quyền tác giả.
C. quyền sở hữu.
D. quyền sáng tác.
Câu 14: Đâu không phải là nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh?
A. Tuân thủ các qui định về quốc phòng an ninh.
B. Nộp thuế đầy đủ theo qui định của pháp luật.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Phối hợp có hiệu quả hoạt động an ninh với đối ngoại.
Câu 15: Hai bạn K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường, K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc. Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi xe máy và em X (13 tuổi) đi xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không quan sát. Cảnh sát giao thông yêu cầu cả 4 người dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt hành chính?
A. Anh B, K, Q.
B. Anh B và K.
C. Anh B, em X và Q.
D. Anh K và Q.
Câu 16: Kế toán trưởng D của tập đoàn chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao D đã móc nối với một số đối tác để làm chứng từ khống thu lợi bất chính. Anh K cùng phòng vô tình nghe lén điện thoại nên biết chuyện nên đã yêu cầu D phải chuyển 50 triệu cho mình. Chị H vợ K khi nghe chồng nói chuyện đã khuyên ngăn chồng không nên làm vậy. Việc làm của D phải chịu trách nhiệm pháp lí gì?
A. Kỷ luật.
B. Hình sự.
C. Hành chính.
D. Dân sự.
Câu 17: Tham gia thảo luận góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là thể hiện nội dung quyền
A. tham gia quản lí Nhà nước ở phạm vi cả nước.
B. tham gia quản lí Nhà nước ở phạm vi cơ sở.
C. tham gia vào bộ máy Nhà nước.
D. dân chủ của công dân.
Câu 18: Trường hợp nào dưới đây được phép khám chỗ ở của người khác?
A. Khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
B. Khi thấy ở trên người đó có dấu vết phạm tội.
C. Khi có căn cứ cho rằng chỗ ở của người nào đó có phương tiện thực hiện tội phạm.
D. Khi có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện tội phạm xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được.
Câu 19: Công dân thực hiện quyền tố cáo khi gặp trường hợp
A. Chủ tịch UBND xã Y ra quyết định thu hồi đất.
B. Chủ tịch UBND xã X ra quyết định ly hôn cho anh T và chị L.
C. Cảnh sát giao thông cố tình làm ngơ cho người vi phạm.
D. anh T nhân viên Điện lực ngưng cung cấp điện của những gia đình chậm đóng tiền điện.
Câu 20: Những người xử sự không đúng với qui định của pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp để buộc họ phải tuân theo là thể hiện
A. tính quyền lực bắt buộc chung.
B. tính qui phạm phổ biến.
C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. tính qui phạm bắt buộc chung.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. Đề số 3
Câu 81: Khi người sản xuất phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác là biểu hiện tác động nào của quy luật giá trị?
A. Phân phối lại sản phẩm.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
D. Phân hóa người sản xuất.
Câu 82: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 83: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thuộc khái niệm nào dưới đây?
A. Hợp đồng lao động.
B. Quyền lao động.
C. Nguyên tắc lao động.
D. Quan hệ lao động.
Câu 84: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
Câu 85: Việc cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người vi phạm giao thông là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính chủ động tham gia quản lí nhà nước.
Câu 86: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.
Câu 87: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động tôn giáo?
A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Hát thánh ca tại nhà thờ.
C. Đi lễ chùa ngày rằm.
D. Tổ chức ngày Lễ Phật đản.
Câu 88: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất là
A. đối tượng lao động.
B. cách thức lao động.
C. sức lao động.
D. lao động.
Câu 89: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp
A. bán lẻ.
B. cơ khí.
C. tiện ích.
D. năng lượng.
Câu 90: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong
A. tập thể.
B. dòng tộc.
C. cộng đồng.
D. gia đình.
Câu 91: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của
A. chính quyền địa phương.
B. tổ chức tôn giáo.
C. pháp luật.
D. giáo hội.
Câu 92: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong
A. tiêu dùng, tích lũy hàng hóa .
B. sản xuất, kinh doanh hàng hóa.
C. tiêu dùng và triệt tiêu hàng hóa.
D. sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.
Câu 93: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và
A. khả năng chi phí xác định.
B. quá trình sản xuất xác định.
C. thu nhập xác định.
D. nhu cầu sản xuất.
Câu 94: Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất
A. chế độ.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. xã hội.
Câu 95: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
A. ý chí nhà nước.
B. quyền lực nhà nước.
C. quyền lợi nhà nước.
D. trách nhiệm nhà nước.
Câu 96: Trường hợp nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?
A. Công dân tham gia bầu cử Đại biểu Quốc hội.
B. Người kinh doanh nộp thuế theo quy định pháp luật.
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm pháp luật.
D. Người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo quy định pháp luật.
Câu 97: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ văn hóa đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. chính trị.
Câu 98: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các
A. quy tắc quản lí nhà nước.
B. quy tắc quản lí xã hội.
C. quan hệ tài sản.
D. quan hệ lao động công vụ.
Câu 99: Thành phần nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
D. Hệ thống bình chứa.
Câu 100: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời
A. bổn phận công dân.
B. nghĩa vụ công dân.
C. lợi ích của công dân.
D. nhiệm vụ của công dân.
Câu 101: Hợp tác xã rau sạch Kim Anh thường xuyên cung cấp rau sạch cho các đại lí và siêu thị trên thị trường. Hợp tác xã Kim Anh thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
81C 82C 83A 84A 85A 86D 87A 88C 89B 90D 91C 92B 93C 94D 95B 96C 97D 98C 99B 100B
101D 102D 103A 104B 105D 106B107D 108B 109C 110A 111C 112C 113D 114B 115A 116A 117B118D 119A 120A
4. Đề số 4
Câu 1. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
B. ý chí nhân dân.
C. thế lực chính trị.
D. sức ép chính quyền.
Câu 2. Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp.
B. Xã hội.
C. Dân tộc.
D. Tôn giáo.
Câu 3. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. tuân thủ nội quy.
B. thi hành pháp luật.
C. vận dụng chính sách.
D. chấp hành đường lối.
Câu 4. Buộc các chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật là mục đích của việc áp dụng
A. trách nhiệm pháp lí.
B. nghĩa vụ đạo đức.
C. bổn phận cá nhân.
D. quy tắc xã hội.
Câu 5. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm
A. hành chính. B. hình sự.
C. dân sự. D. quản thúc.
Câu 6. Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người thương vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chủ cơ sở karaoke X.
B. Thợ hàn và chủ cơ sở karaoke X.
C. Lực lượng phòng cháy chữa cháy.
D. Các đoàn thanh tra liên ngành.
Câu 7. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
A. có trách nhiệm bồi thường.
B. ghi vào lí lịch cá nhân.
C. chịu trách nhiệm pháp lí.
D. bị quản chế hành chính.
Câu 8. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. tách rời nhau.
B. tác động nhau.
C. liên quan với nhau.
D. ảnh hưởng đến nhau.
Câu 9. Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lí. B. Nghĩa vụ đạo đức.
C. Tuân thủ quy chế. D. Bổn phận công dân.
Câu 10. Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A. xã hội. B. đối ngoại.
C. nhân thân. D. mua bán.
Câu 11. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong
A. quy chế chi tiêu nội bộ. B. cơ hội tìm kiếm việc làm.
C. quy trình quản lí nhân sự. D. nội dung hợp đồng lao động.
Câu 12. Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là biểu hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh. B. lao động.
C. quan hệ liên ngành. D. quản lí thị trường.
Câu 13. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân. B. Xã hội.
C. Tài sản chung. D. Tài sản riêng.
Câu 14. Vợ chồng anh H bắt con gái phải lấy chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình sẽ được định cư ở nước ngoài. Vợ chồng anh H đã vi phạm quyền bình đẳng trong nội dung nào dưới đây?
A. Quy trình hội nhập. B. Hôn nhân, gia đình.
C. Chiến lược đầu tư. D. Chính sách đối ngoại.
Câu 15. Tuy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin đăng kí thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị B không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình, chị B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tìm kiếm mở rộng thị trường.
B. Độc quyền phân phối hàng hóa.
C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp.
Câu 16. Mặc dù không được cấp giấy phép nhưng anh A vẫn tự ý buôn bán rượu ngoại và để tránh bị phát hiện anh đã thuê trẻ vị thành niên đi đưa hàng. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và lao động. B. Dân sự và hành chính.
C. Lao động và dân sự. D. Hành chính và hình sự.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước. B. Hội nhập quốc tế.
C. Tự do tín ngưỡng. D. Phê chuẩn công ước.
Câu 18. Các dân tộc trong một quốc gia đều được nhà nước và pháp luật
A. tôn trọng. B. tôn vinh.
C. ưu ái. D. ưu tiên.
Câu 19. Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp
A. phạm tội quả tang. B. nghi ngờ gây án.
C. bao che người phạm tội. D. không tố giác tội phạm.
Câu 20. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người
A. tôn tạo. B. tôn trọng.
C. bảo mật. D. bảo vệ.
Câu 21. Tự ý vào nhà người khác để tìm kiếm đối tượng trộm cắp là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về tài sản riêng.
C. Bảo mật nơi cư trú hợp pháp. D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
Câu 22. Sau khi kết thúc cuộc đàm thoại, thấy nữ tiếp viên hãng hàng không X nhắc nhở hành khách B vì hành vi hút thuốc lá trên máy bay, hành khách A đã chuyển điện thoại sang chế độ video để quay clip. Đúng lúc tiếp viên trưởng đi qua, ông dọa sẽ báo công an nếu A không xóa bỏ đoạn clip đó. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Hành khách B và nữ tiếp viên. B. Hành khách A và hành khách B.
C. Hành khách A, B và nữ tiếp viên. D. Hành khách A, B và tiếp viên trưởng.
Câu 23. K ra ngoài nhưng quên không tắt máy tính. T là nhân viên cùng phòng thấy vậy đã tự ý vào trang cá nhân của K và mạo danh K để làm quen với các bạn gái. T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo hộ về tài sản riêng.
B. Được bảo hộ về nơi làm việc.
C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
5. Đề số 5
Câu 1. Đặc trưng của pháp luật là:
a. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội
b. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
c. Vì sự phát triển của xã hội.
d. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 2. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến vì:
a. Là quy định với mọi người.
b. Là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Là quy định đối với người đã thành niên.
d. Là khuôn mẫu cho công chức, viên chức Nhà nước .
Câu 3. Trong các loại văn bản pháp luật dưới đây văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất?
a. Hiến pháp. b. Quyết định, thông tư c. Nghị quyết, nghị định. d. Lệnh, chỉ thị.
Câu 4. Vì sao nhà nước phải quản lý xã hội bằng pháp luật?
a. Để bảo đảm các quyền tự do, dân chủ của công dân.
b. Để bảo đảm công bằng xã hội.
c. Đây là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả.
d. Để phát triển nền kinh tế làm cho dân giàu nước mạnh.
Câu 5. Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì:
a. Các qui tắc của pháp luật cũng là các qui tắc của đạo đức.
b. Cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.
c. Cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện, chống cái ác.
d. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
Câu 6. Người điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
a. Vi phạm kỉ luật. b. Vi phạm luật dân sự.
c. Vi phạm hành chính. d. Vi phạm luật hình sự.
Câu 7. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
a. Thi hành pháp luật. b. Tuân thủ pháp luật.
c. Áp dụng pháp luật. d. Sử dụng pháp luật.
Câu 8. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:
a. Từ đủ 16 tuổi trở lên. b. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c. Từ 18 tuổi trở lên. d. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 9. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
a. Từ đủ 18 tuổi trở lên. b. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
c. Từ đủ 14 tuổi trở lên d. Từ 18 tuổi trở lên.
Câu 10. Vi phạm hành chính là hành vi:
a. Xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.
b. Xâm phạm các nguyên tắc quản lí dân sự.
c. Xâm phạm các quy tắc quản lí môi trường.
d. Xâm phạm các nguyên tắc quản lí viên chức.
Câu 11. Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:
a. Áp dụng pháp luật. b. Thi hành pháp luật.
c. Tuân thủ pháp luật. d. Sử dụng pháp luật.
Câu 12. Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
a. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
b. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
c. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
d. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 13. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
a. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
b. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
c. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
d. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
Câu 14. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
a. Có thai. b. Kết hôn.
c. Nghỉ việc không lí do. d. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Câu 15. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào sau đây?
a. Luật thuế thu nhập cá nhân. b. Luật sở hữu trí tuệ.
c. Luật dân sự. d. Luật lao động.
Câu 16. Người có quyền tố cáo là:
a. Cá nhân, tổ chức.
b. Công dân, cán bộ, công chức, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân.
c. Chỉ có công dân.
d. Chỉ có những người cùng cơ quan, đơn vị.
Câu 17. Chủ thể của hợp đồng lao động là:
a. Người lao động và người sử dụng lao động.
b. Người lao động và đại diện người lao động.
c. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 18. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
a. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
b. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
c. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
Câu 19. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng và Nhà nước ta?
a. Bình đẳng giới. b. An sinh xã hội. c. Đại đoàn kết dân tộc. d. Tiền lương.
Câu 20. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
a. Tất cả các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
b. Tất cả các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
c. Tất cả các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
d. Tất cả các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
Câu 21. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia:
a. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
b. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
c. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 22. Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở:
a. Quy ước, hương ước của thôn, bản b. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
c. Phong tục, tập quán của địa phương. d. Truyền thống của dân tộc
Câu 23. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là:
a. Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
b. Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm.
c. Chỉ được khám xét chổ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
d. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 24. Quyền tác giả là gì?
a. Là quyền cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu.
b. Là quyền cá nhân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật.
c. Là quyền sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
d. Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu.
Câu 25. Nghiên cứu khoa học là gì?
a. Là hoạt động phát hiện, tìm tòi các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
b. Sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
c. Là hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật của các cá nhân và tổ chức.
d. Bao gồm cả a và b
Câu 26. Mục đích của khiếu nại là:
a. Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.
b. Báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
c. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
d. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
Câu 27. "Bị cáo" là gì?
a. Là người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. b. Là người bị khởi tố hình sự.
c. Là người phạm tội bị bắt quả tang. d. Là người bị truy tố.
Câu 28. Người giải quyết khiếu nại là:
a. Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại.
b. Người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại.
c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 29. "Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm" là một nội dung thuộc:
a. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận b. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận
c. Nội dung về quyền tự do ngôn luận d. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận
Câu 30. Hiến pháp nước ta quy định công dân từ bao nhiêu tuổi thì có quyền bầu cử?
a. Đủ 18 tuổi trở lên. b. Đủ 16 tuổi trở lên.
c. Đủ 21 tuổi trở lên d. Đủ 20 tuổi trở lên.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
ĐA |
b |
b |
a |
c |
d |
c |
d |
a |
b |
a |
b |
d |
b |
c |
a |
c |
a |
c |
a |
a |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
ĐA |
d |
b |
d |
d |
a |
d |
a |
d |
c |
c |
a |
c |
a |
b |
b |
b |
c |
d |
a |
b |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Lấp Vò 1. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
Chúc các em học tập tốt!