YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đông Kinh

Tải về
 
NONE

Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đông Kinh. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐÔNG KINH

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 81: Khi người sản xuất phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác là biểu hiện tác động nào của quy luật giá trị?

A. Phân phối lại sản phẩm.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

D. Phân hóa người sản xuất.

Câu 82: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 83: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thuộc khái niệm nào dưới đây?

A. Hợp đồng lao động.

B. Quyền lao động.

C. Nguyên tắc lao động.

D. Quan hệ lao động.

Câu 84: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân.

D. Kinh tế tư bản nhà nước.

Câu 85: Việc cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người vi phạm giao thông là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính chủ động tham gia quản lí nhà nước.

Câu 86: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?

A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.

Câu 87: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động tôn giáo?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Hát thánh ca tại nhà thờ.

C. Đi lễ chùa ngày rằm.

D. Tổ chức ngày Lễ Phật đản.

Câu 88: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất là

A. đối tượng lao động.

B. cách thức lao động.

C. sức lao động.

D. lao động.

Câu 89: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp

A. bán lẻ.

B. cơ khí.

C. tiện ích.

D. năng lượng.

Câu 90: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong

A. tập thể.

B. dòng tộc.

C. cộng đồng.

D. gia đình.

Câu 91: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của

A. chính quyền địa phương.

B. tổ chức tôn giáo.

C. pháp luật.

D. giáo hội.

Câu 92: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong

A. tiêu dùng, tích lũy hàng hóa .

B. sản xuất, kinh doanh hàng hóa.

C. tiêu dùng và triệt tiêu hàng hóa.

D. sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.

Câu 93: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và

A. khả năng chi phí xác định.

B. quá trình sản xuất xác định.

C. thu nhập xác định.

D. nhu cầu sản xuất.

Câu 94: Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất

A. chế độ.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. xã hội.

Câu 95: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. ý chí nhà nước.

B. quyền lực nhà nước.

C. quyền lợi nhà nước.

D. trách nhiệm nhà nước.

Câu 96: Trường hợp nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?

A. Công dân tham gia bầu cử Đại biểu Quốc hội.

B. Người kinh doanh nộp thuế theo quy định pháp luật.

C. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm pháp luật.

D. Người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo quy định pháp luật.

Câu 97: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ văn hóa đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. xã hội.

B. văn hóa.

C. kinh tế.

D. chính trị.

Câu 98: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các

A. quy tắc quản lí nhà nước.

B. quy tắc quản lí xã hội.

C. quan hệ tài sản.

D. quan hệ lao động công vụ.

Câu 99: Thành phần nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?

A. Công cụ lao động.

B. Đối tượng lao động.

C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.

D. Hệ thống bình chứa.

Câu 100: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời

A. bổn phận công dân.

B. nghĩa vụ công dân.

C. lợi ích của công dân.

D. nhiệm vụ của công dân.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81C, 82C, 83A, 84A, 85A, 86D, 87A, 88C, 89B, 90D, 91C, 92B, 93C, 94D, 95B, 96C, 97D, 98C, 99B, 100B

101D, 102D, 103A, 104B, 105D, 106B, 107D, 108B, 109C, 110A, 111C, 112C, 113D, 114B, 115A, 116A, 117B, 118D, 119A, 120A

2. Đề số 2

Câu 1: Chủ thể nào sau đây không có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

B. Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp.

C. Tòa án nhân dân các cấp.

D. Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?

A. Người lao động và sử dụng lao động thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng.

B. Lao động nữ bình đẳng về thời gian lao động trong mọi trường hợp.

C. Ưu đãi cho những lao động có trình độ chuyên môn cao.

D. Công dân được tự do lựa chọn ngành nghề, tìm kiếm việc làm.

Câu 3: Hai quầy thuốc tân dược của chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép, nhưng khi kiểm tra cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị T, D và cán bộ P.

B. Chị T, D và M.

C. Chị T, M và cán bộ P.

D. Chị T, D, M và cán bộ P.

Câu 4: Trong dịp tết Nguyên đán vừa qua, xã L triển khai công tác trợ cấp tiền cho người nghèo ăn tết theo quy định của cấp trên. Sẵn có mâu thuẫn cá nhân, ông Q đã vận động bà T, anh S thuộc diện không được trợ cấp đi phát tờ rơi để nói xấu chủ tịch xã L với nội dung chi tiền không đúng đối tượng. Sau đó, ông Q tự ý lấy điện thoại của con gái để đăng nội dung này lên mạng xã hội. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Ông Q, bà T và anh S.

B. Bố con ông Q, bà T và anh S.

C. Chủ tịch xã L, anh S và bà T.

D. Chủ tịch xã L và bố con ông Q.

Câu 5: Dân chủ trong lĩnh vực xã hội thể hiện ở

A. quyền góp ý kiến với đại biểu Quốc hội.

B. quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe.

C. quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí.

D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 6: X, M, K và P cùng học lớp 12, nhưng gia đình của X và M nghèo nên hai bạn quyết định đi làm công nhân sau khi thi tốt nghiệp. Hai bạn K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học có khả năng lấy điểm chuẩn khác nhau. K học giỏi và đều các môn nên chọn thi vào trường lấy điểm cao. P chọn thi vào trường lấy điểm chuẩn thấp để phù hợp sức học của mình. Kết quả K và P đều trúng tuyển vào trường mình chọn. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền học không hạn chế?

A. K và P.

B. X và M.

C. K, P và M.

D. X, M và P

Câu 7: Bạn Q đưa ra thắc mắc với thầy Đ về chương trình giáo dục có đáp ứng được với đòi hỏi của cách mạng công nghệ 4.0 trong buổi ngoại khóa của trường. Trong trường hợp này, bạn Q đã thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?

A. Độc lập phán quyết.

B. Tự do ngôn luận.

C. Áp đặt quan điểm cá nhân.

D. Tự do thông tin.

Câu 8: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng bình đẳng của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

B. Tính quyền lực bắt buộc chung

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 9: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức, là nội dung của khái niệm

A. thực hiện pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuyên truyền pháp luật.

Câu 10: Bình đẳng về cơ hội việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các điều kiện lao động khác là một nội dung thuộc quyền bình đẳng

A. giữa người lao động và người sử dụng lao động.

B. trong tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

C. giữa lao động nam và lao động nữ.

D. trong thực hiện quyền lao động.

Câu 11: Vốn có tình cảm với anh M nhưng không được đáp lại, nên khi nhìn thấy ảnh của anh M chụp thân thiết với chị N, chị Đ rất khó chịu. Chị Đ đã nhờ chị P lấy ảnh của N ghép với ảnh của anh T rồi tung lên mạng xã hội. Do quá ghen tức khi xem ảnh của anh T đang đứng ôm bạn gái mình là N, nên anh M đã rủ thêm S và G chặn đường để dọa nạt, hành hung gây thương tích cho anh T. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Chị Đ, chị P, anh M, S, G.

B. Anh T, M, S và G.

C. Chị P và chị Đ.

D. Chị P và chị N.

Câu 12: Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?

A. Nghĩa vụ đạo đức.

B. Tuân thủ quy chế.

C. Bổn phận công dân.

D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 13: Cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất là biểu hiện của nội dung quan hệ

A. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.

B. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu.

C. cung - cầu tác động lẫn nhau.

D. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.

Câu 14: Việc công dân được tự do lựa chọn những loại hình trường lớp khác nhau, thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Quyền được học không hạn chế.

C. Quyền được học thường xuyên, suốt đời.

D. Quyền tự do lựa chọn ngành nghề.

Câu 15: Chị H là giáo viên hợp đồng tại trường tiểu học X. Do có việc cá nhân nên chị đã viết đơn xin nghỉ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà trường vì lý do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết định đó và muốn khiếu nại. Chị H phải gửi đơn khiếu nại đến

A. Hiệu trưởng trường Tiểu học X.

B. Trưởng phòng giáo dục huyện.

C. Chủ tịch ủy ban nhân dân xã.

D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện.

Câu 16: Ông S làm đơn khiếu nại về việc làm đường giao thông kém chất lượng ở địa phương mình. Ông S đang thực hiện cơ chế dân chủ nào?

A. Dân kiểm tra.

B. Dân biết.

C. Dân bàn.

D. Dân làm.

Câu 17: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi

A. vi phạm hành chính.

B. trái các quy tắc quản lí.

C. trái pháp luật.

D. vi phạm pháp luật.

Câu 18: Bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng về

A. nhu cầu và lợi ích.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. quyền hạn pháp luật.

D. trách nhiệm công dân.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là tư liệu lao động?

A. Nguyên vật liệu.

B. Các vật để chứa đựng, bảo quản.

C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.

D. Công cụ lao động.

Câu 20: Là bạn thân của A nhưng B đua đòi ăn chơi nên dính vào nghiện ngập. B nhiều lần rủ A thử sử dụng ma túy, nhưng A kiên quyết từ chối. Một lần biết được B chuẩn bị mua bán ma túy, A đã quyết định báo với công an phường. Trong trường hợp trên, A đã thực hiện pháp luật theo các hình thức nào sau đây?

A. Áp dụng và thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ và áp dụng pháp luật.

C. Thi hành và sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ và sử dụng pháp luật.

Câu 21: Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Tự quyết.

B. Phổ thông.

C. Bình đẳng.

D. Tập trung.

Câu 22: Công ti G quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ti G không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

C. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm.

D. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

Câu 23: Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ

A. mọi quyền lợi công dân.

B. các giá trị đạo đức.

C. mọi lĩnh vực xã hội.

D. các giá trị nghệ thuật.

Câu 24: Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính độc lập tương đối.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 25: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật

A. thừa nhận, bình đẳng và tạo cơ hội phát triển.

B. tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.

C. tôn trọng, bảo hộ và ưu tiên phát triển.

D. thừa nhận, bảo vệ và đối xử bình đẳng.

Câu 26: Việc lồng ghép giảng dạy pháp luật với các chủ đề liên quan đến: bạo lực học đường, ma túy, HIV/AIDS... trong chương trình giáo dục công dân cấp trung học phổ thông là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. vấn đề an sinh xã hội.

B. ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.

C. phòng chống tệ nạn xã hội.

D. chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

Câu 27: Vì muốn anh L được vào diện quy hoạch cán bộ xã, nên vợ anh L là chị X đã gợi ý để anh T bỏ phiếu cho chồng mình nhưng anh T đã từ chối. Chị X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Trực tiếp.

B. Ủy quyền.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.

Câu 28: Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X đã thuê anh K uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng bắt, giam giữ rồi bỏ đói cháu nhỏ con chị M một ngày. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân?

A. Ông X, anh K và anh H.

B. Ông X và anh K.

C. Anh K và anh H.

D. Ông X và anh H.

Câu 29: Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 5 năm tù vì tội cướp giật tài sản. Việc làm trên của Tòa án huyện A thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật

D. Thi hành pháp luật.

Câu 30: Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B đồng thời mạt sát chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đánh đuổi. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Không được xâm phạm bí mật đời tư.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 81: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất kinh doanh thu hẹp thì lượng cung hàng hóa

A. giảm xuống

B. tăng lên

C. ổn định

D. giữ nguyên

Câu 82: Hoạt động nào vi phạm pháp luật trong sản xuất và kinh doanh?

A. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.

B. Kinh doanh thêm một số mặt hàng không có trong giấy phép kinh doanh.

C. Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Câu 83: Giả mạo facebook người khác để đăng tin không đúng sự thật về họ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền sở hữu trí tuệ.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

D. Quyền đảm bảo an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 84: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đối với người dân tộc ít người khi vi phạm pháp luật phải

A. tăng nặng trách nhiệm pháp lý.

B. giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.

C. xử lý đúng quy định của pháp luật.

D. miễn trách nhiệm pháp lý.

Câu 85: T đang viết phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì ông K yêu cầu T đưa phiếu cho ông xem rồi tự ý gạch tên ông N trong phiếu bầu của T rồi bỏ luôn phiếu của T vào hòm phiếu. Hành vi của ông K đã vi phạm những nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín và trực tiếp.

B. Phổ thông và bình đẳng.

C. Bình đẳng và trực tiếp.

D. Trực tiếp và phổ thông.

Câu 86: Được anh S thông tin việc anh H nhờ anh T hoàn thiện hồ sơ để đăng kí bản quyền đề tài X, chị L đã đề nghị anh S bí mật sao chép toàn bộ nội dung đề này rồi cùng mang bán cho chị M. Sau đó chị M thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo của tỉnh K. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị M và anh N.

B. Chị M, chị N và anh H.

C. Chị M, Chị L và anh S.

D. Chị L và chị M.

Câu 87: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.

B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

C. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện.

D. Trực tiếp, tập trung, dân chủ, tự do.

Câu 88: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Đối với công dân đây là quyền.

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. bất khả xâm phạm về chổ ở.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 89: Tự ý bắt giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 90: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Sáng tạo.

B. Thẩm định.

C. Được tham vấn.

D. Được phát triển.

Câu 91: Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.

C. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

Câu 92: Một tổ bầu cử trong khi thực hiện công tác bầu cử đã để hòm phiếu không có nắp và cho rằng để cử tri bỏ phiếu thuận tiện. Trong trường hợp này, tổ bầu cử đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng

Câu 93: Hoạt động tưởng niệm người có công với đất nước là

A. hoạt động vi phạm pháp luật.

B. hoạt động mê tín dị đoan.

C. hoạt động tôn giáo.

D. hoạt động tín ngưỡng

Câu 94: Quy định khi tham gia điều khiển xe mô tô, gắn máy phải tuân thủ theo luật giao thông đường bộ phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xã hội rộng lớn.

B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 95: Cơ sở kinh doanh không sử dụng hóa chất bị cấm trong bảo quản thức ăn để bán ra thị trường. Việc làm của cơ sở kinh doanh trên là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 96: Ngày 20 tháng 10 năm 2017 bạn A và bạn K đến nhà bạn C chơi thì bị anh H và anh T là thanh niên trong xóm của bạn C chặn đánh. Ba ngày sau bạn K đi chơi cưới anh V trong thôn thì bắt gặp anh H và anh T nên đã gọi anh M và anh L là thanh niên địa phương chặn đánh để trả thù, thấy các anh đánh nhau em C đã dùng điện thoại quay lại và tung lên facebook. Những ai dưới đây đã vi phạm các quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Anh T, anh H, bạn C, anh M và anh L.

B. Anh L, anh M, bạn A, anh T và anh H.

C. Em C, anh H, anh T, bạn K, anh M và anh L.

D. Anh H, anh T, em C, bạn K, bạn A và anh L.

Câu 97: Công ty M và N cùng đóng trên địa bàn Y với quy mô giống nhau nhưng mức thuế của Công ty M lại thấp hơn. Nguyên nhân là do mặt hàng của Công ty M

A. hướng đến người nghèo.

B. được nhà nước khuyến khích.

C. phục vụ cho số đông quần chúng.

D. giải quyết được nhiều việc làm.

Câu 98: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là

A. phương thức sản xuất

B. tư liệu sản xuất

C. sức lao động

D. điều kiện lao động

Câu 99: Bạn M (18 tuổi) rủ N (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp giật mũ của một người phụ nữ đi xe máy trên đường. Tòa án xét xử hai bạn với mức án khác nhau là thể hiện

A. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. bất bình đẳng về nghĩa vụ.

C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. bình đẳng về nghĩa vụ công dân.

Câu 100: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

Câu 101: Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là hình thức dân chủ.

A. gián tiếp.

B. trực tiếp.

C. tập trung.

D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 102: Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của mình nên A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Nếu em là A, khi thấy B đi chơi với người yêu mình về muộn em sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Nhắc nhở người yêu không nên đi chơi với bạn khác giới quá khuya.

B. Đánh B và cấm không được gặp người yêu của mình.

C. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.

D. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về.

Câu 103: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là

A. thực hiện pháp luật.

B. thực thi đường lối.

C. tuân thủ chính sách.

D. tuân thủ chủ trương.

Câu 104: Chị Q sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 105: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế là tiền đã thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Cung cấp dịch vụ

B. Cung cấp thông tin

C. Phương tiện cất trữ

D. Phương tiện thanh toán

Câu 106: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật tiến bộ sẽ tác động tích cực đến đạo đức.

B. Pháp luật tiến bộ thì đạo đức xuống cấp.

C. Đạo đức tiến bộ sẽ tác động tích cực đến pháp luật.

D. Một số quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đạo đức.

Câu 107: Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế có nghĩa là

A. được học bất cứ ngành nghề nào.

B. học từ Tiểu học đến Sau đại học.

C. có quyền học từ thấp đến cao.

D. có quyền học bằng nhiều hình thức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81A 82B 83C 84C 85A 86C87B 88A 89C 90D 91C 92A 93D 94D 95A 96C 97B 98C 99C 100D

101B 102A 103A 104D 105D 106B 107B 108A 109C 110B 111B 112B 113D114A 115C 116D 117B 118C 119B 120A

4. Đề số 4

Câu 81: Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành

A. Nhiều quy định pháp luật

B. Một số quy định pháp luật

C. Một quy phạm pháp luật

D. Nhiều quy phạm pháp luật

Câu 82: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dâ trong lĩnh vực nào?

A. Văn hóa B. Xã hội C. Kinh tế D. Chính trị

Câu 83: Thực hiện bình đẳng về chính trị thì các dân tộc thiểu số và đa số trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu trong

A. Quốc hội B. Chính phủ

C. Các cơ quan Nhà nước D. Tòa án

Câu 84: Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp

A. Có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện hành vi phạm tội

B. Người đó phạm tội nghiêm trọng

C. Người đó đang thực hiện phạm tội

D. Có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm

Câu 85: Trong các quyền tự do cơ bản của công dân dưới đây, quan trọng nhất là quyền

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở

B. Bất khả xâm phạm về thân thể

C. An toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

D. Tự do ngôn luận

Câu 86: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ

A. Khác nhau B. Ngang nhau

C. Phụ thuộc vào nhau D. Tương đương nhau

Câu 87: Những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến

B. Tính quy định phổ biến

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung

Câu 88: Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền khiếu nại, tố cáo

B. Quyền bầu cử và ứng cử

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước

D. Quyền tự do ngôn luận

Câu 89: Quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ

A. Tách rời hoàn toàn

B. Không tách rời nhau

C. Phụ thuộc vào nhau

D. Trùng với nhau

Câu 90: Quyền học tập của công dân được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em

B. Luật khoa học và công nghệ

C. Luật sở hữu trí tuệ

D. Luật giáo dục

Câu 91: Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

A. Cho phép làm

B. Không cho phép làm

C. Quy định cấm làm

D. Quy định phải làm

Câu 92: Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh

A. giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương

B. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động

C. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương

D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật

Câu 93: Thi hành pháp luật được hiểu là công dân thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật

A. Quy định nên làm

B. Không cấm

C. Quy định phải làm

D. Cho phép làm

Câu 94: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình?

A. Phân biệt đối xử trong các quan hệ

B. Tôn trọng lẫn nhau trong các quan hệ

C. Dân chủ và công bằng trong các quan hệ

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong các quan hệ

Câu 95: Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội sẽ bị Nhà nước

A. Xử phạt thật nặng

B. Xử lí nghiêm minh

C. Xử lí thật nặng

D. Xử phạt nghiêm minh

Câu 96: Phân chia trách nhiệm pháp lí về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường dựa trên cơ sở

A. Tính chất, mức độ vi phạm

B. Mức độ, điều kiện vi phạm

C. Tính chất, hoàn cảnh vi phạm

D. Điều kiện, hoàn cảnh vi phạm

Câu 97: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hoặc học buổi tối, tùy thuộc vào điều kiện công việc của mỗi người là thể hiện

A. Quyền học không hạn chế của công dân

B. Quyền học bất cứ nghành, nghề nào

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập

Câu 98: Công dân có quyền học không hạn chế, từ Tiểu học đến hết

A. Đại học B. Sau đại học

C. Cao đẳng D. Trung học

Câu 99: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là

A. Văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. Văn bản pháp lí mang tính quy phạm phổ biến

C. Văn bản luật do nhà nước ban hành

D. Luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất

Câu 100: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín B. Trực tiếp

C. Bình đẳng D. Công khai

Câu 101: Thực hiện bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc nhằm tạo cơ sở

A. Kế thừa truyền thống

B. Truyền bá tri thức

C. Đoàn kết, thống nhất toàn dân tộc

D. Giao lưu, hiểu biết

Câu 102: Hiện nay, để vấn đề gia tăng dân số không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường của đất nước, Đảng và Nhà nước ta có chủ trương

A. Hạn chế gia tăng dân số

B. Kiềm chế sự gia tăng dân số

C. Giảm mạnh gia tăng dân số

D. Không khuyến khích gia tăng dân số

Câu 103: Quyền tự do ngôn luận là quyền

A. Đảm bảo sự bình đẳng của công dân

B. Tự do cơ bản không thể thiếu của mỗi công dân

C. Dân chủ cơ bản của công dân

D. Đảm bảo sự công bằng trong xã hội

Câu 104: Bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình được thực hiện ở phạm vi nào dưới đây?

A. Gia đình và tập thể

B. Gia đình và cộng đồng

C. Gia đình và xã hội

D. Gia đình và địa phương

Câu 105: Áp dụng pháp luật được hiểu là các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện

A. Các nghĩa vụ và lợi ích cụ thể của công dân

B. Các quyền và trách nhiệm cụ thể của công dân

C. Các nghĩa vụ và quyền lợi cụ thể của công dân

D. Các quyền và nghĩa vụ cụ thể của công dân

Câu 106: Tòa án giải quyết cho li hôn theo yêu cầu của một bên nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình làm cho mục đích của hôn nhân không đạt được là biểu hiện của

A. Bất bình đẳng giữa vợ và chồng

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng

C. Bất bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình

D. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình

Câu 107: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể

B. Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật

C. Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

D. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

Câu 108: Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Sửa đổi pháp luật.

B. Ban hành pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.

D. Phổ biến pháp luật.

Câu 109: Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là

A. Không ai được phép can thiệp tới phát ngôn của người khác

B. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước

C. Mọi người có quyền tự do nói những gì mà mình thích

D. Không ai có quyền bác bỏ ý kiến của người khác

Câu 110: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền tự do cơ bản?

A. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật

B. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật

C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác

D. Học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền tự do cơ bản của mình

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

81, C

82, D

83, C

84, C

85, B

86, B

87, A

88, D

89, B

90, D

91, A

92, D

93, C

94, A

95, B

96, A

97, C

98, B

99, D

100, D

101, C

102, C

103, B

104, C

105, D

106, B

107, B

108, D

109, B

110, C

111, D

112, A

113, D

114, B

115, A

116, A

117, D

118, C

119, D

120, A

5. Đề số 5

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?

A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.

B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.

C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.

D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

Câu 2: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về

A. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.

B. quyền lựa chọn việc làm.

C. đặc quyền của người sử dụng lao động.

D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là

A. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.

B. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.

C. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.

D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?

A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.

B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.

C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.

Câu 5: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?

A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.

B. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.

C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.

D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.

Câu 7: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Tự do ngôn luận của công dân.

Câu 8: Vi phạm hình sự là hành vi

A. nguy hiểm cho xã hội. B. trái chuẩn mực đạo đức.

C. trái phong tục tập quán. D. xâm phạm các quan hệ lao động.

Câu 9: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong gia đình.

C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.

Câu 10: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Hình sự. B. Dân sự.

C. Hành chính. D. Không vi phạm pháp luật.

Câu 11: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

C. Bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 12: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

B. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.

C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.

D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.

Câu 13: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Dân sự B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Hành chính

Câu 14: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 15: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 16: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?

A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong tài chính.

C. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.

Câu 17: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang đi công tác ở tỉnh Y. B. đang đi lao động ở tỉnh X.

C. đang trong trại an dưỡng của mình. D. phạm tội quả tang.

Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?

A. Nhân dân lao động. B. Tri thức. C. Cá nhân, tổ chức. D. Công nhân.

Câu 19: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?

A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm.

C. Nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Giảm giá thành sản phẩm

Câu 20: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?

A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.

C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Nhà nước và công dân.

Câu 21: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

B. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

C. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.

D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.

Câu 22: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào

A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.

B. độ tuổi của anh K và anh X.

C. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.

D. địa vị của anh K và anh X.

Câu 23: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?

A. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự. B. Công dân không làm hàng giả

C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. D. Công dân bảo vệ Tổ quốc.

Câu 24: Pháp luật mang tính quyền lực vì

A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. quy định những việc phải làm.

C. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức. D. do Nhà nước ban hành.

Câu 25: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?

A. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. B. Điều chỉnh hành vi của con người.

C. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải. D. Bắt buộc đối với tất cả mọi người.

Câu 26: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhà nước và công dân. B. Nhà nước và xã hội.

C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 27: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

D. quyền ưu tiên lao động nữ.

Câu 28: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính

A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung.

C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. quy phạm, phổ biến.

Câu 29: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.

Câu 30: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong

A. 4 tháng. B. 6 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

C

21

B

31

B

2

D

12

A

22

A

32

C

3

A

13

B

23

B

33

B

4

C

14

D

24

D

34

B

5

C

15

A

25

D

35

C

6

C

16

A

26

B

36

D

7

B

17

D

27

B

37

C

8

A

18

C

28

D

38

A

9

A

19

A

29

C

39

D

10

D

20

C

30

B

40

A

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đông Kinh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON