YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Diệu

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Diệu được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1. Chuẩn mực nào của xã hội là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm?

A. Pháp luật. B. Đạo đức. C. Kinh tế. D. Chính trị.

Câu 2. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng vì bất kỳ ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 3. Những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là

A. vi phạm hình sự. B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm hành chính. D. vi phạm kỷ luật.

Câu 4. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lý

A. như nhau. B. ngang nhau.

C. bằng nhau. D. có thể khác nhau.

Câu 5. Các cá nhân, tổ chức không làm điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 6. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. thực hiện pháp luật B. vi phạm pháp luật

C. tuân thủ pháp luật. D. trách nhiệm pháp lý.

Câu 7. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một hình thức trách nhiệm pháp lý.

B. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lý.

C. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu hai hình thức trách nhiệm pháp lý.

D. Tất cả các hành vi trái pháp luật đều có lỗi và phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 9. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện.

B. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện .

C. Hành vi do người không đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

D. Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.

B. Xử lý công bằng, nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Thường xuyên đổi mới hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.

D. Có ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 11. Khẳng định nào dưới không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.

D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.

Câu 12. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là?

A. Cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.

B. Cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình.

C. Cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. Cơ sở, nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình.

Câu 13. Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này ông A đã?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14. Chị C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp này chị C phải chịu trách nhiệm?

A. Hình sự. B. Dân sự.

C. Hành chính. D. Kỷ luật.

Câu 15. Loại hợp đồng nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân?

A. Hợp đồng mua bán. B. Hợp đồng lao động.

C. Hợp đồng dân sự. D. Hợp đồng vay mượn.

Câu 16. Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. Nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. Trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 17. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 18. Giám đốc công ty A quyết định cho chị B sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục mà pháp luật quy định"không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây?

A. Quyền ưu tiên lao động nữ.

B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 19. Đâu là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam.

B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Nội quy của nhà trường.

D. Điều luật hôn nhân gia đình.

Câu 20. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào được coi là người lao động cao tuổi?

A. Nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi.

B. Nam trên 40 tuổi, nữ trên 45 tuổi

C. Nam trên 50 tuổi, nữ trên 40 tuổi.

D. Nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi.

Câu 21. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền được bảo đảm tính mạng.

Câu 22. Tự tiện bắt người, giam giữ người trái pháp luật là hành vi xâm phạm đến

A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. quyền được đảm bảo an toàn của công dân.

D. quyền tự do của cá nhân trong xã hội.

Câu 23. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của

A. thủ trưởng cơ quan

B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. cơ quan Công an xã, phường.

D. cơ quan Quân đội nhân dân.

Câu 24. Công dân tham gia đóng góp ý kiến với nhà nước về các vấn đề kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước là thực hiện

A. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội.

B. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. quyền tham gia xây dựng bộ máy Nhà nước.

D. quyền tự do ngôn luận của công dân.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. A

4. A

5. C

6. B

7. A

8. A

9. C

10. D

11. C

12. C

13. C

14. A

15. C

16. C

17. B

18. D

19. D

20. D

21. A

22. B

23. B

24. B

25. C

26. A

27. C

28. D

29. A

30. D

31. B

32. D

33. D

34. D

35. C

36. D

37. B

38. A

39. C

40. A

2. Đề số 2

Câu 81: Bố mẹ mất sớm không để lại di chúc. Anh D cậy mình là con trưởng đã tự ý gọi người bán ngôi nhà của bố mẹ để lấy tiền mở công ty tư nhân. Anh B là em không đồng ý bán nhà. Hai anh em tranh chấp dẫn đến xô xát. Anh D dùng gậy đánh anh B gây thương tích.Trong tình huống trên, hành vi của anh D đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa anh, chị, em và chịu trách nhiệm hình sự.

B.Quan hệ thân nhân và chịu trách nhiệm hình sự.

C. Bình đẳng giữa anh em và chịu trách nhiệm hành chính.

D.Quan hệ tài sản và chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 82: Trong quá trình bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp tại điểm bầu cử A, sau khi có lời nhờ anh H là người hàng xóm bỏ phiếu thay cho chị gái V của mình đang bận việc gia đình, anh T luôn đứng cạnh anh H theo dõi, giám sát. Nể anh T, anh H buộc phải đồng ý. Ông Đ tổ trưởng tổ bầu cử biết chuyện nhưng đang viết hộ và bỏ phiếu giúp bà P là người không biết chữ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông D bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A.Anh H, anh T, chị V, ông D, bà P.

B.Anh H, chị V, ông D.

C.Anh H, anh T, chị V.

D.Anh H, ông D, bà P.

Câu 83:Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị M nhốt lại tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A.K, chị H và chồng.

B.Chị M, H và K.

C.Chị H và chồng.

D.Chị H và K.

Câu 84:Anh L được chị Q cho xem bài luận văn thạc sỹ mà cô N sửa cho hoàn chỉnh để chuẩn bị bảo vệ. Thấy nội dung bài luận hay và đặc sắc, anh L đã sao chép toàn bộ nội dung bài luận văn của cô N mà không ghi rõ nguồn gốc và tên tác giả chính thức rồi mang bán cho học viên Đ. Sau đó học viên Đ tự thay đổi tên đề tài và ghi tên mình rồi đưa lên mạng. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân.

A.Anh L và học viên Đ.

B.Anh L, chị Q và cô N.

C.Chị Q và cô N.

D.Chị Q và học viên Đ.

Câu 85:Qua kiểm tra việc buôn bán của các hộ gia đình trong dịp tết nguyên đán, đội quản lý thị trường N đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Bà M đã đưa phong bì cho đội trưởng K để không phải lập biên bản bị phạt. Anh C trong đội nhìn thấy nhưng cũng lờ đi. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A.Đội trưởng K, bà M, anh C.

B.Bà M, anh C.

C.Đội trưởng K, anh C.

D.Bà M, đội trưởng K.

Câu 86:Trong ngày đi bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Bố mẹ N bận nên cho N, đang là học sinh lớp 11 đi bỏ phiếu hộ. Đến nơi em còn được ông tổ trưởng bầu cử phố K hướng dẫn bỏ cho ai và gạch tên ai. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A.Ông X, N.

B.Bố mẹ N, N và ông X.

C.Ông X, bố mẹ N.

D.Bố mẹ N, N.

Câu 87:Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A.Tuân thủ pháp luật.

B.Thi hành pháp luật.

C.Áp dụng pháp luật.

D.Sử dụng pháp luật.

Câu 88:Do giá nguyên liệu tăng, ông T giám đốc và ông K trưởng phòng đã ra lệnh cho tổ sản xuất phải tiết kiệm điện bằng cách ngừng máy xử lý khí thải, thải thẳng ra môi trường. Anh B điều hành máy không đồng ý nên ông T VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí đã cho nghỉ việc. Những ai dưới đây đang bị lên án?

A.Ông T, anh B.

B.Anh B, ông K.

C.Ông T, ông K.

D.Ông T, anh B.

Câu 89:Khẳng định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?

A.Hiến pháp.

B.Luật tố tụng dân sự.

C.Bộ luật dân sự.

D.Luật xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 90:Anh K đi xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đâm vào người đi đường làm họ bị chấn thương, tổn hại sức khỏe là 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trong trường hợp này, anh K phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào?

A.Hình sự và hành chính

B.Kỉ luật và dân sự

C.Dân sự và hành chính

D.Hình sự và dân sự

Câu 91:Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ. Trên thị trường xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Những ai dưới đây thực hiện tốt quy luật giá trị?

A.Anh A, anh B, anh C.

B.Anh B, anh C.

C.Anh A, anh C.

D.Anh A, anh B.

Câu 92:Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A.Nuôi dưỡng bảo vệ quyền của các con.

B.Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C.Tôn trọng ý kiến của con.

D.Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

Câu 93:Pháp luật do ai ban hành?

A.Do các tổ chức chính trị ban hành.

B.Do nhân dân ban hành.

C.Do nhà nước ban hành.

D.Do cơ quan quyền lực ban hành.

Câu 94:Trong hợp đồng lao động giữa công ty A và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 2 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với

A. bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

B. bình đẳng trong việc sử dụng lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 95:Đội tuyển U23 Việt Nam lọt vào vòng chung kết, nhu cầu mua áo của đội tuyển và cờ đỏ sao vàng tăng cao nên gia đình anh B đã nhanh chóng chuyển sang phục vụ mặt hàng này cho thị trường, thu được nhiều lợi nhuận. Gia đình anh B đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A.Điều tiết sản xuất và lưu thông.

B.Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa.

D.Tạo năng suất lao động cao hơn.

Câu 96:Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A.Ông Q.

B.Ông P và anh G.

C.Ông T, ông Q và anh G.

D.Ông T, ông Q và ông P.

Câu 97: Quyền bầu cử và ứng cử là gì?

A. quyền nhân thân của công dân trong lĩnh vực chính trị

B. quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị

C. quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị.

D. quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân.

Câu 98:Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

A.Giám đốc K, chị M.

B.Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M.

C.Vợ chồng giám đốc K và chị M.

D.Vợ chồng giám đốc K ,trưởng phòng P.

Câu 99:Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất

A.máy móc hiện đại.

B.sức lao động.

C. tư liệu lao động.

D. đối tượng lao động.

Câu 100:Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Cả 2 anh làm việc cùng một cơ quan và có cùng một mức thu nhập. Cuối năm anh A phải đóng thuế thu nhập cao hơn anh B. Điều này thể hiện:

A. Sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Sự bình đẳng trong lao động

C. Sự bất bình đẳng trong lao động

D. Sự mất cân đối.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A 2.A 3.D 4.A 5.A 6.B 7.B 8.C 9.A 10.D 11.D 12.B 13.C 14.D 15.A 16.D 17.C 18.A 19.B 20.A

21.C 22.D 23.D 24.C 25.C 26.D 27.C 28.C 29.D 30.C 31.A 32.C 33.D 34.C 35.A 36.B 37.B 38.D 39.C 40.B

3. Đề số 3

Câu 1: Pháp luật là phương tiện để nhà nước

A. quản lý xã hội. B. quản lý công dân.

C. bảo vệ giai cấp. D. bảo vệ các công dân.

Câu 2: Người lao động được thuê gặt lúa, theo quy định của Bộ luật lao động thì sẽ thực hiện theo hợp đồng

A. bằng văn bản để có giá trị pháp lí.

B. bằng văn bản để đảm bảo tốt hơn quyền lợi người lao động.

C. bằng lời nói vì đây là công việc theo mùa vụ.

D. bằng lời nói để đỡ mất thời gian.

Câu 3: Pháp luật mang bản chất xã hội vì

A. pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

B. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

Câu 4: Điểm khác nhau căn bản giữa quy phạm pháp luật với nội quy học sinh là

A. bản chất giai cấp. B. tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. bản chất xã hội. D. tính quy phạm phổ biến.

Câu 5: Chị C là quản lí của một công ty. Trong quá trình điều hành, quyết định nào sau đây của chị C vi phạm pháp luật lao động?

A. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.

B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì kết hôn.

C. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

D. Không bố trí lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm.

Câu 6: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lí mọi mặt đời sống của xã hội bằng..., do Đảng cộng sản Việt nam lãnh đạo.

A. Nghị quyết B. chính sách C. chủ trương D. pháp luật

Câu 7: Ủy ban nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản nào sau đây?

A. Quyết định. B. Nghị quyết. C. Thông tư. D. Nghị định.

Câu 8: Vi phạm pháp luật là hành vi có dấu hiệu nào sau đây?

A. Là hành vi trái pháp luật.

B. Vi phạm quy định của nhà nước.

C. Gây hậu quả nghiêm trọng.

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Câu 9: ............... là hình thức thực hiện pháp luật trong đó cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật

Câu 10: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm

A. có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

B. địa điểm làm việc và các điều kiện liên quan.

C. có trả công, điều kiện lao động và chế độ nghỉ ngơi.

D. có trả công và chế độ phát sinh trong quá trình lao động.

Câu 11: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật giao thông đường bộ?

A. Dừng xe trước đèn đỏ. B. Vượt quá tốc độ quy định.

C. Đi bộ giữa lòng đường. D. Đi xe đạp trên đường.

Câu 12: Các tôn giáo ở Việt nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo đều được pháp luật

A. thừa nhận. B. bảo đảm. C. bảo vệ. D. bảo hộ.

Câu 13: Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là:

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, trực tiếp và không trái pháp luật.

B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và trực tiếp.

C. Tự do, bình đẳng, dân chủ và không trái pháp luật.

D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng và tiến bộ.

Câu 14: Vi phạm ... là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

A. hình sự B. hành chính C. dân sự D. kỉ luật

Câu 15: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là gì?

A. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.

B. Buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. Tịch thu tang vật, phương tiện.

D. Phạt tiền, cảnh cáo.

Câu 16: Việc kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí của doanh nghiệp là biểu hiện của sự bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh.

B. nghĩa vụ phát sinh của doanh nghiệp trong kinh doanh.

C. nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh.

D. quyền của doanh nghiệp trong kinh doanh.

Câu 17: Khái niệm dân tộc Kinh, dân tộc Tày, dân tộc Thái...dùng để chỉ

A. lịch sử ra đời của các dân tộc.

B. địa giới hành chính của các dân tộc.

C. một bộ phận dân cư của nước ta.

D. một nhóm người ở một vùng miền cụ thể.

Câu 18: Để quản lí xã hội bằng pháp luật có hiệu quả, nhà nước phải làm gì?

A. Thực hiện các chính sách xã hội.

B. Tăng cường phòng chống tội phạm.

C. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, xử lí nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.

D. Đầu tư xây dựng hệ thống pháp luật.

Câu 19: Quyền tự do ngôn luận của công dân được hiểu là công dân có quyền tự do

A. bày tỏ quan điểm của mình về các quyền của công dân.

B. trực tiếp bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị.

C. phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất nước.

D. gián tiếp bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề nổi cộm của đất nước.

Câu 20: Doanh nghiệp nào được nhà nước khuyến khích phát triển lâu dài?

A. Tất cả các doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế khác nhau.

B. Doanh nghiệp nhà nước.

C. Doanh nghiệp tư nhân.

D. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 21: "Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang." là một nội dung thuộc

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 22: Hành vi nào sau đây của học sinh phù hợp với quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

A. Nghe theo những lời thầy bói làm ảnh hưởng đến kết quả học tập.

B. Coi thường những học sinh ở nông thôn, vùng sâu, các dân tộc thiểu số.

C. Tôn trọng phong tục tập quán của các làng quê, dân tộc.

D. Nghe kẻ xấu xúi dục đi biểu tình, khởi kiện.

Câu 23: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A. 15 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 16 tuổi.

Câu 24: Theo quy định của Bộ luật Hình sự, khái niệm bị cáo được hiểu là

A. người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.

B. người bị khởi tố hình sự theo quy định khởi tố bị can của Viện kiểm sát.

C. người bị tạm giam, tạm giữ về tội cố ý đánh người gây thương tích.

D. người đang chấp hành hình phạt tù có thời hạn.

Câu 25: Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong trường hợp cần thiết thì kéo dài không được quá

A. 36 giờ. B. 18 giờ C. 12 giờ. D. 24 giờ.

Câu 26: Người nào xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người khác, thì bị phạt cảnh cáo,

A. cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

B. cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

C. phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

D. hoặc cải tạo không giam giữ đến hai năm.

Câu 27: Việc khám chỗ ở không thể trì hoãn mà đương sự và người trong gia đình họ cố tình vắng mặt, bỏ trốn hoặc đi vắng lâu ngày thì phải có đại diện chính quyền địa phương và

A. một người láng giềng chứng kiến.

B. hai người láng giềng chứng kiến.

C. ba người láng giềng chứng kiến.

D. năm người láng giềng chứng kiến.

Câu 28: Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông quy định: Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người Điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây?

A. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên;

B. Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

C. Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;

D. Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù);

Câu 29: Anh M điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ, hành vi của anh M thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm luật hành chính. B. Vi phạm luật dân sự.

C. Vi phạm kỉ luật. D. Vi phạm luật hình sự.

Câu 30: Anh A bị bắt tạm giam thì có được bỏ phiếu bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. C

3. D

4. D

5. B

6. D

7. A

8. D

9. B

10. A

11. A

12. D

13. A

14. D

15. D

16. C

17. C

18. C

19. C

20. A

21. A

22. C

23. A

24. A

25. D

26. B

27. B

28. A

29. A

30. C

31. B

32. D

33. C

34. B

35. B

36. A

37. B

38. C

39. D

40. D

4. Đề số 4

Câu 1: Nghi ngờ con trai anh Q lấy trộm máy tính xách tay của mình nên ông H đã tự ý vào khám xét nhà anh Q. Ông H đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do đi lại.

B. Tự do cư trú.

C. Được bảo đảm bí mật đời tư.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 2: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chị H và K. B. Chị H và chồng.

C. Chị M, H và K. D. K, chị H và chồng.

Câu 3: Do nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với thư kí riêng, chị H đã đến nơi làm việc của chồng lăng mạ, sỉ nhục thư kí riêng của anh. Chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo đảm về tình cảm.

D. Được pháp luật bảo đảm bí mật đời tư.

Câu 4: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. Công khai, minh bạch.

C. Phổ thông, công khai, tự do và bỏ phiếu kín.

D. Dân chủ, công khai.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

B. Bình đẳng giữa người trong dòng tộc.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 6: Công dân được hưởng mức sống đầy đủ về vật chất là nội dung quyền được

A. bảo hộ. B. kinh doanh.

C. chăm sóc. D. phát triển.

Câu 7: Tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi là công dân đã thực hiện quy định của pháp luật trong lĩnh vực

A. văn minh đô thị.

B. quốc phòng, an ninh.

C. an toàn xã hội.

D. định hướng nghề nghiệp.

Câu 8: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 9: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự

A. quyết định. B. vận động.

C. tranh cử. D. ứng cử.

Câu 10: Anh Q giả mạo chữ kí của vợ để bán nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng lấy tiền đầu tư chứng khoán. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Hôn nhân và gia đình. B. Đầu tư.

C. Đạo đức và kinh tế. D. Kinh doanh.

Câu 11: Công dân được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí là nội dung quyền

A. tự do. B. được phát triển.

C. được chăm sóc. D. học tập.

Câu 12: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo

A. ý muốn chủ quan. B. quy ước làng xã.

C. số đông quyết định. D. trình tự luật định.

Câu 13: Tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Hôn nhân và gia đình. B. Đạo đức và ứng xử.

C. Tài sản và lợi nhuận. D. Gia đình và xã hội.

Câu 14: Chị L mang thai đến tháng thứ 7 thì bị giám đốc công ty Z buộc thôi việc không có lí do chính đáng. Giám đốc công ty Z đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Bảo hiểm xã hội. B. Chăm sóc sức khỏe.

C. Lao động. D. Nghề nghiệp.

Câu 15: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện

A. trách nhiệm. B. nhu cầu riêng.

C. công việc chung. D. nghĩa vụ.

Câu 16: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?

A. Được cung cấp thông tin nội bộ.

B. Tự do ngôn luận.

C. Đóng góp ý kiến.

D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 17: Học sinh P đăng kí tham gia cuộc thi "Sáng tạo trẻ" nhưng Ban tổ chức từ chối vì không đủ chỗ trưng bày sản phẩm dự thi. Ban tổ chức đã vi phạm quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Nghiên cứu. B. Sáng tạo.

C. Học tập. D. Phát triển.

Câu 18: Ông T gửi đơn tố cáo công ty Z thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 19: Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị

A. theo dõi. B. xâm phạm.

C. mất trộm. D. điều tra.

Câu 20: Tự tiện vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. tự do cá nhân. B. nơi cư trú.

C. nơi làm việc. D. bí mật đời tư.

Câu 21: Cho rằng đàn bò nhà anh S phá nát ruộng lúa nhà mình, nên bà V đã chửi đổng khiến anh S tức giận dùng gậy đánh trọng thương bà V phải nhập viện. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận và báo chí.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Bảo vệ các thành quả lao động.

D. Được bảo hộ tính mạng, sức khỏe.

Câu 22: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành khi ở đó có

A. tài sản quý hiếm.

B. người phạm tội đang lẩn trốn.

C. nhiều người tụ tập.

D. tình báo viên đang cư trú.

Câu 23: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người

A. sử dụng lao động.

B. được quyền ủy nhiệm.

C. cung cấp nguyên liệu.

D. đầu tư nguồn vốn.

Câu 24: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

B. tự giác của mọi tổ chức xã hội.

C. tự nguyện của mọi công dân.

D. thiện chí của các cá nhân, tổ chức.

Câu 25: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính công khai.

D. Tính dân chủ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1, D

2, D

3, A

4, A

5, B

6, D

7, B

8, C

9, D

10, A

11, B

12, D

13, A

14, C

15, D

16, D

17, B

18, D

19, B

20, B

21, D

22, B

23, A

24, A

25, A

26, C

27, B

28, C

29, A

30, B

31, D

32, C

33, C

34, C

35, B

36, C

37, A

38, C

39, D

40, C

5. Đề số 5

Câu 1: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền

A. phát triển của công dân. B. học tập của công dân.

C. sáng tạo của công dân. D. dân chủ của công dân.

Câu 2: Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của việc thực hiện quyền

A. được phát triển. B. khiếu nại.

C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. tố cáo.

Câu 3: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

B. biểu quyết công khai và bỏ phiếu kín.

C. không có biểu hiện gì.

D. tự do phát biểu ý kiến.

Câu 4: Trong quan hệ cụ thể giữa người lao động và người sử dụng lao động, quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện thông qua

A. hợp đồng mua bán. B. hợp đồng lao động.

C. phân công lao động. D. hợp đồng kinh doanh.

Câu 5: Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. việc làm.

Câu 6: Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Xã hội. D. Giai cấp.

Câu 7: Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là quyền gì của công dân?

A. Phát triển. B. Sáng tạo. C. Tự do. D. Học tập.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm vi nào dưới đây?

A. Một cộng đồng dân cư. B. Một dân tộc.

C. Một vùng, miền. D. Một quốc gia.

Câu 9: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống

A. tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh.

B. tự do trong xã hội dân chủ văn minh.

C. tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh.

D. hạnh phúc trong xã hội dân chủ văn minh.

Câu 10: Để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện

A. đặc thù. B. quan trọng.

C. quyết định. D. chủ yếu.

Câu 11: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về

A. xã hội. B. giáo dục.

C. văn hóa. D. kinh tế.

Câu 12: Lỗi vi phạm pháp luật là lỗi

A. cố ý. B. cố ý hoặc vô ý.

C. vô ý. D. cố ý và vô ý.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là

A. bị kết án. B. bị can. C. bị cáo. D. bị hại.

Câu 14: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra, theo qui định của pháp luật có độ tuổi là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ đủ 15 tuổi trở lên. D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc

A. giới tính, tuổi tác, tôn giáo. B. địa vị, độ tuổi, tôn giáo.

C. địa vị, giới tính, tôn giáo. D. tuổi tác, địa vị, tôn giáo.

Câu 16: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. riêng tư. B. tình cảm. C. nhân thân. D. xã hội.

Câu 17: Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được vượt quá

A. 10 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 12 giờ.

Câu 18: Việc làm nào sao đây là biểu hiện cho việc Nhà nước sử dụng pháp luật là phương tiện quản lí xã hội?

A. Phổ biến, giáo dục pháp luật qua phương tiện truyền thông.

B. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.

C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.

Câu 19: Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?

A. Tòa án B. Ủy ban nhân dân.

C. Quốc hội. D. Chính phủ

Câu 20: Một người chỉ coi là có tội khi bị

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. B

4. B

5. C

6. C

7. B

8. D

9. B

10. A

11. B

12. B

13. C

14. B

15. C

16. C

17. D

18. A

19. A

20. C

21. C

22. C

23. D

24. A

25. C

26. B

27. C

28. C

29. B

30. A

31. A

32. A

33. C

34. D

35. D

36. A

37. B

38. B

39. C

40. A

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Diệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON