YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT An Lương

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT An Lương được HỌC247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả các bài tập trắc nghiệm và tự luận có đáp án nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn GDCD 12. Mời các bạn cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT AN LƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Khung pháp lý còn được gọi là?

A. Khuôn khổ pháp luật.                             B. Khuôn khổ pháp lý.

C. Hành lang pháp luật.                               D. Hành lang pháp lý.

Câu 2: Những quy định của pháp luật về quyển và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân còn được gọi là?

A. Khuôn khổ pháp luật   B. Khuôn khổ pháp lý

C. Hành lang pháp luật     D. Hành lang pháp lý

Câu 3: Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vừng của dất nước được thể hiện:

A. Trong lĩnh vực văn hóa.                                      B. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế.

C. chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ mội trường. D. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 4: Trong xu hướng toàn cẩu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:

A. Năng động.         B.Sáng tạo.                   C.Bền vững.                 D. Liên tục.

Câu 5: Những vấn để cẩn được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, mội trường và quốc phòng an ninh.

B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh,

C. Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.

D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

Câu 6: Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước công cụ, phương tiện được xem là có vai trò nổi bật nhất là:

A. Văn hóa.                   B.    Pháp luật.        C. Tiền  tệ.            D. Đạo đức.

Câu 7: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:

A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh,

C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp

D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 8: Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:

A. lĩ giá ngoại tệ.                                            B. Thuế,

C. Lãi suất ngân hàng.                                 D. Tín dụng.

Câu 9: Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:

A. Môi trường.                                                B. Kinh tế.

C. Văn hóa.                                                    D. Quốc phòng an

Câu 10: Đối với sự phát triển ldnh tế - xã hội văn hóa được xem là:

A. Điểu kiện.                  B. Cơ sở.               C. Tiền đề.              D. Động lực.

Cây 11: Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường là:

A. Ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên.

B. Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

C. Điểu hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 12: Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:

A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cẩn tiết kiệm nước.

B. Cải tạo hổ nước ngọt thành hổ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường. C. Lấp vùng đẫm lẩy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch, đẹp.

D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.

Câu 13: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:

A. Mọi cồng dân đểu có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

B. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của minh.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 14: Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ 18 đến 27 tuổi.                                    B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi,

C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.                D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu 15: Vai trò của Nhà nước đối với vấn để phát triển văn hóa là:

A. Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể.

B. Khuyến khích tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động văn hóa. C. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam. D. Tất cả các phương án trên.

Câu 16: Pháp luật bảo vệ môi trường quy định:

A. Bảo vệ môi trường phải gắn hài hòa với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước.

B. Bảo vệ môi trường phải phù hợp quy luật, đặc điểm lịch sử, phù hợp với trinh độ phát triển kinh tế - xã hội.

C. Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, ngăn ngừa và khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 17: Nhận định nào sau đây sai?

A. Để tăng trưởng kinh tế Nhà nước chỉ cần chủ trương chính sách.

B. Pháp luật tạo ra khung pháp lý cần thiết của hoạt động kinh doanh.

C. Trong lĩnh vực kinh tế, vai trò pháp luật được thể hiện ở sự tác động của pháp luật đến quá trình tăng trưởng kinh tế.

D. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hiện nay, Nhà nước ta cần ban hành các luật quan trọng.

Câu 18: Pháp luật... quyền tự do kinh doanh của công dân để khơi dậy và phát huy mọi tiền năng trong xã hội.

A. Ghi nhận và bảo đảm.                              B. Ban hành và thực hiện,

C. Quy định và khuyến khích.                     D. Tất cả đều sai.

Câu 19: Pháp luật khuyến khích các hoạt động lãnh doanh trong những ngành, nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phẩn thúc đẩy kinh doanh phát triển thông qua

A. Các chủ trương, chính sách về kinh tế.          B. Các điểu luật kinh tế cụ thể.

C. Các quy định về thuế.                              D. Tất cả đểu sai.

Câu 20: Theo quy định của luật Doanh nghiệp, những người nào dưới đây không có quyển thành lập và quản lý doanh nghiệp?

A. Những người đang làm việc trong cơ quan nhà nước.

B. Cán bộ, công chức Nhà nước.

C. Những người đang bị các hinh thức kỷ luật khiển trách, cảnh cáo.

D. Sinh viên các trường đại học, cao đẳng.

Câu 21: Khi thực hiện hoạt động kinh doanh, người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.

B. Sản xuất mặt hàng mà Nhà nước yêu cẩu.

C. Cải tiến kỹ thuật sản xuất.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Pháp luật vể bảo vệ phát triển rừng nghiêm cấm hành vi nào dưới đây?

A. Tự ý chặt phá, khai thác rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Khai thác, kinh doanh các loài gỗ quý.

C. Kinh doanh động vật hoang dã, quý hiếm.

D. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

Câu 23: Pháp luật về phát triển văn hóa gồm nội dung nào dưới đây?

A. Phòng, chống tệ nạn xã hội.

B. Dân số và giải quyết việc làm.

C. Giữ gìn, phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc.

D. Xóa đói, giảm nghèo.

Câu 24: Ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Pháp luật có vai trò làm ổn định nển kinh tế đất nước, mà nền kinh tế đất nước sẽ phát triển bển vững.

B. Pháp luật góp phân bảo vệ môi trường, mà môi trường được bảo vệ thì
sẽ phát triển bền vững.

C. Pháp luật góp phần làm tăng trưởng và phát triển kinh tế, là điều kiện cho phát triển bền vững đất nước.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 25: Hành vi nào bị nghiêm cấm trong luật bảo vệ môi trường dưới đây?

A. Buôn bán và vận chuyển chất ma túy.

B. Nhập khẩu, quá cảnh động vật chưa qua kiểm dịch.

C. Trồng rừng.          D. Chặt cằy.

Câu 26: Hành vi nào không bị cấm trong luật bảo vệ môi trường dưới đây?

A. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

C. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí.      D. Chặt cây

Câu 27: Trong các quyền sau, quyền nào là không phải quyền của doanh nghiệp trong luật Doanh nghiệp?

A. Tự chủ kinh doanh     B. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh

C. Kinh doanh xuẩt khẩu, nhập khẩu      D. Đóng thuế

Câu 28: Trong các cơ sở kinh doanh sau, cơ sở nào được miễn, giảm thuế theo như luật Doanh nghiệp năm 2008?

A. Doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo.

B. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đẩu tư thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm

C. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đẩu tư thuộc lĩnh vực sản xuất may mặc, dệt kim

D. Doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực y tế

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. Đề số 2

Câu 1: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyển bầu cử và ứng cử cũng chính là:

A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.

D. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.

Câu 2: Quyền bẩu cử và quyển ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để

A. Thực hiện cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

D. Hình thành các cơ quan quyền lực Nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

Câu 3: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia:

A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước vể xây dựng bộ máy Nhà nước.

C. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển lành tế - xã hội.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Ở Phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế:

A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.                 B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

C. Trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.                    D. Tất cả phương án trên.

Câu 5: Hiến pháp 1992 quy định mọi công dân

A. đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.              B. đủ 21 tuổi trở lên có quyển bầu cử và ứng cử.

C. từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.              D. đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyển ứng cử.

Câu 6: Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt

A. giới tính, dân tộc, tôn giáo.                         B. tình trạng pháp lý.

C. trình độ văn hoá, nghề nghiệp.                 D. thời hạn cư trú nơi thực hiện quyển bầu cử, ứng cử.

Câu 7: Nhận định nào sai khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử?

A. Người bị khởi tố dân sự.

B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.

C.  Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.

D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.

Câu 8: Nhận định nào sai: Người không được thực hiện quyền bầu cử là người?

A. Người đang chấp hành hình phạt tù.                                           B. Người đang bị tạm giam.

C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.             D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 9: Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử

A. Phổ thông.          B. Bình đẳng.       C. Công khai.         D. Trực tiếp.

Câu 10: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng

A. 1 con đường duy nhất.                    B. 2 con đường,

C. 3 con đường.                                     D. 4 con đường.

Câu 11: Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát việc khiếu nại, tố cáo của công dân là

A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề số 3

Cây 1: Ở nước ta, việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ khi bầu cử đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào theo Luật Bầu cử?

A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.                        B. Nguyên tắc trực tiếp,

C. Nguyên tắc bình đẳng.                            D. Nguyên tắc phổ thông.

Câu 2: Bà Hiệp dựng xe đạp ở hè phố nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu, bà Hiệp hoảng hốt vì trong túi có hơn 1 triệu đổng và một chiếc điện thoại di động. Bà Hiệp nghi cho Toán (13 tuổi) lấy trộm vì Toán đang chơi ở gần đó. Bà Hiệp đòi vào khám nhà Toán. Mặc dù Toán không đổng ý song bà Hiệp vẫn xông vào nhà lục soát. Hành vi của bà Hiệp đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Quyển được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 3: Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đểu có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông.                 B. Bình đẳng.       C. Trực tiếp.            D. Bỏ phiếu kín.

Câu 4: Trong quy định của pháp luật về quyển tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là

A. Cá nhân.                                                    B. Tổ chức.

C. Cơ quan nhà nước.                                 D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

Câu 5: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cẩu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyển ứng cử.                                   C. Quyền kiểm tra, giám sát.

B. Quyền đóng góp ý kiến.                   D. Quyển tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.

Câu 6: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

A. Phục hổi.                    B. Bù đắp.             C. Chia sẻ.              D. Khôi phục.

Câu 7: Mục đích của quyền tố cáo nhằm.... các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.

A. phát hiện, ngăn ngừa.                             B. phát sinh,

C. Phát triển, ngăn chặn.                             D. phát hiện, ngăn chặn.

Câu 8: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc chúng ta nói anh A đang thực hiện quyển gì?

A. Quyển tố cáo.            B. Quyển ứng cử.         C. Quyền bãi nại.      D. .......................

Câu 9:... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

Á. Quyền khiếu nại.          B. Quyển bầu cử        C. Quyển tố cáo.     D. Quyển góp ý.

Câu 10: Ngày Doanh nhân Việt Nam là ngày

A. 13/8.                           B.   13/9.                 C.    13/10.               D. 13/11.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 1: Việc cộng điểm thi tốt nghiệp và đại học, cao đẳng theo khu vực thể hiện điều gì?

A. Sự thiên vị dành cho các vùng miền khác nhau.

B. Sự bình đẳng.

C. Sự tôn trọng khi chênh lệch vùng miền.

D. Sự thoải mái trong tâm lý của người dân ở các vùng miền khác nhau.

Câu 2: Tại sao mọi công dân cần phải được bình đẳng trước pháp luật?

A. Vì Bác Hồ nói như vậy.                                            B. Vì mọi công dân đều như nhau.

C. Vì Nhà nước yêu cầu như vậy.

D. Vì chỉ có bình đẳng trước pháp luật thì xã hội mới phát triển theo hướng tiến bộ và văn minh hơn.

Câu 3: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong:

A. Hiến pháp.         B. Hiến pháp và luật.                            C. Luật Hiến pháp.     D. Luật và chính sách.

Câu 4: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. như nhau.          B. ngang nhau.     C. bằng nhau        D. có thể khác nhau.

Câu 5: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.                        B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.           

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.                         D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 6: Học tập là một trong những ?

A. Nghĩa vụ của công dân.                  B. Quyền của công dân.

C. Trách nhiệm của công dân.           D. Quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 7: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là ?

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 8: Công dân bình đẳng trước pháp luật là

A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Câu 9: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhà nước.                               B. Nhà nước và xã hội.

C. Nhà nước và pháp luật.      D. Nhà nước và công dân.

Câu 10: Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị Nhà nước:

A. ngăn chặn, xử lí.                       B. xử lí nghiêm minh.

C. xử lí thật nặng.                          D. xử lí nghiêm khắc.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. Đề số 5

Cây 1: Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay có bao nhiêu dân tộc?

A. 54 dân tộc.           B. 55 dân tộc.        C. 56 dân tộc.        D. 57 dân tộc.

Câu 2: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong một quốc gia được hiểu là như thế nào?

A. Không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ vản hóa... đểu được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.

B. Những dân tộc có số dân đông hơn thì sẽ được ưu tiên phát triển nhiều hơn.

C. Những dân tộc nghèo nàn thì ít được Nhà nước quan tâm hổ trơ hơn.

D. Không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ vản hóa... đều được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và miễn tội khi có vi phạm.

Câu 3: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là gì?

A. Hợp tác cùng có lợi.                         B. Đoàn kết giữa các dân tộc.

C. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.          D. Bình đẳng.

Câu 4: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là

A. một cộng đồng có chung lãnh thổ. B. một bộ phận dân cư của một quốc gia.

C.  một dân tộc thiểu số.                        D. một dân tộc ít người.

Câu 5: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là

A. niềm tin.                                              B. nguồn gốc.

C.  nghi lễ.                                                D. hậu quả xấu để lại.

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?

A. Thắp hương trước lúc đi xa.           B. Yếm bùa.

C. Không ăn trứng trước khi đi thi.     D. Xem bói.

Câu 7: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?

A. Buôn thần bán thánh.                      B. Tốt đời đẹp đạo.

C. Kính chúa yêu nước.                       D. Đạo pháp dân tộc.

Câu 8: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

A. Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào.

B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.

C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo đó.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:

A. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng.

B. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật bảo vệ.

C. Các dân tộc được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điểu kiện phát triển.

D. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

Câu 10. Tôn giáo được biểu hiện:

A. qua các đạo khác nhau.                                     B. qua các tín ngưỡng,

C. qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức.                 D. qua các hình thức lễ nghi.

Câu 11: Điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Tất cả mọi người dân đủ điều kiện trong nước Việt Nam đều được đi bầu cử.

B. Tất cả các em học sinh đi học đều phải đóng học phí như nhau.

C. Tất cả mọi người dân đều được Nhà nước tạo điều kiện để được đi học.

D. Cộng điểm thi tốt nghiệp cho học sinh vùng dân tộc và miền núi.

Câu 12: Điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Đa số người dân Việt Nam theo đạo phật.

B. Dù theo bất cứ tôn giáo nào, bạn cũng sẽ được ứng cử trong các đợt bẩu cử.

C. Tất cả các gia đình đều phải có bàn thờ tổ tiên

D. Các tôn giáo ít người cũng được tôn trọng như tôn giáo nhiều người

Câu 13: Mục đích của việc bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Tăng tinh thần đoàn kết dân tộc.

B. Giúp cho các tôn giáo ít người trở nên đông người hơn.

C. Thúc đẩy kinh tế phát triển.

D. Tăng tinh thẩn đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số.

Câu 14: Điều nào dưới đây thể hiện sự bất bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.

B. Các dân tộc có quyền giữ gìn bản sắc dân tộc của mình.

C. Các dân tộc thiểu số có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán riêng của mình.

D. Người dân tộc thiểu số được hưởng chính sách ưu tiên trong giáo dục và đào tạo.

Câu 15: Nội dung chính sách pháp luật nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số duy trì mọi phong tục, tập quán riêng.

B. Xóa bỏ những nét văn hóa cổ hủ, lạc hậu của dân tộc.

C. Nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.

D. Phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

Câu 16: Trong hoạt động ngoại khóa của một trường Dân tộc nội trú. Học sinh được khuyến khích mặc những bộ trang phục đặc sắc của dân tộc mình để hát, múa, biểu diễn những tác phẩm nghệ thuật mang đậm nét văn hóa của dân tộc mình. Điều này thể hiện?

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT An Lương. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF