Xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Võ Thị Sáu giúp các em vừa hệ thống toàn diện kiến thức vừa luyện tập các dạng bài tập để chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 mời quý thầy, cô và các em học sinh theo dõi nội dung chi tiết tài liệu bên dưới!
TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
B. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
C. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
D. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển nhanh chóng và liên tục.
D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều
A. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
B. được khởi đầu ở nước Mĩ.
C. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
D. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
Câu 5: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. Trung Hoa Dân Quốc.
C. Hồng Kông.
D. Ma Cao.
Câu 6: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
D. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
Câu 7: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 8: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
Câu 9: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. chờ đợi thời cơ cách mạng.
B. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
C. tập hợp lực lượng cách mạng.
D. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
Câu 10: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 11: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 12: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 13: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
B. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
C. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
D. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
Câu 14: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hình thức đấu tranh.
B. Tính quần chúng sâu rộng.
C. Thời gian giành độc lập.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 16: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
C. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
Câu 18: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
B. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
Câu 19: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
B. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
C. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
D. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 20: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
B. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
C. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
Câu 21: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức?
A. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
B. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
C. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 22: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình
A. công nghiệp điện hạt nhân.
B. chế tạo rôbốt.
C. vũ trụ quốc tế.
D. khoa học – công nghệ.
Câu 23: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì?
A. Phong trào giải phóng dân tộc.
B. Phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Phong trào công nhân.
Câu 24: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 25: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
B. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
C. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
Câu 26: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là
A. biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Sự chuyển biến của các giai cấp.
B. Sự chuyển biến về tư tưởng.
C. Phong trào yêu nước phát triển.
D. Phong trào công nhân phát triển.
Câu 30: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
B. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
Câu 31: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 32: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì
A. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
B. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
C. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
D. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
Câu 33: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. xu hướng đấu tranh.
B. mục tiêu cuối cùng.
C. kết quả đấu tranh.
D. chủ trương cầu viện
Câu 34: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Đường Kách mệnh.
B. Luận cương chính trị.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
D. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
Câu 36: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là
A. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
B. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương.
C. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
D. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
Câu 37: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Sự thay đổi của cơ cấu lao động.
D. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
Câu 38: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
Câu 39: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
C. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
D. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
B. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau.
C. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
D. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
ĐÁP ÁN
1 |
D |
6 |
D |
11 |
C |
16 |
A |
21 |
D |
26 |
A |
31 |
C |
36 |
D |
2 |
D |
7 |
D |
12 |
B |
17 |
C |
22 |
C |
27 |
D |
32 |
A |
37 |
B |
3 |
B |
8 |
B |
13 |
A |
18 |
D |
23 |
B |
28 |
A |
33 |
A |
38 |
C |
4 |
D |
9 |
C |
14 |
B |
19 |
A |
24 |
C |
29 |
A |
34 |
A |
39 |
D |
5 |
B |
10 |
C |
15 |
B |
20 |
C |
25 |
A |
30 |
B |
35 |
B |
40 |
C |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 02
Câu 1: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Phát huy truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
B. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết dân tộc.
C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A. tiền tuyến lớn cho cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. chỉ làm hậu phương cho sự nghiệp cách mạng cả nước.
D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 3: Từ Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập trong công cuộc đổi mới đất nước?
A. Chỉ nên chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
B. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
D. Hạn chế sự đầu tư, kinh doanh của tư nhân nước ngoài vào Việt Nam.
Câu 4: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 - 1930).
Câu 5: Điểm giống nhau giữa chiến thắng Ấp Bắc (1963) với chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân Việt Nam trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. Chứng tỏ quân dân miền Nam đã đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở miền Nam.
D. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của 2 chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 6: Năm 1930 ở Việt Nam, khuynh hướng vô sản thắng thế đã giành quyền lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc và giai cấp vì lí do nào sau đây?
A. Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
B. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng công - nông.
C. Ra đời và đúc kết được kinh nghiệm thất bại của khuynh hướng tư sản.
D. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã lỗi thời.
Câu 7: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật?
A. Đưa con người lên thám hiểm mặt trăng.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 8: Trong giai đoạn 1936 – 1939, kẻ thù trước mắt của cách mạng Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là
A. đế quốc Pháp xâm lược và phong kiến tay sai.
B. một bộ phận chủ chốt trong kẻ thù của dân tộc.
C. phản động Pháp ở thuộc địa và tay sai.
D. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam và Đông Dương.
Câu 9: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì
A. quân đội ta đã giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. đã làm xoay chuyển cục diện cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. quân đội ta đã giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 10: Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 – 1924 có ý nghĩa gì?
A. Trực tiếp chuẩn bị về điều kiện cán bộ, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản VIệt Nam.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam, chiến dịch nào kết thúc cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 12: Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.
B. nước duy nhất thống trị toàn thế giới.
C. nước độc quyền về vũ khí nguyên tử trên thế giới
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 13: Âm mưu của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954) của thực dân Pháp là gì?
A. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, nâng cao vị trí chủ nghĩa tư bản.
B. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở châu Á.
C. Nhằm từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương.
D. Khẳng định sức mạnh quân sự và tài chính số một thế giới của Mĩ.
Câu 14: Một trong những chính sách tích cực của Xô viết Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. bãi bỏ thứ thuế thân, thuế chợ.
B. trả tự do cho tù chính trị.
C. ban hành tự do báo chí.
D. cấp ruộng đất cho nông dân và trí thức.
Câu 15: Liên hợp quốc được thành lập (1945) là thực hiện theo quyết định của
A. Hội nghị Pari.
B. Hội nghị Giơnevơ.
C. Hội nghị Ianta.
D. Hội nghị Pốtxđam.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 03
Câu 1. Trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật, Nhật Bản chú trọng nhất vào việc nào sau đây?
A. mua bằng sáng chế về khoa học- kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất.
B. đầu tư nghiên cứu để tạo ra các phát minh về khoa học- công nghệ.
C. ưu tiên thu hút các nhà khoa học hàng đầu thế giới về Nhật Bản.
D. nhà nước tạo ra các trung tâm sáng tạo về khoa học- công nghệ.
Câu 2. Trong vòng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ trở thành
A. nền nông nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
C. nền công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới.
Câu 3. Tổ chức ASEAN đặt trọng tâm hợp tác trong lĩnh vực nào?
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. Bảo vệ an ninh.
D. Quân sự.
Câu 4. Công lao to lớn của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là gì?
A. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
B. Thực hiện chủ trương “ vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào giai cấp công nhân.
C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 5. Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc và Đài Loan trở thành con rồng kinh tế châu Á.
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
C. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế nổi bật ở khu vực Đông Bắc Á.
D. Nước CHND Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
Câu 6. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học – công nghệ.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 7. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là
A. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh.
B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 8. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 là
A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. kháng chiến, xây dựng chế độ mới.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 9. “Quốc sách” của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” áp dụng ở miền Nam Việt Nam từ 1961- 1965 là
A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
B. trực thăng vận và thiết xa vận.
C. Ấp chiến lược.
D. dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 10. Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Biên Giới 1950.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
B. Nông nghiệp và thương nghiệp.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Giao thông vận tải.
Câu 12. Thành tựu kinh tế của Liên Xô giai đoạn 1950 – 1973 là
A. Liên Xô trở thành chủ nợ của thế giới.
B. Liên Xô là siêu cường kinh tế sau Mĩ.
C. công nghiệp Liên Xô đứng đầu thế giới.
D. nông nghiệp Liên Xô vượt Mỹ.
Câu 13. Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ đạt được thành tựu to lớn trong lĩnh vực nông nghiệp là nhờ vào
A. tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp.
B. gia tăng đáng kể về diện tích canh tác nông nghiệp.
C. áp dụng cách mạng chất xám trong sản xuất.
D. kế thừa kinh nghiệm từ các giai đoạn trước.
Câu 14. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là
A. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị, mang tính tự phát.
B. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.
C. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị, mang tính tự giác.
D. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
Câu 15. Đại hội lần thứ III của Đảng vào 9/1960 xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành kháng chiến kiến quốc.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tiến hành chống chiến tranh phá hoại.
D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 04
Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?
A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.
Câu 2: “NEP" là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách cộng sản thời chiến.
B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941.
Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã
A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
C. Làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta.
Câu 4: Ta mở cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích
A. Làm thất bại âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp Mĩ.
B. Từng bước phá sản kế hoạch Nava.
C. Tiêu diệt quân chủ lực của địch nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Phân tản, tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.
Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam
D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.
Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
B. Cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt.
C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị.
Câu 7: Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ những năm đầu sau cách mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là
A. Tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt – Trung.
B. Tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc.
C. Thể hiện thiện chỉ hòa bình và chính nghĩa của nước ta.
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.
Câu 8: Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954
A. Tô Vĩnh Diện.
B. Phan Đình Giót.
C. Bế Văn Đàn.
D. La Văn Cầu.
Câu 9: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), nước không bị chiến tranh tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.
B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 11: Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là
A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mi bị phá vỡ.
B. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.
C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 12: Hiệp định Giơnevo năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A. Giới tuyến quân sự tạm thời.
B. Biên giới tạm thời.
C. Vị trí tập kết của hai bên.
D. Ranh giới tạm thời.
Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh lạnh.
B. Nhu cầu đời sống vật chất và tỉnh thần ngày càng cao của con người.
C. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.
D. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 15: “Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt - Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Tây Bắc - Thượng Lào.
C. Chiến dịch Hòa Bình.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 05
Câu 1: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền
A. tự do.
B. độc lập.
C. chủ quyền.
D. thống nhất.
Câu 2: Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ
A. những nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
B. tầng lớp tiểu tư sản bị phá sản, chèn ép.
C. một bộ phận tư sản dân tộc bị phá sản.
D. thợ thủ cộng bị phá sản, thất nghiệp.
Câu 3: Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội (từ thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX) nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu nào dưới đây?
A. Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp trong nền kinh tế.
B. Đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trở thành “con rồng kinh tế”.
D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, xuất khẩu tăng mạnh.
Câu 4: Năm 1949, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô?
A. Thực hiện thành công nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. Đập tan âm mưu gây tranh lạnh của Mĩ.
Câu 5: Trong chính sách đối ngoại, ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Mĩ triển khai
A. chính sách láng giềng thân thiện.
B. Chiến lược toàn cầu.
C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
D. đạo luật trung lập.
Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm của cuộc mạng khoa học - công nghệ?
A. Diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Đem lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 7: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập Đảng Lập hiến.
B. Chống độc quyển cảng Sài Gòn.
C. Đòi chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
D. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 8: Chính sách nào sau đây không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh (Việt Nam, 1930 - 1931) ban hành?
A. Thành lập chính phủ dân chủ tự do của công - nông.
B. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thuế vô lý.
D. Thực hiện những quyền tự do dân chủ cho người dân.
Câu 9: Tháng 2-1925, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng sản đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 10: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là 1
A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh bại địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa và giải phóng.
C. thực hiện trước nhiệm vụ dân tộc, sau đó làm cách mạng ruộng đất.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 11: Để củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành
A. Mặt trận dân chủ Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 12: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là
A. bọn phản động thuộc địa.
B. để quốc và phát xít.
C. thực dân phong kiến.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936) không xác định nhiệm vụ
A. chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc.
B. đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. giải phóng toàn dân tộc là nhiệm vụ tiên quyết.
D. chống bọn phản động thuộc địa và bọn tay sai.
Câu 14: Ngày 13 - 8 - 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng quân Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng miền Nam.
Câu 15: Lực lượng nào dọn đường, tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Đế quốc Anh.
B. Việt Quốc, Việt Cách.
C. Quân Nhật đang chờ giải giáp.
D. Trung Hoa dân quốc.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Võ Thị Sáu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Đô
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng
Chúc các em học tốt!