Xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thủ Đức giúp các em vừa hệ thống toàn diện kiến thức vừa luyện tập các dạng bài tập để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. HOC247 mời quý thầy, cô và các em học sinh theo dõi nội dung chi tiết tài liệu bên dưới!
TRƯỜNG THPT THỦ ĐỨC |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
B. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
C. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
D. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển nhanh chóng và liên tục.
D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều
A. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
B. được khởi đầu ở nước Mĩ.
C. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
D. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
Câu 5: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. Trung Hoa Dân Quốc.
C. Hồng Kông.
D. Ma Cao.
Câu 6: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
D. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
Câu 7: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 8: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
Câu 9: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. chờ đợi thời cơ cách mạng.
B. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
C. tập hợp lực lượng cách mạng.
D. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
Câu 10: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 11: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 12: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 13: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
B. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
C. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
D. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
Câu 14: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hình thức đấu tranh.
B. Tính quần chúng sâu rộng.
C. Thời gian giành độc lập.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 16: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
C. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
Câu 18: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
B. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
Câu 19: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
B. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
C. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
D. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 20: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
B. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
C. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
Câu 21: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề nước Đức?
A. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
B. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
C. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 22: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga trong các chương trình
A. công nghiệp điện hạt nhân.
B. chế tạo rôbốt.
C. vũ trụ quốc tế.
D. khoa học – công nghệ.
Câu 23: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng sản phương Tây là gì?
A. Phong trào giải phóng dân tộc.
B. Phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Phong trào công nhân.
Câu 24: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 25: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
B. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
C. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
Câu 26: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng 9/1930 là
A. biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 28: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Sự chuyển biến của các giai cấp.
B. Sự chuyển biến về tư tưởng.
C. Phong trào yêu nước phát triển.
D. Phong trào công nhân phát triển.
Câu 30: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
B. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
Câu 31: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 32: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì
A. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
B. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
C. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
D. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
Câu 33: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. xu hướng đấu tranh.
B. mục tiêu cuối cùng.
C. kết quả đấu tranh.
D. chủ trương cầu viện
Câu 34: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Đường Kách mệnh.
B. Luận cương chính trị.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
D. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
Câu 36: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Đông Dương là
A. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
B. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương.
C. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
D. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
Câu 37: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Sự thay đổi của cơ cấu lao động.
D. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
Câu 38: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920) đã có tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
Câu 39: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
C. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
D. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
B. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau.
C. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
D. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
ĐÁP ÁN
1 |
D |
6 |
D |
11 |
C |
16 |
A |
21 |
D |
26 |
A |
31 |
C |
36 |
D |
2 |
D |
7 |
D |
12 |
B |
17 |
C |
22 |
C |
27 |
D |
32 |
A |
37 |
B |
3 |
B |
8 |
B |
13 |
A |
18 |
D |
23 |
B |
28 |
A |
33 |
A |
38 |
C |
4 |
D |
9 |
C |
14 |
B |
19 |
A |
24 |
C |
29 |
A |
34 |
A |
39 |
D |
5 |
B |
10 |
C |
15 |
B |
20 |
C |
25 |
A |
30 |
B |
35 |
B |
40 |
C |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THỦ ĐỨC- ĐỀ 02
Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
Câu 2: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô.
Câu 3: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là
A. nhường cơm sẻ áo.
B. tổ chức ngày đồng tâm.
C. lập hũ gạo cứu đói.
D. tăng gia sản xuất.
Câu 4: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 5: Bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ( 12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Thực dân Pháp và tay sai.
D. Phát xít Nhật.
Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Tư sản.
B. Công nhân.
C. Nông dân.
D. Địa chủ.
Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
B. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 8: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của
A. “Học thuyết Truman” (1947)
B. “Kế hoạch Mácsan” (1947)
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)
D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 9: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 10: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi
A. Ruộng đất cho dân cày.
B. Độc lập dân tộc.
C. Tự do, dân sinh, dân chủ.
D. Độc lập, tự do.
Câu 11: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia.
B. Ai Cập.
C. Ấn Độ.
D. Cuba.
Câu 12: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ không người lái.
D. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.
Câu 13: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng” ?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Nhật .
D. Liên Xô.
Câu 14: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. An Nam Cộng sản Đảng.
C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 15: Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương mở chiến dịch
A. Điện Biên Phủ.
B. Thượng Lào.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THỦ ĐỨC- ĐỀ 03
Câu 1: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
Câu 3: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng” ?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Liên Xô.
D. Nhật .
Câu 4: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của
A. “Học thuyết Truman” (1947)
B. chiến lược “Cam kết và mở rộng” .
C. “Kế hoạch Mácsan” (1947)
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Công nhân.
D. Địa chủ.
Câu 6: Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung và phương pháp giáo dục được xác định theo
A. tinh thần dân tộc- dân chủ.
B. hướng đơn giản, tinh gọn.
C. hướng hiệu quả, dễ học.
D. Tinh thần dân chủ nhân dân.
Câu 7: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào?
A. Phóng tàu vũ trụ không người lái.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.
Câu 8: Bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ( 12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và tay sai.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 9: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 10: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi
A. Độc lập, tự do.
B. Độc lập dân tộc.
C. Ruộng đất cho dân cày.
D. Tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 11: Năm 1919, tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham dự Đại hội V của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
D. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghi Véc –xai.
Câu 12: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung Quốc.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)?
A. Inđônêxia.
B. Nam Phi.
C. Lào.
D. Cuba.
Câu 15: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào không có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Phát xít Nhật.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Quốc dân đảng.
D. Thực dân Anh.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THỦ ĐỨC- ĐỀ 04
Câu 1. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Nhận định trên nhắc đến thắng lợi nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
D. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Câu 2. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là
A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
B. “Kế hoạch phát triển châu Âu”.
C. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”.
D. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn chuyển sang giai đoạn tự giác?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập (6/1925)
C. Sự ra đời của Đông Dương cộng sản Đảng (6/1929).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
Câu 4. Năm 1961, Liên Xô đã đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 5. Trong năm đầu sau cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, nhiệm vụ cấp thiết nhất của cách mạng Việt Nam là
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng.
D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền.
Câu 6. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là
A. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.
Câu 7. Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX?
A. “Cách mạng trắng”.
B. “Cách mạng nhung”.
C. “Cách mạng xanh”
D. “Cách mạng chất xám”.
Câu 8. Điểm khác của Nhật Bản so với các nước trong việc đẩy nhanh sự phát triển khoa học – kỹ thuật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
B. đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt và dưới đáy biển.
D. coi trọng, phát triển mạnh nền giáo dục quốc dân.
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu sự “khởi sắc”của tổ chức ASEAN?
A. Tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967.
B. Thành lập tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ năm 1961.
C. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) tháng 02/1976.
D. Bản Hiến chương ASEAN được ký kết năm 2007.
Câu 10. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi.
B. Đảng cộng sản Việt Nam thành lập năm 1930.
C. Cách mạng tháng Tám 1945 thành công.
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi.
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Sản xuất – khoa học – kỹ thuật.
B. Sản xuất– kỹ thuật – khoa học.
C. Kỹ thuật – khoa học – sản xuất.
D. Khoa học – kỹ thuật – sản xuất.
Câu 12. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13. Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
B. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
C. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
D. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
Câu 14. Thắng lợi nào của ta đã làm phá sản bước đầu âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp?
A. chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
B. chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 15. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
D. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THỦ ĐỨC- ĐỀ 05
Câu 1. Đâu là nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ?
A. Mĩ và các nước tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 2. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Ngân hàng Thế giới (WB).
B. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Chứng minh vai trò của khối liên minh công nông trong thực tiễn.
D. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn.
Câu 4. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới về kinh tế là
A. mở rộng kinh tế đối ngoại, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
B. xây dựng cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp từng bước hình thành cơ chế thị trường.
C. thực hiện cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp và cơ chế thị trường.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Tăng cường sự đoàn kết rộng rãi các lực lượng yêu nước.
B. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
D. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi từ bên ngoài.
Câu 6. Để tìm con đường cứu nước, năm 1905, Phan Bội Châu đã nhờ đến nước nào sau đây ?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Anh
D. Nga.
Câu 7. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng được xem là
A. nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. văn kiện của Đảng.
Câu 8. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 12-1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta?
A. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.
B. Chiến tranh nhân dân.
C. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.
D. Chiến tranh tâm lí.
Câu 9. Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945 là
A. Anh, Pháp.
B. Pháp, Nhật Bản.
C. Pháp, Mĩ.
D. Nhật Bản, Anh.
Câu 10. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
C. Những đòi hỏi của cuộc sống.
D. Trật tự đa cực được thiết lập.
Câu 11. Một trong những lí do khiến Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945?
A. Xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
B. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng.
C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
B. Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
Câu 13. Điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ chưa được thực hiện khi Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam vào tháng 5 – 1956 ?
A. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Câu 14. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
D. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).
Câu 15. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây?
A. Tây Âu.
B. Tây Đức.
C. Tây Béclin.
D. Đông Âu.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thủ Đức. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Đô
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng
Chúc các em học tốt!