YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Thông Hội

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử  năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Thông Hội do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TÂN THÔNG HỘI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đâu không phải là công việc được Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa triển khai ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Soạn thảo và ban hành Hiến pháp mới.

B. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với Liên Xô, Trung Quốc.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 2. Nội dung nào trong Bản Tuyên ngôn Độc lập (2 – 9 – 1945) khẳng đinh quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trên phương diện pháp lí và thực tiễn?

A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, dân tộc đó phải được tự do và độc lập.

B. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy.

C. Tất cả dân tộc trên thế giới sinh ra đều có quyền tự do và bình đẳng, đó là quyền bất khả xâm phạm.

D. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập.

Câu 3. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Tiên phong, mở đường cho đấu tranh chính trị.

B. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

C. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.

D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

Câu 4. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953 – 1954) nhằm:

A. đáp ứng nhu cầu lương thực của chiến dịch.

C. đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp.

B. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.

D. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.

Câu 5. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1918 có tác dụng gì?

A. Mở rộng quan hệ giao lưu với nước ngoài.

B. giúp Người nhận thức và rút ra được những kết luận quan trọng.

C. Xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. Giúp đất nước phát triển kinh tế.

Câu 6. Nội dung nào không phải là ý nghĩa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?

A. Góp phần thù hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

B. Mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh.

D. Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 7. So với kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đờ Tatxinhi năm 1950 của thực dân Pháp được đề ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Mĩ đã nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.

B. Thực dân Pháp đã ở vào thế bị động.

C. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường.

D. Hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.

Câu 8. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.

B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta.

C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.

D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

Câu 9. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) của Việt Nam có điểm tương đồng với Hòa ước Brét-Li tốp (3 – 3 – 1918) của Nga về:

A. kiên quyết bảo về chính quyền dân chủ nhân dân.

C. tư tưởng đề cao và giữ vững hòa bình.

B. sự kiên trì con đường cách mạng vô sản.

D. việc không tham gia vào chiến tranh đế quốc.

Câu 10. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa:

A. không chỉ tạo ra thời cơ cho các quốc gia.

C. chỉ mang lại cơ hội cho các quốc gia.

B. bắt buộc tất cả các quốc gia phải đổi mới.

D. là xu thế có thể đảo ngược hoàn toàn.

Câu 11. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 được triệu tập trong bối cảnh quốc tế như thế nào?

A. Các vấn đề tranh chấp được giải quyết bằng sức mạnh quân sự.

B. Các nước lớn muốn giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng.

C. Quan hệ Xô – Mĩ từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

D. Xu thế tòa cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

Câu 12. Quyết định nào không phải là của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930)?

A. Bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư của Đảng.

B. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.

C. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức.

D. Đổi tên đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 13. Cơ sở tạo nên vai trò to lớn của nhân dân Liên Xô trong suốt quá trình tồn tại là:

A. một thể chế chính trị ưu việt, vì nhân dân lao động.

B. một nước đứng đầu thế giới trên mọi phương diện.

C. một lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế và quân sự.

D. đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của thời đại.

Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác biệt lớn nhất trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh so với châu Á và châu Phi là về:

A. hình thức đấu tranh.

C. đối tượng cách mạng.

B. lực lượng tham gia.

D. mục đích đấu tranh.

Câu 15. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã làm cho nông nghiệp Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Thế độc canh cây lúa không còn nữa.

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.

C. Triệt tiêu hoàn toàn phương thức sản xuất phong kiến.

D. Kinh tế đồn điền, trang trại phát triển mạnh mẽ.

Câu 16. Điều kiện tiên quyết để thực hiện nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc ở Việt Nam thời kì 1946 – 1954 là gì?

A. Có chính quyền dân chủ nhân dân.

B. Có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

C. Có hậu phương vững mạnh về mọi mặt.

D. Có lực lượng vũ trang ba thứ quân trưởng thành.

Câu 17. Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, các cuộc tiến công của quân dân Việt Nam đều diễn ra ở những hướng:

A. tập trung các cơ quan đầu não quan trọng của thực dân Pháp.

B. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. quan trọng về chiến lược và sinh lực địch mạnh.

D. tập trung hệ thống tập đoàn cứ điểm kiên cố của địch.

Câu 18. Khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?

A. Quyết tâm đánh thực dân Pháp đến cùng của nhân dân Việt Nam.

B. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.

D. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.

Câu 19. Với nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã cơ bản giành được:

A. uy tín cao trên trường quốc tế.

C. một phần quyền dân tộc cơ bản.

B. quyền dân tộc cơ bản trên một nửa đất nước.

D. thắng lợi hoàn toàn về mặt ngoại giao.

Câu 20. Một chính sách mới được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành ở Đông Dương giai đoạn 1936 – 1939 là:

A. công nhận được nghỉ ngày chủ nhật có lương.

C. nới rộng quyền tự do báo chí.

B. tạm dừng hoạt động khai thác thuộc địa.

D. triệu tập Đông Dương đại hội.

Câu 21. Điểm giống nhau trong chủ trương chỉ đạo cách mạng Việt Nam của Đảng Cộng sản Đông Dương qua hai đoạn 1936 – 1939 và 1939 – 1945 là:

A. tạm gác lại các khẩu hiệu đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

B. tập hợp lực lượng các mạng trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.

C. tận dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc  

Câu 22. Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?

A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 23. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc và tổ chức ASEAN (theo Hiệp ước Bali năm 1976) có điểm chung là:

A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau.

C. hợp tác hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. chung sống hòa bình và nhất trí giữa các nước lớn.

Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản về thực hiện chủ trương phát triển đất nước của Xiêm (Thái Lan) so với Việt Nam cuối thế kỉ XIX là:

A. những đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua.

B. đóng cửa, bế quan tỏa cảng với các nước phương Tây.

C. các sĩ phu tân học đề xướng cải cách đất nước.

D. tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây.

Câu 25. Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và Cách mạng Tân hợi (1911) ở Trung Quốc là gì?

A. Tính chất cách mạng.

C. Phương pháp đấu tranh.

B. Lực lượng tham gia.

D. Nguyên nhân bùng nổ.

Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)?

A. Mở rộng lãnh thổ bằng các cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Các công ty độc quyền đã chiếm lĩnh được thị trường thế giới.

C. Hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa đất nước.

D. Mở rộng đầu tư, hợp tác với các nước tư bản phương Tây.

Câu 27. Đâu không phải là mục tiêu của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Khai thông biên giới Việt – trung, mở rộng đường liên lạc quốc tế.

B. Mở rộng, củng cố căn cứ Việt Bắc, đưa cuộc kháng chiến phát triển.

C. Giành thế chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường.

D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của địch.

Câu 28. Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp cuối thể kỉ XX?

A. Kẻ thù còn mạnh.

C. Tổ chức chưa chặt chẽ.

B. Thiếu đường lối đúng đắn.

D. Phong trào mang tính tự phát.

Câu 29. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là sự cải tổ của:

A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.

C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 30. Ngày 19 – 12 – 1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vì:

A. thực dân Pháp bội ước, tấn công ta ở nhiều nơi.

B. xuất phát từ khát vọng độc lập của nhân dân.

C. điều kiện đấu tranh hòa bình không còn nữa.

D. thực dân Pháp gây ra hàng hoạt vụ thảm sát ở Hà Nội.

Câu 31. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược chiến tranh nào?

A. “Sư tử biển”.

C. “Đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “Nhảy cóc”, “nhảy cừu”.

D. “Chiến tranh chớp nhoáng”.

Câu 32. Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (10 -1947)?

A. Phá hoại hậu phương kháng chiến, chặn đường tiếp tế của ta.

B. giành thắng lợi về quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.

D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

Câu 33. Ý nào không phải là một đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)?

A. Có nhiều trận đánh nổi tiếng.

C. Có vũ khí tối tân, lợi hại.

B. Có căn cứ địa vững chắc.

D. Có lãnh đạo tài giỏi.

Câu 34. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì lí do nào?

A. Để tạo điều kiện cho các mạng mỗi nước lần lượt giành thắng lợi.

B. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước.

C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.

D. Để không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi nước.

Câu 35. Điều kiện chính trị để tiếp thu các khuynh hướng cách mạng ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Phong trào công nhân.

C. Trào lưu vận động cải cách.

B. Phong trào yêu nước.

D. Phong trào Đông du.

Câu 36. Cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1929 – 1933 diễn ra bắt đầu từ lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp.

B. Tài chính ngân hàng.

C. Công nghiệp.

D. Thương nghiệp.

Câu 37. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), thắng lợi của chiến dịch nào đã bắt đầu làm thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa Việt Nam và Pháp?

A. Tây Bắc (1952).

B. Biên giới (1950).

C.Việt Bắc (1947).

D. Điện Biên Phủ (1954).

Câu 38. Sau Chiến tranh lạnh (1989), nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là xây dựng sức mạnh:

A. quân sự - chính trị.

C. kinh tế - văn hóa.

B. khoa học - công nghệ.

D. quốc gia tổng hợp.

Câu 39. Nhận xét nào không đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

A. Còn nặng nề về mục tiêu kinh tế.

B. Thể hiện tinh thần đoàn kết của công nhân.

C. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng vô sản.

D. Còn mang tính tự phát

Câu 40. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết quốc tế.

B. Lãnh thổ, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, năng động.

C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

D

D

B

6

7

8

9

10

B

B

D

C

A

11

12

13

14

15

B

D

C

C

D

16

17

18

19

20

A

B

A

C

C

21

22

23

24

25

B

D

A

D

A

26

27

28

29

30

A

C

A

D

C

31

32

33

34

35

D

A

C

B

B

36

37

38

39

40

B

C

D

C

A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂN THÔNG HỘI- ĐỀ 02

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới?

A. Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.

C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

D. Trật tự thế giới một cực được thiết lập.

Câu 2. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội và chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là do ảnh hưởng của

A. cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc.

B. cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.

C. cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

D. cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm.

Câu 3. So với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây, đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là

A. chuyển sang hòa hoãn và hòa dịu.

B. được mở rộng và đa dạng.

C. luôn căng thẳng với nhiều cuộc chiến tranh và xung đột.

D. quan hệ căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Văn kiện tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu là

A. Định ước Henxinki năm 1975.

B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.

C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.

Câu 5. Sau Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Thực hiện chính sách "Định hướng Đại Tây Dương"

C. Trở thành đối trọng của Mĩ.

D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 6. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vai trò điều tiết của nhà nước.

B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật và sản xuất.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 7. Từ năm 1897 đến năm 1914, thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam

A. cuộc chiến tranh xâm lược.

B. chính sách cai trị thực dân kiểu mới.

C. chính sách bình định quân sự.

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 9. Khẳng định nào sau đây không đúng về tình hình Liên bang Nga (1991 - 2000)?

A. Là "quốc gia kế tục Liên Xô".

B. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.

C. Là một nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Khoa học - kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 11. Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình Huế kí với Pháp một bản hiệp ước do Pháp thảo sẵn, thường được gọi là Hiệp ước

A. Patơnốt.

B. Nhâm Tuất.

C. Giáp Tuất.

D. Hácmăng.

Câu 12. Thành tựu nổi bật về khoa học - kĩ thuật của Liên Xô năm 1949 là

A. chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.

C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

D. đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 13. Bản Hiến chương ASEAN được kí kết (11 - 2007) nhằm xây dựng ASEAN thành một

A. cộng đồng vững mạnh.

B. tổ chức năng động và hiệu quả. 

C. tổ chức hợp tác toàn diện.

D. cộng động kinh tế, văn hóa.

Câu 14. Nhân tố nào sau đây chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hóa.

B. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Chiến tranh lạnh.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 15. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đảng Nhân dân.

B. Đảng Cộng sản.

C. Đảng Dân tộc.

D. Đảng Quốc đại.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂN THÔNG HỘI- ĐỀ 03

Câu 1: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là

A. hòa nhập nhưng không hòa tan.

C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.

D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.

Câu 3: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 là:

A. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.

C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.

B. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

D. cuộc chiến tranh tổng lực.

Câu 4: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 5: Người sáng lập ra Hội Duy tân (1904) ở Việt Nam là:

A. Nguyễn Quyền.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

Câu 6: Chính phủ Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 chứng tỏ:

A. Xu thế hòa hoãn, hợp tác trong mối quan hệ quốc tế ngày càng rõ nét.

B. Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong mối quan hệ giữa hai nước.

C. Hoa Kì đã thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại.

D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác của Việt Nam đã có hiệu quả.

Câu 7: Việc thực hiện kế hoạch Mác-san (năm 1947) đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?

A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.

B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.

C. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là:

A. Mâu thuẫn về kinh tế, thuộc địa giữa các nước đế quốc.

B. Xuất hiện các khối quân sự chạy đua vũ trang với nhau.

C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân lao động với các giai cấp thống trị.

D. Tranh giành vị trí đứng đầu thế giới của các nước đế quốc.

Câu 9: Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:

A. Liên hợp quốc được thành lập.

B. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

D. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.

Câu 10: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi tại các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:

A. Có nhiều thực dân đế quốc.

B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng địch.

C. Là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.

D. Có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.

Câu 11: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, ở Việt Nam vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước là cần thiết vì:

A. Yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.

B. Yêu cầu của công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.

C. Lãnh thổ thống nhất nhưng mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

D. Nhu cầu thống nhất thị trường dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 12: Tại sao sau Chiến tranh lạnh các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm?

A. Phát triển kinh tế sẽ quyết định phát triển chính trị.

B. Kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

C. Các quốc gia lo sợ sự ảnh hưởng của các nước lớn.

D. Các quốc gia muốn trở thành siêu cường về kinh tế.

Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương thời kì 1936-1939 là:

A. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa Xã hội.

B. Chống đế quốc và chống phong kiến.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.

Câu 14: Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực và có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.

B. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.

C. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

D. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.

Câu 15: Ý nào sau đây phản ánh không đúng khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Thời gian kéo dài nhất.

B. Có nhiều trận đánh gây cho Pháp nhiều khó khăn.

C. Có sự liên kết với các phong trào đấu tranh khác.

D. Chế tạo được vũ khí hiện đại theo kiểu súng trường của Pháp.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂN THÔNG HỘI- ĐỀ 04

Câu 1: Nội dung nào không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 2: Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh với  châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. Đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị để giành lại nền độc lập dân tộc.

B. Đấu tranh chống lại các thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ; qua đó giành lại độc lập và chủ quyền thực sự cho dân tộc.

C. Đấu tranh chính trị  kết hợp với hòa bình thương lượng để bảo vệ độc lập dân tộc.

D. Đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc, giành lại độc lập, chủ quyền.

Câu 3: Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, Đảng ta đã vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thành công của công cuộc cải cách ở Trung Quốc?

A. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về chính trị, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm.

B. Đổi mới về chính trị gắn liền với đổi mới về kinh tế, trọng tâm là đổi mới về chính trị.

C. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm.

D. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về kinh tế, lấy đổi mới về kinh tế làm trọng tâm.

Câu 4: Sau sự kiện nào, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến?

A. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại.

B. Sau khi phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bị đánh bại.

C. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc.

D. Sau khi nhà Mãn Thanh ký với đế quốc Điều ước Tân Sửu

Câu 5: Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) là sản phẩm của

A. sự đụng đầu trực tiếp Xô – Mĩ.

B. chiến tranh lạnh.

C. mẫu thuẫn giữa hai miền Triều Tiên.         

D. sự đụng đầu gián tiếp Xô – Mĩ.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:

A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.

B. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.

C. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới

D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân

Câu 7: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Xây dựng đất nước ngày càng phát triển mạnh mẽ.

B. Chấm dứt 100 năm  ách nô dịch và thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

C.  Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

D. Có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi?

A.  Angiêri giành được độc lập (1962).

B. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai bị xóa bỏ (1993).

C. "Năm châu Phi" (1960).

D. Thắng lợi của  cách mạng 2 nước Môdămbích và Ănggôla (1975).

Câu 9: Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc?

A. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF).

B. Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA).

C. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).

D. Tổ chức thương mại Thế giới (WTO).

Câu 10: Ngày 1/10/1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện

A. Đảng Cộng sản tổ chức phản công.

B. Quốc dân đảng phát động nội chiến.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Kết thúc giai đoạn phòng ngự tích cực của quân giải phóng.

Câu 11: Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Mêhicô.

B. Braxin.

C. Haiiti.

D. Cuba.

Câu 12: Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “năm châu Phi” ?

A. Nhân dân châu Phi vùng dậy giành độc lập.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã ở châu Phi.

D. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 13: Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?

A. Quý tộc tư sản hóa.

B. Địa chủ.

C. Quý tộc phong kiến.

D. Tư sản.

Câu 14: Khi gia nhập tổ chức ASEAN thời cơ thuận lợi nhất sẽ đến với Việt Nam là gì?

A. Có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học – kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.

B. Việt Nam hội nhập, giao lưu và hợp tác với thế giới và khu vực về mọi mặt: kinh tế giáo dục, văn hóa, khoa học – kĩ thuật, y tế, thể thao.

C. Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước trong khu vực.

Câu 15: Tại sao tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) các cường quốc chấp nhận điều kiện của Liên Xô để nước này tham chiến chống Nhật Bản?

A. Liên Xô là trụ cột, đi đầu trong chiến tranh chống phát xít.

B. Liên Xô gây áp lực quân sự buộc các nước phải chấp nhận điều kiện.

C. Liên Xô là nước giàu mạnh, chi phối thế giới.

D. Nhật Bản đang chiếm ưu thế ở châu Á.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂN THÔNG HỘI- ĐỀ 05

Câu 1. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc nổ ra sớm nhất ở

A. khu vực Đông Nám Á.

C. khu vực Mĩ latinh.

B. khu vực Bắc Phi.

D. khu vực Đông Bắc Á.

Câu 2. Đặc điểm khác biệt của cách mạng khoa học - công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là

A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học phát triển.

B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật.

C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Câu 3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là

A. giải phóng dân tộc.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. đánh đổ phong kiến và tay sai.

D. thực hiện người cày có ruộng.

Câu 4.  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 6 – 1- 1930 là kết quả tất yếu của

A. phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1925.

B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. phong trào công nhân trong những năm 1925 – 1927.

D. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 – 1926.

Câu 5. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là

A. hợp tác song phương.

C. đối thoại hòa bình.

B. đối đầu do bất đồng về kinh tế, chính trị.

D. đối đầu do vấn đề Campuchia.

Câu 6. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta?

A. Vì bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.

B. Vì đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.

C. Vì chiếm số đông trong xã hội, có điều kiện kinh tế ổn định.

D. Có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những tư tưởng mới.

Câu 7. Chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi lên xã hội cộng sản” là xác định trong

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930).

B. Báo Thanh niên (6 – 1925).

C.Tác phẩm “Đường kách mệnh”.

D. Luận cương chính trị (10 – 1930).

Câu 8. Phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp

A. đấu tranh công khai và hợp pháp.

B. đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. đấu tranh bí mật và bất hợp pháp.

D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 9. Ngày 13- 8 – 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng.

C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

Câu 10. Tổ chức hạt nhân của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Tâm tâm xã.

C. Nam Đồng thư xã.

B. Cộng sản đoàn.

D. Cường học thư xã.

Câu 11.  Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. công nhân, nông dân, binh lính, ngoại kiều.

B. công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

C. công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên.

D. nông dân, địa chủ, tư sản, binh lính.

Câu 12.  Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực Ianta là

A. cuộc “chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động.

C. sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.

B. thế giới bị chia thành hai phe: TBCN và XHCN.

D. diễn ra nhiều cuộc chiến tranh cục bộ.

Câu 13. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là

A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

Câu 14. Khẩu hiệu đấu tranh nào đã được tạm gác lại từ tháng 11 năm 1939?

A. Khẩu hiệu đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.

B. Khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Khẩu hiệu đòi quyền dân sinh, dân chủ.

Câu 15. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C. Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Trung Lào tháng 4 năm 1953.

D. Điện Biên Phủ tháng 5 năm 1954.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử  năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Thông Hội. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON