Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Bình. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo học tập. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!
TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Năm 1945, những nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được chính quyền và tuyên bố độc lập?
A. Việt Nam, Mianma, Lào.
B. Lào, Inđônêxia, Phi lippin.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Lào, Brunây.
Câu 2: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.
Câu 3: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh trong nửa sau thế kỉ XX đã
A. góp phần xóa bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
C. trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.
D. giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi mọi sự bóc lột.
Câu 4: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ, Anh và Liên Xô.
B. các nước phương Tây.
C. Đức, Pháp và Nhật Bản.
D. các nước Đông Âu.
Câu 5: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự
A. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 6: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 7: Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
C. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
D. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 8: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh
A. các quốc gia trong khu vực đã hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập.
B. chiến tranh lạnh kết thúc và vấn đề Campuchia được giải quyết.
C. xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
D. cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ đang bị sa lầy.
Câu 9: Đâu là điểm giống nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Là những tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh.
B. Kết nạp những thành viên có thể chế chính trị khác nhau.
C. Liên minh về kinh tế, chính trị, văn hóa trong khu vực.
D. Xây dựng một tổ chức liên kết vững mạnh để phát triển kinh tế.
Câu 10: “Gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng; mỗi năm họp một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương”. Nội dung này nói về cơ quan nào của Liên hợp quốc?
A. Tòa án Quốc tế.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
Câu 11: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
B. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức xóa bỏ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
Câu 12: Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quân Đồng minh chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây.
C. Sự lãnh đạo của các lực lượng tiến bộ.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào ở châu Á cần trở thành “một quốc gia thống nhất và dân chủ”?
A. Triều Tiên.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Mông Cổ.
Câu 14: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
B. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực tự cường.
Câu 16: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945-1973?
A. Có nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
B. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Không phải viện trợ cho đồng minh.
D. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào các nước.
B. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
C. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. khôi phục và phát triển tính năng động, sức mạnh của kinh tế Mĩ.
Câu 18: Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava sau Chiến tranh thế giới thứ hai đánh dấu
A. sự bắt đầu rạn nứt quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô.
B. sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
C. khuôn khổ của một trật tự thế giới mới bắt đầu được hình thành.
D. sự khởi đầu của tình trạng Chiến tranh lạnh.
Câu 19: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi phát triển mạnh từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là ở khu vực
A. Nam Phi.
B. Tây Phi.
C. Đông Phi.
D. Bắc Phi.
Câu 20: Xu thế toàn cầu hóa từ những năm 80 của thế kỉ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của
A. cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
B. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 21: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. cơ bản có sự tăng trưởng.
B. cơ bản được phục hồi.
C. phát triển chậm chạp.
D. phát triển nhanh chóng.
Câu 22: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do
A. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
B. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.
C. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
D. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.
Câu 23: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan.
Câu 24: Trong những năm 80-90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, nước nào ở châu Á có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới?
A. Nhật Bản.
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. Hàn Quốc.
Câu 25: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
C. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
D. Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu.
Câu 26: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh
A. công nghiệp.
B. trí tuệ.
C. dịch vụ.
D. thương mại.
Câu 27: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1995-2000) là
A. quan hệ với phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á.
B. đối đầu với Mĩ, khôi phục quan hệ với các nước châu Âu.
C. đối đầu với Mĩ, khôi phục quan hệ với các nước châu Á.
D. khôi phục quan hệ với các nước ASEAN, mở rộng quan hệ với nước Mĩ.
Câu 28: Trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh tổng hợp, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển quốc phòng.
C. ổn định chính trị.
D. hội nhập quốc tế.
Câu 29: Ngày 2-12-1975, ở Lào diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Nhân dân Lào giành chính quyền trong cả nước.
B. Mĩ công nhận nền độc lập của Lào.
C. Thành lập nước Cộng hào Dân chủ Nhân dân Lào.
D. Thủ đô Viêng Chăn được giải phóng.
Câu 30: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?
A. Trung Đông.
B. Nam Mĩ.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Âu.
Câu 31: Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới?
A. Pháp.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 32: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX?
A. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
B. Trật tự đa cực được thiết lập.
C. Những đòi hỏi của cuộc sống.
D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phải thành tựu của nhân dân Liên Xô đạt được trong xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B. Đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
C. Phóng con tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Câu 34: Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào?
A. Khoa học – kĩ thuật - sản xuất.
B. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.
C. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
D. Sản xuất - kĩ thuật- khoa học.
Câu 35: Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Tổ chức thống nhất châu Phi.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 36: Cuộc cách mạng nào sau đây đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm hàng đầu thế giới?
A. Cách mạng chất xám.
B. Cách mạng kĩ thuật.
C. Cách mạng xanh.
D. Cách mạng sinh học.
Câu 37: Đóng góp của nền kinh tế Mĩ đối với tổng sản phẩm kinh tế thế giới giai đoạn 1991 – 2000 so với giai đoạn 1945-1973 có đặc điểm gì dưới đây?
A. Không thay đổi nhiều.
B. Giữ nguyên
C. Tăng nhanh.
D. Giảm sút.
Câu 38: Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mĩ Latinh vì
A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
B. đã làm phá sản âm mưu biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.
D. đã làm sụp đổ tổ chức Liên minh vì tiến bộ do Mĩ thành lập.
Câu 39: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc.
B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa tàn dư phong kiến.
D. đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Quân đội các nước nào chiếm đóng Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Liên Xô, Anh, Pháp.
B. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Anh, Nhật.
ĐÁP ÁN
1 |
C |
6 |
D |
11 |
A |
16 |
A |
21 |
B |
26 |
B |
31 |
B |
36 |
A |
2 |
C |
7 |
A |
12 |
C |
17 |
B |
22 |
D |
27 |
A |
32 |
C |
37 |
D |
3 |
A |
8 |
D |
13 |
B |
18 |
B |
23 |
D |
28 |
A |
33 |
D |
38 |
A |
4 |
B |
9 |
D |
14 |
B |
19 |
D |
24 |
C |
29 |
C |
34 |
A |
39 |
B |
5 |
C |
10 |
B |
15 |
D |
20 |
A |
25 |
D |
30 |
C |
35 |
C |
40 |
C |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH - ĐỀ 02
Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
Câu 2: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô.
Câu 3: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là
A. nhường cơm sẻ áo.
B. tổ chức ngày đồng tâm.
C. lập hũ gạo cứu đói.
D. tăng gia sản xuất.
Câu 4: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 5: Bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ( 12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Thực dân Pháp và tay sai.
D. Phát xít Nhật.
Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Tư sản.
B. Công nhân.
C. Nông dân.
D. Địa chủ.
Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
B. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 8: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của
A. “Học thuyết Truman” (1947)
B. “Kế hoạch Mácsan” (1947)
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)
D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 9: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 10: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi
A. Ruộng đất cho dân cày.
B. Độc lập dân tộc.
C. Tự do, dân sinh, dân chủ.
D. Độc lập, tự do.
Câu 11: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia.
B. Ai Cập.
C. Ấn Độ.
D. Cuba.
Câu 12: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ không người lái.
D. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.
Câu 13: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng” ?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Nhật .
D. Liên Xô.
Câu 14: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. An Nam Cộng sản Đảng.
C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 15: Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương mở chiến dịch
A. Điện Biên Phủ.
B. Thượng Lào.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH - ĐỀ 03
Câu 1: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
B. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
C. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
D. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là
A. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển nhanh chóng và liên tục.
D. phát triển xen kẽ với khủng hoảng.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều
A. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
B. được khởi đầu ở nước Mĩ.
C. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.
D. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
Câu 5: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. Trung Hoa Dân Quốc.
C. Hồng Kông.
D. Ma Cao.
Câu 6: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
D. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
Câu 7: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 8: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
Câu 9: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. chờ đợi thời cơ cách mạng.
B. tạo không khí đàm phán thuận lợi.
C. tập hợp lực lượng cách mạng.
D. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
Câu 10: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 11: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 12: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 13: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
B. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
C. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
D. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
Câu 14: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hình thức đấu tranh.
B. Tính quần chúng sâu rộng.
C. Thời gian giành độc lập.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH - ĐỀ 04
Câu 1. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Nhận định trên nhắc đến thắng lợi nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
D. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Câu 2. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là
A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
B. “Kế hoạch phát triển châu Âu”.
C. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”.
D. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn chuyển sang giai đoạn tự giác?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập (6/1925)
C. Sự ra đời của Đông Dương cộng sản Đảng (6/1929).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
Câu 4. Năm 1961, Liên Xô đã đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 5. Trong năm đầu sau cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, nhiệm vụ cấp thiết nhất của cách mạng Việt Nam là
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng.
D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền.
Câu 6. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là
A. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.
Câu 7. Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX?
A. “Cách mạng trắng”.
B. “Cách mạng nhung”.
C. “Cách mạng xanh”
D. “Cách mạng chất xám”.
Câu 8. Điểm khác của Nhật Bản so với các nước trong việc đẩy nhanh sự phát triển khoa học – kỹ thuật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
B. đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt và dưới đáy biển.
D. coi trọng, phát triển mạnh nền giáo dục quốc dân.
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu sự “khởi sắc”của tổ chức ASEAN?
A. Tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967.
B. Thành lập tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ năm 1961.
C. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) tháng 02/1976.
D. Bản Hiến chương ASEAN được ký kết năm 2007.
Câu 10. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi.
B. Đảng cộng sản Việt Nam thành lập năm 1930.
C. Cách mạng tháng Tám 1945 thành công.
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi.
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Sản xuất – khoa học – kỹ thuật.
B. Sản xuất– kỹ thuật – khoa học.
C. Kỹ thuật – khoa học – sản xuất.
D. Khoa học – kỹ thuật – sản xuất.
Câu 12. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13. Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
B. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
C. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
D. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
Câu 14. Thắng lợi nào của ta đã làm phá sản bước đầu âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp?
A. chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
B. chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 15. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
D. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH - ĐỀ 05
Câu 1: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương vào thời điểm nào?
A. Trước lúc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911.
B. Sau khi khởi nghĩa Hương Khê thất bại năm 1896.
C. Sau khi triều Nguyễn đầu hàng Pháp năm 1884.
D. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.
Câu 2: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919 – 1930)?
A. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
B. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh.
C. Định ước Henxinki được kí kết.
D. Hội nghị Vécxai khai mạc ở Pháp.
Câu 3: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây?
A. Các nước Tây Âu.
B. Các nước Đông Âu.
C. Áo và Phần Lan.
D. Đông và Tây Đức.
Câu 4: Cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là ý nghĩa của thắng lợi nào dưới đây?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương kí kết.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam kí kết.
D. Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam.
Câu 5: Tổ chức tiền thân đầu tiên của Liên minh châu Âu (EU) là
A. “Cộng đồng than – thép châu Âu”
B. “Kế hoạch Mácsan”
C. “Cộng đồng các quốc gia độc lập”.
D. “Hội đồng đồng tương trợ kinh tế”
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc nào sau đây của Đảng ta, được đánh giá là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội lần thứ III năm 1960.
B. Đại hội lần thứ II năm 1951.
C. Đại hội lần thứ IV năm 1976.
D. Đại hội lần thứ VI năm 1986.
Câu 7: Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh gắn liền với tổ chức nào sau đây?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 8: Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh được thành lập từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào Đông du đầu thế kỉ XX.
B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. Phong trào Duy tân năm 1908.
D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 9: Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam do ai khởi xướng?
A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. Thái Phiên và Trần Cao Vân.
C. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
D. Duy Tân và Hàm Nghi.
Câu 10: Giải pháp quan trọng nhất nhằm xây dựng và kiện toàn bộ máy chính quyền ở Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”
B. tổ chức “Ngày đồng tâm”, xóa mù chử.
C. tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
D. thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 11: Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch “Lam Sơn – 719”
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 12: Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
A. Nga.
B. Liên Xô
C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
Câu 13: Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi, nhân dân Việt Nam còn phải đương đầu với cuộc đấu tranh nào sau đây?
A. Đấu tranh chống chiến tranh đặc biệt.
B. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.
C. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. Đấu tranh chống chủ nghĩa li khai.
Câu 14: Nhân tố cốt lõi đưa đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Liên minh chặt chẻ với EU.
B. Coi trọng yếu tố con người
C. Hợp tác toàn diện với Việt Nam.
D. Nhập nguyên với giá rẻ từ thuộc địa.
Câu 15: Theo Hiến pháp năm 1993, quy định thể chế Liên bang Nga là
A. xã hội chủ nghĩa.
B. quân chủ chuyên chế.
C. quân chủ lập hiến.
D. tổng thống Liên bang.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Đô
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng
Chúc các em học tốt!