YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Huy Ích

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Huy Ích, được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHAN HUY ÍCH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021– 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là tinh thẩn và khí thế của ta trong Chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Chiến dịch Hồ Chi Minh

C. Chiến dịch Tây nguyên.

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của

nhân dân thế giới là:

A. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.

B. Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.

C. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.

D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 3. Chính quyền cách mạng đầu tiên có sự tham gia của liên minh công nông là:

A. Chính quyền cách mạng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Chính quyền cách mạng ờ miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).

C. Chính quyền cách mạng sau Cách mạng tháng Tám 1945.

D. Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh.

Câu 4. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là tại:

A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.        

B. Hội nghị Pari năm 1973.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.        

D. Hội nghị Ianta năm 1945.

Câu 5. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào Cần Vương?

1.  Vua Hàm Nghi bị bắt và lưu đày ở An-giê-ri.

2.  Chiếu Cần Vương được ban bố lần đầu tại sơn phòng Tân Sở.

3.  Cuộc tấn công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.

4.  Tiếng súng kháng chiến đã im lặng trên núi Vụ Quang.

A. 2-1-3-4.      

B. 3-4-1-2.      

C. 2-3-4-1.      

D. 3- 2- 1- 4.

Câu 6. Những cải cách ở Xiêm (Thái Lan) từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ:

A. Các nước phương Tây.      

B. Trung Quốc.

C. Tự xây dựng.         

D. Các nước phương Đông.

Câu 7. Sau cách mạng tháng tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói. Đảng và nhân dân ta đã thực hiện biện pháp có tính chất hàng đầu và lâu dài nào?

A. Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

B. Nghiêm trị những người dầu cơ, tích trữ gạo.

C. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “hũ gạo cứu đói”...

D. Kêu gọi “tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nữa!”.

Câu 8. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên

định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào?

A. Tầng lớp tư sản dân tộc.     

B. Giai cấp địa chủ phong kiến,

C. Giai cấp tư sản.      

D. Tầng lớp tư sản mại bản.

Câu 9. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ

phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành:

A. Thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

B. Thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội.

C. Thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.

D. Anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.

Câu 10. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), hình thức hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội là

A. Bạo động, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

B. Hô hào cải cách văn hóa, xã hội.

C. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao đòi độc lập.

D. Kết hợp đấu tranh vũ trang với chính trị.

Câu 11. Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-1999) nền kinh tế Trung Quốc như thế nào?

A. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

B. Không ổn định và bị chững lại.

C. Bị cạnh tranh gay gắt.

D. Ổn định và phát triển mạnh.

Câu 12. Tác động mạnh mẽ nhất của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đó là

A. Chủ nghĩa Mac - Lenin phát triển, là cơ sở nòng cốt cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

B. Phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh “tự phát” sang đấu tranh “tự giác”

C. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ trở thành nòng cốt trong phong trào giải

phóng dân tộc.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên xây dựng được cơ sở khắp cả nước và cả hải ngoại.

Câu 13. Cho các sự kiện liên quan đến phong trào cách mạng 1930- 1931:

1.  Cuộc biểu tình của nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).

2.  Cờ đỏ búa liềm được treo ở một số nơi trên đường phố Hà Nội.

3.  Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 3, 1, 2.        

B. 2, 1, 3.        

C. 2, 3, 1.        

D. 1, 2, 3.

Câu 14. Chiến dịch nào của ta trong kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản kế hoạch Rơve?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

C. Chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950.

D. Chiến dịch Hòa Bình 1951 - 1952.

Câu 15. Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp một phần trong sự phát triển kinh

tế ở Tây Âu từ năm 1950 - 1973 như thế nào?

A. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.

B. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu.

C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu.

D. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu.

Câu 16. Ý nghĩa của chiến thắng Xtalingrat ngày 2/2/1943 là:

A. Tạo nên bước ngoặt xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh thế giới, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công trên khắp các mặt trận.

B. Lực lượng của phe bị quét sạch khỏi Châu Âu.

C. Buộc Mĩ và Anh phải mở “Mặt trận thứ hai”, đổ bộ lên đất Pháp.

D. Đất nước Liên Xô hoàn toàn được giải phóng khỏi phát xít Đức.

Câu 17. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì?

A. Đội du kích Đình Bảng.     

B. Đội du kích Võ Nhai,

C. Đội du kích Ba Tơ. 

D. Đội du kích Bắc Sơn.

Câu 18. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới những năm 1986 - 1990 là:

A. Chưa có mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.

B. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp

C. Năm 1988 nước ta còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.

D. Hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn. Câu 19. Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).

Câu 20. Hệ quả bao trùm nhất của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là gì?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam.

B. Hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng

C. Nền kinh tế công nghiệp ở nước ta có bước phát triển hơn trước.

D. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.

Câu 21. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” có đoạn: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới.” Đoạn trích trên thể hiện nội dung gì?

A. Khẳng định cuộc kháng chiến nhất định sẽ thắng lợi.

B. Kêu gọi toàn dân Việt Nam đứng lên kháng chiến.

C. Giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc.

D. Nêu cao quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 22. Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân

chủ Cộng hoà là quốc gia:

A. Độc lập.     

B. Tự do.        

C. Tự trị.         

D. Dân chủ.

Câu 23. Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí

Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?

A. Trận Vạn Tường (1965) ở miền Nam và “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.

B. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1968) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

C. Tiến công chiến lược (1972) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)

Câu 24. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi tiêu diệt phát xít Đức, Liên Xô sẽ:

A. Cùng với đồng minh hàn gắn lại hậu quả của chiến tranh.

B. Tham chiến chống Nhật ở châu Á.

C. Khôi phục lại trật tự thế giới mới.

D. Hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật.

Câu 25. Cho các sự kiện sau

1.  Ta mở màn chiến địch Tây Nguyên, tấn công vào Buôn Mê Thuật.

2.  Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975  và 1976.

3.  Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta.

4.  Giải phóng Đường 14 và toàn bộ thị xã Phước Long. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 1, 2, 4, 3.    

B. 3, 4, 2, 1.    

C.4, 2, 3, 1      

D. 4, 2, 1, 3.

Câu 26. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho....... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”

A. Chủ nghĩa cộng sản.           

B. Cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.         

D. Chủ nghĩa xã hội.

Câu 27. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965-1968 là:

A. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

Câu 28. Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không phát triển.

B. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.

C. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.

D. Chỉ có những phát minh nhỏ.

Câu 29. Sau 5 tháng tấn công Đà Nẵng, thực dân Pháp nhận được kết quả như thế nào?

A. Pháp bị sa lầy tại Đà Nẵng, chuyển hướng tấn công Gia Định.

B. Pháp bỏ Đà Nẵng, tấn công lên kinh thành Huế.

C. Pháp chiếm được Đà Nẵng.

D. Pháp bị thất bại nặng nề, rút quân về nước.

Câu 30. Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trinh tự thời gian.

1.  Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

2.  Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

3.  Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.

4.  Trung ương Cục miền Nam ra đời.

A. 4, 2, 1, 3.     B.1, 4, 2, 3.      C.1,  2, 4, 3.     D. 4, 2, 1, 3.

Câu 31. “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám?

A. Thời cơ chủ quan thuận lợi.

B. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

C. Thời cơ khách quan thuận lợi.

D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 32. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước

Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thê giới mới.

D. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.

Câu 33. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.

B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đôi thủ của Mĩ.

C. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt.

D. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới.

Câu 34. Người ta lấy năm 1917 là mốc mở đầu cho lịch sử thế giới hiện đại vì

A. Phát xít Đức, Áo, Hung, I-ta-li-a bị tiêu diệt.

B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, mở ra một thời kì mới cho lịch sử nhân

loại - thời kì xã hội chủ nghĩa.

C. Tháng 4/1917 Mĩ tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất làm thay đổi cục diện của cuộc chiến tranh.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 35. Thuận lợi cơ bản nhất của miền Nam nước ta trong những năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 là gì?

A. Mĩ rút hết quân đội về nước.

B. Được các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ, giúp đỡ.

C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ sụp đổ.

D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh đã cổ vũ cách mạng nước ta.

Câu 36. Đâu là biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.

B. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Việc duy trì sự liên minh Mĩ - Nhật.

D. Sự ra đời của liên minh Châu Âu EU.

Câu 37. “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào?

A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh chủ nghĩa thực dân mới.

B. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh chủ nghĩa thực dân.

C. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ.

D. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân chủ lực Mỹ, quân chư hầu và cả quân ngụy.

Câu 38. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là:

A. Đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.

B. Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng về đánh Pháp

C. Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.

D. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.

Câu 39. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9 - 1960).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3 - 1935).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12 - 1976).

Câu 40. Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?

A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.

B. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh

C. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.

D. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

D

C

D

A

D

A

A

A

A

C

B

C

A

A

D

B

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

D

B

B

D

D

C

A

B

C

B

C

B

C

C

D

A

C

D

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN HUY ÍCH- ĐỀ 02

Câu 1. Từ 6/1950 đến tháng 7/1953 diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên?

A. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Nam, Bắc Triều Tiên.

B. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam, Bắc Triều Tiên.

C. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam, Bắc Triều Tiên bùng nổ.

D. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên.

Câu 2. Để củng cổ chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã:

A. Thành lập các đoàn quân “Nam tiến”.

B. Thành lập “Nha bình dân học vụ”.

C. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước.

D. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”.

Câu 3. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã dẫn tới hệ quả nào?

A. Sự thành lập Chính phủ lâm thời tư sản.

B. Kết thúc Chiến tranh thể giới thứ nhất.

C. Cục diện hai chính quyền (tư sản và vô sản) song song tồn tại.

D. Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới ra đời.

Câu 4. Cho các sự kiện sau:

1.  Chi bộ cộng sản đầu tiên.   2. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

3. An Nam Cộng sản Đảng.    4. Đông Dương Cộng sản đảng.

A. 4, 2, 1,3.    

B. 3,2,1,4.      

C. 2, 1,3,4.     

D. 1,4, 3, 2.

Câu 5. Cho các sự kiện dưới đây:

1.  Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

2.  Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

3.  Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương.

4.  Liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Trung Lào, uy hiếp Xa-va-na-khet và căn cứ Xê-nô.

Hãy sắp xếp các sự kiện đúng theo thứ tự thời gian.

A. 4, 2, 3,1.    

B. 3,4,1,2.      

C. 1,2, 3, 4.    

D. 2, 1,4,3.

Câu 6. Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là:

A. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy.

B. Sử dụng quân đồi Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.

C. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.

D. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.

Câu 7. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 là do:

A. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta.

B. Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp, Nhật.

C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo với giá rẻ mạt.

D. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

Câu 8. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào khởi nghĩa Yên Thế?

1.  Nghĩa quân chủ động giảng hòa với Pháp để củng cố lực lượng.

2.  Dưới vai trò chỉ huy của Đề Nắm, nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của Pháp.

3.  Căn cứ Yên Thế thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước.

4.  Sau vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội, thực dân Pháp cho quân tấn công Yên Thế

A. 2, 1, 3,4.    

B. 4, 3, 2, 1.   

C. 2, 4, 1, 3.   

D. 4, 1, 2, 3.

Câu 9. Hình ảnh sau thể hiện sự kiện gì?

A. Nhân dân thành phố Huế bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa VI.

B. Nhân dân đi bầu cử quốc hội ngày 6/1/1946.

C. Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa VI.

D. Nhân dân thành phố Hà Nội bầu cử Quốc hội Khóa VI.

Câu 10. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

D. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. Câu 11. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

A. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân.

B. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô

trường, tai nạn, bệnh tật.

C. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đây nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới

D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.

Câu 12. Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định:

A. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

B. Nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

D. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 13. Thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai là:

A. Ném bom bắn phá các thị xà, vùng biển.

B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.

C. Phong tỏa các cửa sông, lồng lạch, vùng biển miền Bắc.

D. Chiến tranh bàng không quân và hải quân.

Câu 14 Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là:

A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Chống lại khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu.

C. Giữ gìn hòa bình và an ninh châu Âu.

D. Tăng cường sức mạnh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 15. Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là:

A. Loài người đứng trước thảm hoạ "đung đưa trên miệng hố chiến tranh".

B. Thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động.

C. Thế giới chia làm 2 phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

D. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang ở khắp nơi.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN HUY ÍCH- ĐỀ 03

Câu 1. Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là gì?

A. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được phát trên đài phát thanh

C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.

D. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.

Câu 2. Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất 1873?

A. Chính sách “cấm và sát đạo” của nhà Nguyễn.

B. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn

C. Giải quyết vụ Đuy- puy.

D. Triều đình Nguyễn vi phạm hiệp ước 1862.

Câu 3. Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của:

A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân.

B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn.

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ.

D. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ.

Câu 4. Cuộc vận động yêu nước do các sĩ phu thức thời khởi xướng đầu thế kỉ XX đi theo khuynh hướng nào?

A. Xã hội chủ nghĩa.   B. Dân chủ tư sản.

C. Phong kiến. D. Vô sản.

Câu 5. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là sự kiện nào?

A. Kí hiệp ước Max-trích (1991).

B. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975).

C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.

D. Đồng tiền EURO được phát hành (1999).

Câu 6. Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, về bản chất Nhật Bản là nước theo thể chế

nào?

A. Cộng hòa nghị viện.          

B. Dân chủ đại nghị tư sản.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Cộng hòa.

Câu 7. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần Vương?

A. Quy mô trong cả nước, trình độ tổ chức cao, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

B. Khởi nghĩa có quy mô lớn nhất, kéo dài nhất trong phong trào Cần Vương, buộc Pháp

chuyển sang “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Khởi nghĩa có quy mô rộng lớn, tổ chức chặt chẽ, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp

nhiều tổn thất.

D. Nghĩa quân có quy mô rộng lớn, sự chuẩn bị chu đáo về tổ chức, có trận đánh lớn gây cho Pháp nhiều khó khăn.

Câu 8. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác

định tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đông minh vào Đông Dương.

Câu 9. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập Liên hợp Quốc tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị Tê-hê-ran - Iran (2/1943).

B. Hội nghị Ianta - Liên Xô (2/1945).

C. Hội nghị Pôtxđam - Đức (7/8/1945).

D. Hội nghị Xanphơranxicô - Mĩ (4/6/1945).

Câu 10. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân nhượng Pháp?

A. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

D. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

Câu 11. Hạn chế lớn nhất trong công cuộc cải tổ của Liên Xô và các nước Đông Âu cuối những năm 80 của thế kỉ XX là gì?

A. Thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.

B. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước

C. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.

D. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).

Câu 12. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt

Nam (1961-1975) là gì?

A. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt, kết hợp với cố vấn quân sự

và cơ sở vật chất của Mĩ.

B. Thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

C. Sử dụng quân đội sài Gòn làm lực lượng chủ đạo trên chiến trường kết hợp với cố vấn quân sự và cơ sở vật chất của Mĩ.

D. Thực hiện âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.

Câu 13. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giải quyết nhiệm vụ chính là:

A. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

B. Lật đổ chế độ Nga hoàng.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Thành lập chỉnh quyền tư sản.

Câu 14. Nơi nào diễn ra trận chiến giằng co và ác liệt nhất trong chiến Điện Biên Phủ?

A. Đồi Al, Cl.

B. Sân bay Mường Thanh,

C. Sở chỉ huy Đờ Cat-xtơri.  

D. Cứ điểm Him Lam.

Câu 15. Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?

A. Khó khăn về tài chính.

B. Các thế lực ngoại xâm.

C. Nạn đói, nạn dốt.

D. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.

Câu 16. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là:

A. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

B. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập

C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

D. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN HUY ÍCH- ĐỀ 04

Câu 1. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì:

A. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.

B. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

C. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.

D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 2. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

B. Quân Đồng minh đánh thẳng phát xít Đức.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.

Câu 3. Miền Bắc Việt Nam sau năm 1954, tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong hoàn

cảnh nào?

A. Được Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa viện trợ về kinh tế.

B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

C. Kinh tế có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.

D. Các thế lực phản động trong và ngoài nước chống phá.

Câu 4. Trong 5 năm (1986 - 1990) ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu nào?

A. Đổi mới về chính trị.

B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

D. Thực hiện ba chương trình kinh tế về lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 5. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa như là:

A. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi.

B. Cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

C. Phong trào quần chúng rộng lớn dưới sự lãnh đạo của Đảng.

D. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong cả nước.

Câu 6. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự mốc thời gian.

1.  Bản Tạm ước được kí.

2.  Hiệp định Sơ bộ.

3.  Hiệp ước Hoa - Pháp.

4.  Pháp nổ súng xâm lược Nam Bộ.

A. 4, 3, 2, 1.   

B. 3, 1, 4, 2.   

C. 1,4, 3, 2.    

D. 1, 2, 3, 4

Câu 7. Nguyên nhân nào khiến thực dân Pháp phải mất gần 30 năm mới hoàn thành xâm lược Việt Nam?

A. Nước Việt Nam quá rộng.

B. Lực lượng xâm lược của thực dân Pháp quá mỏng.

C. Đường lối chỉ đạo đúng đắn và quyết tâm kháng chiến của triều đình nhà Nguyễn.

D. Cuộc chiến đấu bền bỉ, quyết liệt của quần chúng nhân dân.

Câu 8. Mục tiêu và chiến lược của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.

B. Chống phá Liên Xô và phe Tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới

C. Bảo vệ những thành quả của CNXH, đàn áp phong trào cách mạng thế giới

D. Chống phá Liên Xô và phe XHCN, đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

Câu 9. Kết quả lớn nhất của chiến tháng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp - Mĩ.

B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho ta trên bàn đàm phán

C. Giải phóng 4.000 km đất đai và 40 vạn dân.

D. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.

Câu 10. “Chiến tranh lạnh” chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?

A. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra mạnh mẽ.

B. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hoà bình.

C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.

D. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.

Câu 11. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 là:

A. Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.

B. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam.

C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ.

D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào và Campuchia

Câu 12. So sánh phương thức, tổ chức chiến đấu chống Pháp của quan lại triều đình nhà

Nguyễn và các cuộc chiến đấu chống Pháp của nhân dân trong giai đoạn 1882- 1884?

A. Phương thức chiến đấu của quan quân Triều đình thì rập khuôn, cứng nhắc, thiếu sáng

tạo. Nhân dân thì linh hoạt, đa dạng, phong phú vê phương thức tổ chức đánh Pháp.

B. Phương thức chiến đấu của quan quân Triều đình và quần chúng nhân dân đều sáng tạo, độc đáo, phong phú.

C. Phương thức chiến đấu của quan quân Triều đình và quần chúng nhân dân đều rập khuôn, lạc hậu khó thành công.

D. Phương thức chiến đấu của nhân dân thì rập khuôn, cứng nhắc, thiếu sáng tạo quan quân Triều đình thì linh hoạt, đa dạng, phong phú về phương thức tổ chức đánh Pháp.

Câu 13. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 được coi là:

A. Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc kể từ khi có Đảng.

B. Cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

C. Cuộc đấu tranh chính trị, vũ trang đầu tiên của nhân dân ta.

D. Cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Câu 14. Yếu tố nào dưới đây giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?

A. Nhân dân đã vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.

B. Có sự giúp đỡ của các nước trên thế giới chống lại kẻ thù chung

C. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

D. Điều kiện khách quan thuận lợi và có sự chuẩn bị chu đáo.

Câu 15. Đến cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), EU trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vì:

A. Chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới.

B. Sử dụng chung đồng tiền châu Âu (EURO).

C. Kết nạp nhiều thành viên tham gia vào tổ chức.

D. Quan hệ với hầu hết quốc gia trên thế giới.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN HUY ÍCH- ĐỀ 05

Câu 1. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là:

A. Củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước

C. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

D. Xây dựng đời sống mới cho nhân dân.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.

Câu 3. Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ

B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài

C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách

D. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt

Câu 4. Cho các sự kiện sau:

1.  Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội.

2.  Quân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ.

3.  Quân Pháp khiêu khích tiến công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 3, 2, 1.       

B. 1, 2, 3.       

C. 2, 1, 3.       

D. 2, 3, 1.

Câu 5. Từ cách mạng tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả

các cuộc cách mạng vô sản?

A. Xây dựng khối liên minh công nông.

B. Sự lãnh đạo của đảng cộng sản.

C. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.

D. Kết hợp giành và giữ chính quyền.

Câu 6.   -Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông biên giới Việt - Trung.

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

B. Chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc - Thượng Lào.

C. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

Câu 7. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

B. Cuộc gặp gỡ giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 8. Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?

A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa

C. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

D. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.

Câu 9. Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam thể hiện ở chỗ

A. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975.

B. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân

C. Quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm.

Câu 10. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mĩ (1954-1975) là

A. Sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia trong chiến đấu chống kẻ thù chung.

B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ.

D. Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc.

Câu 11. Mục tiêu cùa Việt Nam Quốc dân đảng là gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.

B. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.

D. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

Câu 12. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.

B. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế

C. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa - xã hội.

D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

Câu 13. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới trong thế kỉ XX?

A. Cách mạng tháng Tám và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).

B. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

C. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản?

A. Sư Thích Quảng Đức tự thiêu (Sài Gòn, năm 1963).

B. Tổng thống Kennơđi bị ám sát (ngày 22/11/1963).

C. Trận Ấp Bắc (Mĩ Tho, ngày 2/1/1963).

D. Trận Bình Giã (Bà Rịa, ngày 2/12/1964).

Câu 15. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là gì?

A. Chống phong kiến tay sai, tịch thu ruộng đất của địa chủ, đế quốc chia cho dân cày.

B. Đòi quyền tự trị cho Đông Dương.

C. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh; đòi dân sinh, dân chù, hòa bình.

D. Chống đế quốc, đòi độc lập.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Hữu Ích. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON