YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trường Tộ do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG quan trọng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chống

  A.  phát xít Nhật và tay sai.                                        B.  đế quốc Pháp – phát xít Nhật.

  C.  chế độ phản động thuộc địa.                                 D.  đế quốc và phong kiến.

Câu 2:  Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng cách mạng Việt Nam còn có

  A.  tư sản và tiểu tư sản.                                             B.  địa chủ phong kiến và tư sản.

  C.  tư sản mại bản và đại địa chủ.                               D.  tiểu tư sản và đại địa chủ phong kiến.

Câu 3:  Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

  A.  Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.

  B.  Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

  C.  Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

  D.  Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

Câu 4:  Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mĩ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã

  A.  góp phần làm tan rã hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

  B.  giành thắng lợi trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh( 1991)

  C.  thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới.

  D.  thiết lập được trung tâm quân sự, kinh tế, chính trị thế giới.

Câu 5:  Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là

  A.  giữ vững độc lập dân tộc.                                     B.  giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.

  C.  phân hóa kẻ thù.                                                   D.  đảm bảo thắng lợi.

Câu 6:  Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học – kĩ thuật?

  A.  Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

  B.  Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

  C.  Đưa con người lên thảm hiểm Mặt Trăng.

  D.  Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 7:  Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

  A.  Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).

  B.  Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).

  C.  Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.

  D.  Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 8:  Đặc điểm cơ bản của phong trào công nhân giai đoạn giai đoạn 1919-1925 là gì?

  A.  Phong trào ngày càng có tổ chức, ý thức chính trị tăng lên rõ rệt.

  B.  Giai cấp công nhân tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng.

  C.  Phong trào diễn ra ngày càng nhiều hơn nhưng còn lẻ tẻ, tự phát.

  D.  Đã vượt ra khỏi phạm vi một nhà máy và đã có sự liên kết thành một phong trào chung.

Câu 9:  Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canađa nhằm

  A.  giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia.

  B.  tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.

  C.  trao đổi thành tựu khoa học kĩ thuật.

  D.  tạo cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.

Câu 10:  Ngày 19/ 8/1945, nhân dân ta đã giành được chính quyền ở

  A.  Huế.                    B.  Hà Tĩnh.                 C.  Hà Nội.                  D.  Sài Gòn.

Câu 11:  Ở Việt Nam, lực lượng xã hội nào có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp?

  A. Tư sản mại bản.                                        B.  Tư sản dân tộc.

  C.  Trung và tiểu địa chủ.                               D.  Địa chủ phong kiến.

Câu 12:  Cơ quan ngôn luận của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

  A.  Người cùng khổ.                                      B.  Thanh niên.

  C.  Tiếng dân.                                                D.  Hữu thanh.

Câu 13:  Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới đến đầu năm 1930 là

  A.  đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.

  B.  thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất cho dân tộc Việt Nam.

  C.  góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

  D.  cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Câu 14:  Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là

  A.  nội phản.              B.  ngoại xâm.             C.  giặc dốt.                 D.  giặc đói.

Câu 15:  Nội dung nào không phán ánh đúng những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  A.  Quốc tế cộng sản chỉ đạo thống nhất cách mạng thế giới.

  B.  Phong trào giải phóng dân tộc phát triển nhanh chóng.

  C.  Sự tin tưởng, gắn bó với nhân dân đối với chính quyền.

  D.  Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

Câu 16:  Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều

  A.  hình thức đấu tranh chủ yểu là khởi nghĩa vũ trang.

  B.  chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.

  C.  đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành độc lập.

  D.  do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

Câu 17:  Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

  A.  Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.

  B.  Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.

  C.  Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

  D.  Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

Câu 18:  Căn cứ cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là

  A.  Tuyên Quang.                              B.  Bắc Sơn - Võ Nhai.

  C.  Thái Nguyên.                               D.  Bắc Kạn.

Câu 19:  Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ( 1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách

mạng Việt Nam?

  A.  Đưa giai cấp công nhân , nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

  B.  Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

  C.  chấm dứt tình trạng chia rẻ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

  D.  Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 20:  Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?

  A.  Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

  B.  Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

  C.  Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết nhân dân.

  D.  Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

Câu 21:  Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vì

  A.  yếu tố khách quan cho việc thành lập đảng vô sản chưa chín muồi.

  B.  những điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam chưa đầy đủ.

  C.  thanh niên yêu nước Việt Nam chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

  D.  phong trào yêu nước Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.

Câu 22:  Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

  A.  góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

  B.  tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

  C.  để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.

  D.  đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

Câu 23:  Kẻ thù chủ yểu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là

  A.  chủ nghĩa thực dân mới.                          B.  chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

  C.  chủ nghĩa thực dân cũ.                             D.  chủ nghĩa Apácthai .

Câu 24:  Cuộc cách mạng nào sau đây giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

  A.  Cách mạng xanh.                                     B.  Cách mạng nhung.

  C.  Cách mạng trắng.                                                 D.  Cách mạng chất xám.

Câu 25:  Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), phạm vị nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

  A.  Đông Âu.             B.  Tây Đức.                C.  Đông Béclin.          D.  Đông Đức.

Câu 26:  Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 với tư cách

  A.  quân Đồng minh.                                     B.  các nước phát xít.

  C.  đồng minh của phát xít.                            D.  đồng minh của Việt Nam.

Câu 27:  Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A.  Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

  B.  Sự viện trợ của Mĩ.

  C.  Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

  D.  Sự suy yếu của Liên Xô.

Câu 28:  Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?

  A. Inđônêxia.             B.  Xingapo.                C.  Brunây.                  D.  Thái Lan.

Câu 29:  Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

  A.  đưa đến sự thành lập một tổ chức quốc tế mới của công nhân trên toàn thế giới.

  B.  tạo thế cân bằng trong so sánh lực lựơng giữa chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản.

  C.  đã đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, tư bản đưa nhân dân lao động lên làm chủ.

  D.  cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.

Câu 30:  Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp hàng đầu là

  A.  tổ chức ngày đồng tâm.                           B.  tăng gia sản xuất.

  C.  lập hũ gạo cứu đói.                                   D.  nhường cơm sẻ áo.

Câu 31:  Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 cho thấy biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải

  A.  coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.

  B.  coi trọng quốc phòng , an ninh, chủ động đối phó mọi hoàn cảnh.

  C.  coi trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.

  D.  xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.

Câu 32:  Phong trào Cần Vương (1885-1896) chấm dứt đánh dấu bằng sự thất bại của cuộc khởi nghĩa

  A. Bãi sậy.                 B.  Hương Khê.           C.  Hùng Lĩnh.             D.  Ba Đình.

Câu 33:  Đâu không phải là nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?

  A.  Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.

  B.  Thông qua luận cương chính trị của Đảng.

  C.  Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.

  D.  Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 34:  Sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quang phục hội gắn liền với nhà yêu nước nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  A.  Lương Văn Can.                         B.  Phan Châu Trinh.

  C.  Nguyễn Tất Thành.                      D.  Phan Bội Châu.

Câu 35:  Trong thập niên 50 đến 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã lợi dụng những cuộc chiến tranh nào để làm giàu?

  A.  Trung Đông và Vùng Vịnh.         B.  Trung Đông và Việt Nam.

  C.  Triều Tiên và Trung Đông.          D.  Triều Tiên và Việt Nam.

Câu 36:  Ngày 8/9/1945, Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ theo chỉ thị của

  A.  Chủ tịch Hồ Chí Minh.                B.  Tổng bộ Việt Minh.

  C.  Chính phủ lâm thời.                     D. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

Câu 37:  Một điểm độc đáo của Cương lĩnh Chính trị ( đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị ( 10/1930) là

  A.  nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng.

  B.  nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.

  C.  xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

  D.  nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị.

Câu 38:  Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng ( 5- 1941) đã xác định kẻ thù của nhân Việt Nam là

  A.  Thực dân Anh và tay sai.            B.  thực dân Pháp và tay sai.

  C.  phát xít Nhật và tay sai.               D.  đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 39:  Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã

  A.  đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

  B.  gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

  C.  thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

  D.  thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

Câu 40:  Đặc điểm của nền kinh tế Mĩ từ năm 1983 đến 1991 là

  A.  phát triển nhanh chóng.               B.  phát triển xen kẽ suy thoái.

  C.  phục hồi và phát triển trở lại.        D.  luyện kim và cơ khí.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

6

B

11

B

16

C

21

B

26

A

31

A

36

A

2

C

7

D

12

B

17

D

22

B

27

B

32

B

37

B

3

B

8

C

13

C

18

B

23

D

28

B

33

D

38

D

4

A

9

D

14

B

19

B

24

D

29

D

34

D

39

A

5

A

10

C

15

A

20

D

25

B

30

B

35

D

40

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ- ĐỀ 02

Câu 1 (NB): Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai ( 18 - (6 - 1919).

B. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

Câu 2 (NB): Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

B. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mácsan.

C. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

Câu 3 (TH): Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

B. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thủ.

C. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân  dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống  phá của kẻ thù.

D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

Câu 4 (NB): Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Triển khai chiế lược toàn cầu với tham vọng lảm bá chủ thế giới.

B. Dung dưỡng một số nước.

C. Bắt tay với Trung Quốc.

D. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 5 (TH): Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.

C. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.

D. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.

Câu 6 (NB): Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. 

B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Mĩ - Anh - Pháp.   

D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 7 (NB): Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu thế giới. 

B. đứng thứ ba thế giới.

C. đứng thứ hai thế giới.        

D. đứng thứ tư thế giới.

Câu 8 (NB): Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Đông Phi.  

B. Tây Phi.     

C. Nam Phi.   

D. Bắc Phi.

Câu 9 (NB): Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.   

B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.         

D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

Câu 10 (NB): Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

B. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

C. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

D. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 11 (VD): Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của

A. Hội nghị Giơnevơ.

B. cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ.

C. cuộc kháng chiến chống Mỹ.        

D. chiế thắng  Điện Biên Phủ.

Câu 12 (NB): Mục tiêu lớn nhất của quân và   dân    trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm

A. làm tiêu hao sinh lực địch, kha thông biên giới.

B. làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn.

C. để cho ta có thời gian di huyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.

D. quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.

Câu 13 (VD):  Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.

B. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

C. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.

D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.

Câu 14 (TH): Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh" là

A. phá hoại phong trào cách mạng thế giới.

B. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.

C. ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.

D. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.

Câu 15 (NB): Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.         

B. Thái Lan, Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.     

D. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ- ĐỀ 03

Câu 1 (NB): Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền hợp pháp khi

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 1930.

B. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1936 - 1939.

C. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi.

Câu 2 (VD): Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính

A. dân chủ.     

B. dân tộc.      

C. cải lương.  

D. cách mạng.

Câu 3 (TH): Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì nơi đây có

A. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

B. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

C. Mặt trận Việt Minh được xây dựng thí điểm.

D. có điều kiện thuận lợi để phát triển lực lượng.

Câu 4 (TH): Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh

A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp Đông Dương.

B. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.

C. biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 5 (NB): Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là

A. Nhà nước không thu thuế lương thực.      

B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa.

C. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.     

D. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.

Câu 6 (TH): Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương là quyết định của

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.

D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3/1945.

Câu 7 (VD): Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều

A. thành lập ra nhà nước công- nông-binh.   

B. góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít.

C. xóa bỏ được giai cấp thống trị.     

D. là cuộc cách mạng vô sản.

Câu 8 (NB): Tháng 8/1961, Mĩ thành lập Liên minh vì sự tiến bộ nhằm

A. gạt ảnh hưởng của các nước châu Âu.

B. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

C. ngăn chặn làn sóng đấu tranh của nhân dân Cuba.

D. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.

Câu 9 (NB): Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Sắc lệnh thành lập

A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến. 

B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Nha bình dân học vụ.        

D. Khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 10 (NB): Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư mở mang một số ngành công nghiệp như dệt, muối, xay xát...nhằm

A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.

B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.

C. tận dụng nguồn nhân công và nguyên liệu có sẵn.

D. du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất tư bản.

Câu 11 (VDC): Nhận xét nào sau đây là không đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam được Quốc tế cộng sản công nhận phân bố độc lập.

B. Diễn ra dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản trên quy mô cả nước.

C. Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng.

D. Được Quốc tế Cộng sản đánh giá cao trong phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

Câu 12 (VD): Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị năm 1930 của Đảng đều xác định

A. nhiệm vụ chiến lược là đánh đế quốc và phong kiến.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo.

C. nhiệm vụ của cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của đế quốc.

D. lực lượng của cách mạng bao gồm toàn thể dân tộc.

Câu 13 (NB): Giai cấp mới nào sau đây ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Vi t Nam?

A. Nông dân. 

B. Tư sản dân tộc.      

C. Địa chủ.     

D. Công nhân.

Câu 14 (VD): Ngày 9/7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia...lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã chứng tỏ Người

A. tiếp tục tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới.

B. trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

C. trực tiếp tạo ra sự phân hóa của các tổ chức tiền cộng sản.

D. bắt đầu xây dựng lí luận giải phóng dân tộc.

Câu 15 (VDC): Nhận xét nào sau đây là không đúng về trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.

B. Là hệ quả của những cuộc chiến tranh thế giới.

C. Ra đời gắn liền với những hội nghị quốc tế.

D. Các cường quốc chi phối có cùng chế độ chính trị.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ- ĐỀ 04

Câu 1 (TH): Tổ chức chính trị nào là đại diện tiêu biểu của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. An Nam Cộng sản đảng.   

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.        

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 2 (NB): Nguyên nhân chính nào khiến các nước Tây Âu có sự điều chỉnh đường lối đối ngoại từ những năm cuối thế kỉ XX đầu XXI?

A. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

B. Sự bùng nổ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.

D. Cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra mạnh mẽ.

Câu 3 (NB): Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. 

B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930.

C. Phong trào cách mạng 1930-1931.

D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 4 (VD): Với chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1930 – 1945, Đảng Cộng Sản Đông Duơng đã

A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

B. tập trung giải quyết mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

C. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị (10/1930).

D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.

Câu 5 TH Trong giai đoạn 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã

A. thành lập Nha Bình dân học vụ.   

B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.      

D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 6 (NB): Theo nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho quân Pháp ra Bắc thay thế cho lực lượng quân đội nào?

A. Mĩ. 

B. Anh.          

C. Trung Hoa Dân quốc.        

D. Nhật Bản.

Câu 7 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã

A. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.

B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.

C. thực hiện cải cách giáo dục.          

D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.

Câu 8 (NB): Hội nghị Ianta (2/1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.         

D. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

Câu 9 (NB): Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.

B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. Phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.

Câu 10 (TH): Ý nào dưới đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai đến quan hệ quốc tế?

A. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ.

B. Góp phần làm trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ.

C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

D. Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 11 (VD): Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có điểm gì giống nhau?

A. giai cấp vô sản lãnh đạo.   

B. nhiệm vụ là lật đổ chế độ phong kiến.

C. là giai cấp tư sản lãnh đạo.

D. nhiệm vụ là lật đổ cế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 12 (NB): Biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa làm cho nền kinh tế của các các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Câu 13 (NB): Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?

A. Thực hiện nền kinh tế thị trường XHCN.

B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.

C. Lấy phát riển kinh tế làm trung tâm.

D. Mở ộng quan hệ đối ngoại theo xu hướng “đa cực”.

Câu 14 (NB): Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?

A. Trì trệ kéo dài.      

B. Suy thoái trầm trọng.

C. Phát triển “thần kì”.           

D. Khủng hoảng nặng nề.

Câu 15 (NB): Mục đích hoạt động chính của tổ chức Liên hợp quốc là gì?

A. Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ- ĐỀ 05

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.

C. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.

D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.

Câu 2: Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt

Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.

B. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc.

C. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước.

D. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 -1929?

A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn tử đầu.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng.

C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D. Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

Câu 4: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là

A. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi.

C. biết tận dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.

D. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.

Câu 5: Hiện nay Việt Nam đã hội nhập vào xu thế toàn cầu hóa bằng việc trở thành thành viên của

A. WTO, APEC.        

B. UNESCO. 

C. UNICEF.  

D. NATO.

Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật, hầu hết các nước ra

sức điều chỉnh chiến lược

A. lấy chính trị làm trọng tâm.          

B. lấy kinh tế làm trọng tâm.

C. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng tâm.        

D. lấy quân sự làm trọng tâm.

Câu 7: Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu

Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi?

A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực lanta.

B. Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.

C. Làm thất bại âm mưu của Mỹ trong chiến lược toàn cầu.

D. Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây.

Câu 8: Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở

A. châu Á, châu Âu và Mỹ Latinh.    

B. châu Á, châu Âu, châu Phi và Mỹ Latinh.

C. châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.   

D. châu Á, châu Phi và châu Âu.

Câu 9: Vào thập niên 90 thế kỉ XX, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích

A. Làm bình phong để xâm lược các nước khác.

B. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

C. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.

D. Làm công cụ để thống trị các nước khác.

Câu 10: Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước

Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?

A. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

B. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.

C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.

Câu 11: Sự hình thành các tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực hai phe, Chiến tranh

lạnh bao trùm thế giới?

A. NATO và VACSAVA.    

B. NATO và SEATO.

C. VACSAVA và SEATO.   

D. NATO và SEATO.

Câu 12: Quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ 6 nước thảnh

viên lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào sau đây?

A. Sự đối đầu giữa ASEAN với ba nước Đông Dương.

B. Những tác động to lớn của cuộc Chiến tranh lạnh.

C. Những khác biệt về thể chế chính trị giữa các nước.

D. Thời gian giành được độc lập ở các nước khác biệt.

Câu 13: Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

A. phá thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước châu Âu.

B. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp ở vùng nông thôn.

C. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.

D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 14: Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy kinh tế các nước Tây Âu phát triển lả

A. nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

B. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.

C. tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.

D. sự nỗ lực bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong nước và nước ngoài.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng của trật tự thế giới theo hệ thống

Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực lanta?

A. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cũng thể chế chính trị.

C. Đều có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

D. Quan hệ quốc tế thường bị chi phối bởi các cường quốc.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF