Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Huân do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!
TRƯỜNG THPT NGYỄN HỮU HUÂN |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào dưới đây?
A. Đông Đức.
B. Đông Âu.
C. Bắc Triều Tiên.
D. Nam Triều Tiên.
Câu 2. Thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được ở giai đoạn 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).
C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mĩ.
D. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).
Câu 3. Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp.
B. Cách mạng xanh.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng chất xám.
Câu 4. Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu nào dưới đây?
A. Sản xuất đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân.
B. Phát triển một số ngành chế biến chế tạo.
C. Góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
D. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
Câu 5. Năm 1945, quốc gia nào dưới đây tuyên bố độc lập?
A. Brunây.
B. Thái Lan.
C. Inđônêxia.
D. Nhật Bản.
Câu 6. Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B.Clintơn là
A. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 7. Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành siêu cường tài chính số một thế giới?
A. Mianma.
B. Nhật Bản.
C. Campuchia.
D. Brunây.
Câu 8. Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
Câu 9. Sự kiện nào là bước ngoặt gắn với cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919 – 1925)?
A. Nguyễn Ái Quốc tìm đến quê hương của Cách mạng Nga.
B. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vecxai.
Câu 10. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo Thanh Niên.
B. Báo Búa liềm.
C. Báo Người cùng khổ.
D. Báo Nhân dân.
Câu 11. Nhận xét nào về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là phù hợp nhất?
A. Là một cương lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
C. Là một cương lĩnh giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
D. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn sáng tạo.
Câu 12. “bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” là chủ trương của tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Đảng Lập Hiến.
Câu 13. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng (8-1929) là tờ báo
A. Chuông rè.
B. Đỏ.
C. Người nhà quê.
D. Búa liềm.
Câu 14. Đảng cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi
A. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
C. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.
D. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
Câu 15. “Đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và chính trị quan trọng”. Đó là nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào dưới đây?
A. Việt Bắc 1947.
B. Biên giới 1950.
C. Điện Biên Phủ 1954.
D. Đông Xuân 1953-1954.
Câu 16. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của quân đội và nhân dân Việt Nam nhằm
A. phân tán khối cơ động chiến lược của Nava.
B. giam chân quân Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. phối hợp với phong trào phản chiến ở Pháp.
D. giải phóng các địa bàn chiến lược ở miền núi.
Câu 17. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954 là
A. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va.
B. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho ta tại bàn ngoại giao.
D. buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Giơ-ne-vơ.
Câu 18. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
Câu 19. Thủ đoạn nào là “xương sống” trong chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?
A. Tăng cố vấn quân sự Mĩ.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược.
C. Tiến hành phong tỏa biên giới.
D. Bình định miền Nam Việt Nam.
Câu 20. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960) là
A. sự nghiệp cách mạng là của nhân dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân.
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 21. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 22. Điểm giống nhau về bối cảnh Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.
B. đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị.
C. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc, đứng trước nguy cơ bị xâm lược.
D. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
Câu 23. Tác dụng từ những hoạt động yêu nước bước đầu của Nguyễn Tất Thành khi ở Pháp là
A. làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
B. cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng thánh Mười Nga.
C. tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt Kiều đang sống và làm việc ở Pháp.
D. cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 24. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ.
B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
C. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
D. tạo tiền đề để Lênin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp công nhân thế giới.
Câu 25. Ý nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các dân tộc trên thế giới?
A. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Các nguồn vốn đâu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
Câu 26. Nhận xét nào dưới đây là phù hợp về Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1930)?
A. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.
B. Tạo ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của cách mạng Việt Nam.
Câu 27. Phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam dẫn đến sự hình thành của
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. khối liên minh công nông.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 28. Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 -1939 là
A. đế quốc và phong kiến.
B. chế độ phản động thuộc địa.
C. tư sản và địa chủ.
D. đế quốc và giai cấp địa chủ.
Câu 29. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
C. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh mới.
D. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
Câu 30. Ý nào không phải là vai trò của Mặt trận Việt Minh trong cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp và xây dựng lực lượng chính trị.
B. Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Tham gia xây dựng phát triển căn cứ địa cách mạng.
D. Tuyên truyền vũ trang, gây dựng lực lượng chính trị.
Câu 31. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng khắp thế giới đã tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam (1939-1941)?
A. Kinh tế nước ta bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng trầm trọng.
B. Đời sống của nhân dân vô cùng khổ cực, các giai cấp phân hóa mạnh mẽ.
C. Đời sống nhân dân cực khổ, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.
D. Tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho ta tiến lên giành chính quyền trong cả nước.
Câu 32. Một trong những đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao.
C. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
D. diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
Câu 33. Bài học của cách mạng Tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ Biển đảo hiện nay là
A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.
C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.
D. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 34. Thế lực giúp Pháp quay lại xâm lược Việt Nam sau tháng 8/1945 là
A. đế quốc Nhật.
B. Trung Hoa dân quốc.
C. đế quốc Anh.
D. đế quốc Mỹ.
Câu 35. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. tập trung đổi mới về kinh tế-xã hội.
B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
C. đồi mới căn bản và toàn diện.
D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.
Câu 36. Nội dung nào đã trở thành yếu tố quyết định, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn và sáng tạo.
D. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Câu 37. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam trong những năm 1975 -1976 đã
A. tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
B. tạo cơ sở để Việt Nam gia nhập Liên bang Đông Dương.
C. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về kinh tế.
D. đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đã hoàn thành.
Câu 38. Điểm mới và tiến bộ trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm
A. về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
B. muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
C. cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
D. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
Câu 39. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 40. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 vì
A. đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
B |
D |
C |
A |
B |
B |
B |
A |
B |
A |
B |
A |
C |
A |
B |
C |
B |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
C |
D |
C |
D |
A |
C |
B |
D |
D |
C |
D |
A |
C |
B |
C |
A |
C |
D |
B |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGYỄN HỮU HUÂN- ĐỀ 02
Câu 1: Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.
Câu 2: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân nào sau đây đề ra “phương án Maobáttơn” để thực hiện ở Ấn Độ?
A. Bỉ.
B. Anh.
C. Tây Ban Nha.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 4: Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Lào.
B. Cuba.
C. Indônêxia.
D. Campuchia.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 6: Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ năm 1945 – 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao.
C. phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Những ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.
D. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây là hệ quả của xu thế toàn cầu hóa?
A. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
D. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 9: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 10: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Hội Phục Việt.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 11: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936-1939 là
A. thực dân Pháp nói chung.
B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. địa chủ phong kiến.
D. các quan lại của triều đình Huế.
Câu 12: Sự kiện nào của lịch sử thế giới trong giai đoạn 1939-1945 có tác động trực tiếp đến bước chuyển hướng đấu tranh quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Mĩ tham gia chiến tranh chống phát xít.
B. Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Nhật Bản xâm lược Trung Quốc và Đông Dương.
Câu 13: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ.
D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Câu 14: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương ( 2/1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
B. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 15: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12-1953 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A. Biên giới thu-đông.
B. Điện Biên Phủ.
C. Hồ Chí Minh.
D. Việt Bắc thu-đông.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGYỄN HỮU HUÂN- ĐỀ 03
Câu 1: Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925-1930 ở Việt Nam?
A. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. thành lập Công hội đỏ.
C. Thành lập đội tự vệ đỏ.
D. Thành lập Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 2: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều vốn nhất vào ngành nào sau đây?
A. Ngoại thương
B. Công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp nặng.
D. Nông nghiệp.
Câu 3: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) quyết định thay tên các Hội phản đế thành
A. Hội cứu quốc.
B. Cứu quốc quân.
C. Giải phóng quân.
D. Vệ quốc đoàn.
Câu 4: Một nội dung trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ những năm 90 của thế kỉ XX là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
B. ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. tăng cường khôi phục và phát triển sức mạnh kinh tế.
D. khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc.
Câu 5: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 qua việc xác định
A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải giải quyết trong phạm vi toàn Đông Dương.
B. giải phóng dân tộc là nhiệm vụ duy nhất của cách mạng tư sản dân quyền.
C. lực lượng tham gia cách mạng là giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
D. sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
Câu 6: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Kinh tế Việt Nam trên đà phục hồi và phát triển.
B. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.
C. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật Pháp.
D. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Là cuộc vận động dân chủ rộng rãi, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
B. Mục tiêu đòi tự do dân chủ, cơm áo và hoà bình có tính sách lược.
C. Nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và phong kiến.
D. Có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
Câu 8: Trong năm đầu sau khi thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không có thuận lợi cơ bản nào sau đây?
A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến được thành lập.
B. Có Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn 1950-1973?
A. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn, cạnh tranh hiệu quả.
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
D. Vai trò quản lí, điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế.
Câu 10: Tổ chức nào dưới đây không phải là cơ quan chính của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Ban thư ký.
B. Hội đồng quản thác.
C. Tổ chức y tế thế giới.
D. Đại hội đồng.
Câu 11: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là đấu tranh chống
A. phong kiến đầu hàng.
B. chế độ phản động thuộc địa.
C. đế quốc và phong kiến.
D. đế quốc và tay sai.
Câu 12: Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
A. tiến bộ công nghệ.
B. nghiên cứu khoa học.
C. tiến bộ kĩ thuật.
D. nhu cầu của đời sống.
Câu 13: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện những kế hoạch dài hạn nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Củng cố vị thế cường quốc đứng số một thế giới về mọi mặt.
B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ và phương Tây.
C. Hoàn thành nhanh chóng công cuộc khôi phục kinh tế.
D. Xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Khuynh hướng vô sản xuất hiện và phát triển.
B. Sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
C. Khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.
D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 15: Sự kiện lịch sử nào sau đây tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế chính trị giữa Đông Âu xã hội chủ nghĩa và Tây Âu tư bản chủ nghĩa?
A. Kế hoạch Mácsan.
B. Sự ra đời của Natô và Vácsava.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.
D. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGYỄN HỮU HUÂN- ĐỀ 04
Câu 1: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai đoạn này là:
A. tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng.
C. phát triển Mặt trận Việt Minh tại địa bàn thành phố, thị xã.
D. chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. sự quyết tâm, không sợ hi sinh, gian khổ của nhân dân ta
B. sự đoàn kết nhất trí của toàn Đảng, toàn dân.
C. truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 3: Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trong tháng 91930 là:
A. tập trung tại huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu, giảm thuế, chia ruộng đất.
B. đưa ra các khẩu hiệu phản đối chính sách khủng bố của bọn thực dân và tay sai.
C. khẩu hiệu kinh tế kết hợp với khẩu hiệu đấu tranh chính trị.
D. biểu tình có vũ trang tự vệ, vũ trang cướp chính quyền địch.
Câu 4: Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 là:
A. thực dân Pháp và tay sai.
B. địa chủ phong kiến và tư sản Việt Nam.
C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân Đồng minh chiếm đóng ở Nhật Bản từ 1945 đến 1952 là:
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 6: Giai cấp tư sản Việt Nam sau CTTG I phân hóa thành những bộ phận nào sau đây?
A. Đại tư sản tài chính, tư sản công thương và tư sản nhỏ.
B. Tư sản hạng trung và nhỏ.
C. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
D. Đại Tư sản tài chính và tư sản công thương.
Câu 7: Ý nghĩa quốc tế quan trọng từ sự thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước XHCN tiến hành công cuộc đổi mới.
B. cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới,
C. góp phần quan trọng trong việc làm xói mòn và suy yếu cực Mĩ cùng phe TBCN.
D. làm cho chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi 1 nước và trở thành hệ thống thế giới.
Câu 8: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã tác động đến Mĩ - Diệm ở miền Nam là:
A. làm sụp đổ chế độ độc tài thân Mĩ Ngô Đình Diệm.
B. chấm dứt thời kì ổn định tạm thời, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn.
C. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, làm suy sụp tinh thần Ngô Đình Diệm.
D. làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của Mĩ - Diệm.
Câu 9: Nội dung nào không đúng khi nói về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (19451954) của Việt Nam ?
A. Nhân dân Việt Nam yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và hậu phương kháng chiến vững chắc.
C. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em.
Câu 10: Một trong những thành viên thường trực thuộc Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc từ sau 1991 là
A. Ấn Độ.
B. Đức.
C. Liên bang Nga.
D. Đại Hàn Dân quốc.
Câu 11: Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở
Việt Nam (1954) và cách mạng Cuba (1959) đã
A. cỗ vũ phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh.
B. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D. hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 12: Để chống chiến tranh Đặc biệt của Mĩ ở miền Nam, trong những năm 1961-1965 nhân dân miền Nam đã đẩy mạnh
A. cao trào “ Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt”
B. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. phong trào phá Ấp chiến lược khắp nông thôn miền Nam.
D. sản xuất để hoàn thành vai trò hậu phương lớn với cả nước.
Câu 13: Hội nghị quốc tế để giải quyết các vấn đề quan trọng và cấp bách trong nội bộ phe Đồng minh khi
Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc là
A. Cairô.
B. Manta.
C. Pôtxđam.
D. Ianta.
Câu 14: Thắng lợi trên mặt trận quân sự ở Điện Biên Phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta giành thắng lợi trên mặt trận
A. chính trị.
B. ngoại giao .
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 15: Chiến thắng nào sau đây của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương ( 1945-1954) ?
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
B. chiến thắng Biên Giới thu đông 1950.
C. chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
D. chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT NGYỄN HỮU HUÂN- ĐỀ 05
Câu 1: Năm 1945, những nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được chính quyền và tuyên bố độc lập?
A. Việt Nam, Mianma, Lào.
B. Lào, Inđônêxia, Phi lippin.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Lào, Brunây.
Câu 2: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.
Câu 3: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh trong nửa sau thế kỉ XX đã
A. góp phần xóa bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
C. trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.
D. giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi mọi sự bóc lột.
Câu 4: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ, Anh và Liên Xô.
B. các nước phương Tây.
C. Đức, Pháp và Nhật Bản.
D. các nước Đông Âu.
Câu 5: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự
A. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 6: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 7: Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
C. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
D. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 8: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh
A. các quốc gia trong khu vực đã hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập.
B. chiến tranh lạnh kết thúc và vấn đề Campuchia được giải quyết.
C. xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
D. cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ đang bị sa lầy.
Câu 9: Đâu là điểm giống nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Là những tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh.
B. Kết nạp những thành viên có thể chế chính trị khác nhau.
C. Liên minh về kinh tế, chính trị, văn hóa trong khu vực.
D. Xây dựng một tổ chức liên kết vững mạnh để phát triển kinh tế.
Câu 10: “Gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng; mỗi năm họp một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương”. Nội dung này nói về cơ quan nào của Liên hợp quốc?
A. Tòa án Quốc tế.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
Câu 11: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
B. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức xóa bỏ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
Câu 12: Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quân Đồng minh chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây.
C. Sự lãnh đạo của các lực lượng tiến bộ.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào ở châu Á cần trở thành “một quốc gia thống nhất và dân chủ”?
A. Triều Tiên.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Mông Cổ.
Câu 14: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
B. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực tự cường.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Huân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Đô
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng
Chúc các em học tốt!