Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Thường Kiệt được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi THPT QG. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống Pháp ở Yên Thế (1885-1913) là
A. triều đình nhà Nguyễn.
B. thủ lĩnh nông dân.
C. sĩ phu, văn thân.
D. Tiểu tư sản trí thức.
Câu 2. Lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, địa chủ
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 3. Tính chất của Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cách mạng
A. dân chủ Tư sản triệt để.
B. Tư sản không triệt để.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm những nước nào?
A. Đức, Áo – Hung, Italia
B. Đức, Ý, Nhật.
C. Đức, Nhật, Áo – Hung.
D. Anh, Pháp, Nga.
Câu 5. “…Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”.
Đoạn trích trên thuộc văn kiện nào?
A. Bản Tuyên ngôn Độc lập (2 - 9 - 1945).
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ TW Đảng.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
Câu 6. Hành động của Pháp sau Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 cho thấy Pháp
A. muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.
B. chỉ cần một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
C. muốn đàm phán với ta để kết thúc chiến tranh.
D. quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
Câu 7. Sự kiện nào được xem là mốc khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động?
A. Công bố chiến lược toàn cầu mới của Tổng thống Kennedy.
B. Diễn văn “phục hưng châu Âu” của ngoại trưởng Mĩ - Mác san
C. Thông qua chính sách viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
Câu 8. Chiến dịch nào của ta đánh bại hoàn toàn âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải
A. rút quân về nước, đề ra chiến lược mới.
B. kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
C. ký hiệp định với ta.
D. chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 10. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay là gì?
A. Khoa học trở thành một lực lượng sản xuất gián tiếp.
B. Khoa học trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Khoa học và kỹ thuật có sự phát triển độc lâp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều liên quan đến khoa học.
Câu 11. Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta
A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. Cơ sở để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 12. Điểm khác nhau trong nguyên nhân thắng lợi của ta ở Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào vào nước ta ở phạm vi từ vĩ tuyến 16 trờ vào Nam?
A. Pháp.
B. Anh và Pháp.
C. Liên Xô.
D. Pháp và Mỹ.
Câu 14. Chiến thắng Vạn Tường (18 - 8 - 1965) của quân và dân ta đã chứng tỏ điều gì?
A. Quân và dân miền Nam đã đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
C. Quân dân miền Nam có khả năng đánh thắng Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ".
D. Lực lượng vũ trang ở miền Nam đã lớn mạnh về mọi mặt.
Câu 15. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam là
A. hệ thống "ấp chiến lược" sụp đổ, nhiều vùng nông thôn được giải phóng.
B. Mặt Trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 16. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã bước đầu làm thất bại âm mưu nào của Pháp?
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “lấn chiếm từng bước”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ”.
D. “vết dầu loang”.
Câu 17. Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Mĩ và quân đồng minh.
C. quân đồng minh.
D. quân đội Mĩ.
Câu 18. Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Bất hợp tác với Pháp.
B. Đốt kho thuốc súng của Pháp.
C. Bỏ thuốc độc vào các giếng nước uống.
D. Tìm cách thỏa hiệp với Pháp.
Câu 19. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy tân.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 20. Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 - 1939?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Ở Đông Dương có viên Toàn quyền mới.
D. Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương.
Câu 21. Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo
A. sự tự phát của nông dân
B. hệ tư tưởng tư sản.
C. xu hướng vô sản.
D. hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 22. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Đồng Xoài (Bình Phước).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
Câu 24. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?
A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
B. Giành chính quyền bằng khởi nghĩa vũ trang.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 25. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. các giai đoạn cách mạng và giai cấp lãnh đạo.
B. lực lượng và giai cấp lãnh đạo.
C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
D. thấy được mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội.
Câu 26. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
A. Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 – 1954).
D. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 27. Biến đổi lớn nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
B. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.
D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
Câu 28. Quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.
C. đã dẫn tới sự thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 29. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy
A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
Câu 30. Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân. Đây là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?
A. Địa chủ phong kiến.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
Câu 31. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Mĩ.
B. Trung Quốc.
C. Liên Xô.
D. Nhật.
Câu 32. Tháng 10 – 1930, Trần Phú chủ trì Hội nghị
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.
B. thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
C. Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam – Lào – Campuchia).
Câu 33. Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương chống Pháp ở nước ta?
A. Khởi nghĩa Hương Khê .
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Yên Thế.
D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 34. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta kết thúc?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
C. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.
D. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.
Câu 36. Mục đích của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?
A. Khai thác triệt để nguồn than và cao su cho chính quốc.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế Việt Nam theo hướng tư bản.
C. Bù đắp thiệt hại cho Pháp trong lần khai thác thứ nhất.
D. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra cho Pháp.
Câu 37. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mỹ latinh, biến nơi đây này thành
A. "Lục địa mới trỗi dậy"
B. “Lục địa bùng cháy".
C. "Châu Mỹ thức tỉnh".
D. "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc".
Câu 38. Đâu là yếu tố khách quan giúp Nhật Bản có thêm cơ hội để phát triển đất nước trong những năm 1950 – 1953?
A. Nhật Bản coi trọng nhân tố con người, xem đây là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Nhận được đơn đặt hàng quân sự của Mĩ trong cuộc chiến tranhTriều Tiên.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
D. Các công ty của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.
Câu 39. Nội dung quan trọng nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) là gì
A. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cách mạng cả nước và cách mạng từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Nhanh chóng tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
Câu 40. Điểm chung trong kế hoạch Bôlae (1947) và kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp khi thực hiện cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc là
A. chứng tỏ sức mạnh và tiềm lực quân sự của mình.
B. giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. bao vây và cô lập cho bằng được căn cứ địa Việt Bắc.
D. cắt đứt con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
C |
A |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
A |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
C |
B |
C |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
A |
D |
C |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
D |
D |
A |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
D |
D |
C |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
C |
C |
D |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
B |
B |
B |
B |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT- ĐỀ 02
Câu 1. Phong trào nào dưới đây đã lôi cuốn đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam tham gia ở cuối thập niên 20 của thế kỉ XX?
A. Phong trào của giai cấp tư sản.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái tháng 2-1930.
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 2. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Đa phương hóa các mối quan hệ.
C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 4. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-2-1946) được đảng ta vận dụng như thế nào tỏng chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
D. Sư đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
Câu 5. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của
A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt cho nhân dân Việt Nam.
D. phong trào dân tộc phát triển mạnh.
Câu 6. Đánh giá nào dưới đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (7-1936)?
A. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
C. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 7. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” được Đảng ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyển biển đảo hiện nay?
A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.
C. Đàm phán, chia sẽ quyền lợi với Trung Quốc.
D. Nhân nhượng với Trung Quốc một số điều khoản.
Câu 8. Thành quả cơ bản mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là
A. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng với công bằng xã hội.
B. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
C. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.
D. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.
Câu 9. Điểm giống nhau cơ bản trong chinh sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nichxơn) là
A. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.
B. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
C. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quóc tế.
Câu 11. Sự kiện chủ yếu nào dưới đây diễn ra trong năm 1946 đã đánh dấu củng cố nền móng cho chế độ mới?
A. Thành lập quân đội Quốc gia.
B. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
D. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 12. Những điều nào sau đây không thuộc nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)?
A. triều đình Huế bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí 280 vạn lạng bạc.
B. Pháp cai quản 3 tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
C. Triều đình Huế chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì.
D. Việt Nam mở các cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán.
Câu 13. Mục đích chủ yếu của Đảng khi tổ chức phong trào đón phái viên G.Gôđa vào đầu năm 1937 là
A. Tập dượt lực lượng cách mạng.
B. Biểu dương sức mạnh quần chúng.
C. Thức tỉnh quần chúng đấu tranh.
D. Đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 15. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XVIII là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
C. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT- ĐỀ 03
Câu 1. Vì sao sau khi tiến vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?
A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị.
B. Vi chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp.
C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật.
Câu 2. Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau”?
A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng.
B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm.
C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.
D. Tránh trường hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cường quốc.
Câu 3. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858 là gì?
A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn.
B. Để truyền đạo Thiên Chúa.
C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.
D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân.
Câu 4. “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lich sử nào ở Việt Nam?
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Trương Định.
C. Trương Quyền.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 5. Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?
A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng.
C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương.
D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng.
Câu 6. Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giải quyết nạn dốt.
B. Giải quyết nạn đói.
C. Chuẩn bị kháng chiến.
D. xây dựng chính quyền mới.
Câu 7. Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?
A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập.
B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau.
C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ.
Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Lê Hồng Phong
C. Nguyễn Văn Cừ
D. Trần Phú.
Câu 9. Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 10. Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
B. Công nhân Ba son bãi công.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 11. Đi đầu trong quá trình xâm lược Án Độ từ thế kỉ XVII là thực dân
A. Hà Lan và Mĩ
B. Pháp và Mĩ
C. Anh và Pháp
D. Anh và Hà Lan.
Câu 12. Liên Xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì là quốc gia đầu tiên
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.
C. đưa con người lên Mặt Trăng
D. đưa con người lên Sao Hỏa.
Câu 13. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày.
D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô chấm dứt sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5-1955).
B. Khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập (4-1949).
C. Ngoại trưởng Mĩ đề ra kế hoạch Macsan (6-1947).
D. Thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947).
Câu 15. Lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là tổ chức chính trị nào?
A. Đảng Bôn-sê-vích.
B. Đảng Công nhân nước Nga.
C. Đảng Nhân dân Nga.
D. Đảng Men-sê-vích.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT- ĐỀ 04
Câu 1. Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.
B. Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ cua chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
C. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…)
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
Câu 2. Ý nghĩa bao quát về tích cực nhất của khối EU là gì?
A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học –kĩ thuật.
B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.
C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.
D. Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.
Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 4. Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?
A. Nga
B. Tây Âu
C. Nhật Bản
D. Mĩ
Câu 5. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là
A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.
B. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)
C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).
D. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).
Câu 6. Tổ chức “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tâm tâm xã.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Thanh niên.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 7. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lĩnh sang đàn áp phong trào đấu tranh.
B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây đi vào đấu tranh tự giác.
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Bason có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,…tổng bãi công.
D. Đánh dấu tư tưởng Cách tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.
Câu 8. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?
A. Đức tấn công Pháp (6-1940).
B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).
C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia- Nhật Bản được kí kết.
D. Đức tấn công Anh (7-1940).
Câu 9. Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho đồng bản tệ vào năm?
A. 1999
B. 2002
C. 1997
D. 1992
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Hòa bình, trung lập.
B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 11. Hãy nêu những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong xã hội do địa vị và quyền lợi khác nhau.
Câu 12. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia cắt đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. thực dân Anh chấm dứt cai trị Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
Câu 13. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 – 1950 là:
A. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
B. Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước do bị chiến tranh tàn phá.
C. Xây dựng nền kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 14. Cho các sự kiện:
(1) Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời
(2) Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân
(3) Liên Xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế SEV
(4) Mĩ đề ra kế hoạch Má-san nhằm giúp đỡ các nước Tây Âu
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian hình thành hai hệ thống xã hội đối lập: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.
A. 2,3,1,4.
B. 2,4,3,1.
C. 1,2,3,4.
D. 1,3,2,4.
Câu 15. Nội dung nào của lịch sử thế giới hiện đại 1945 – 2000 được xem là nhân tố chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX?
A. Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đã bùng nổ mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
C. Trật tự thế giới mới được hình thành gọi là trật tự hai cực Ianta.
D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những thay đổi quan trọng.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT- ĐỀ 05
Câu 1: Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đổi mới (1986-1990) của Việt Nam là
A. xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
B. giải quyết nạn thiếu ăn triều miên.
C. kim ngạch xuất khẩu tăng 5 lần.
D. giải quyết được việc làm cho người lao động.
Câu 2: Yếu tố nào không dẫn đến tình trạng đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ?
A. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Sự phát triển mạnh mẽ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Sự lớn mạnh của Chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 3: Thuận lợi nào là chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Niềm tự hào của một dân tộc vừa chiến thắng.
B. Sự ủng hộ to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
D. Những thành tựu xây dựng đất nước trước chiến tranh.
Câu 4: Nửa sau thế kỉ XX, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do:
A. tác động của hai cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai.
B. hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập.
C. xuất hiện nhiều “con rồng” kinh tế của khu vực và thế giới.
D. cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề thuộc địa.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế “thỏa mãn” và đế quốc “bất mãn”.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế về vấn đề quyền lợi và thuộc địa.
D. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.
Câu 6: “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thời kì XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định
A. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.
B. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.
C. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.
D. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu và tư tưởng người dân Việt Nam.
Câu 7: Hội nghị Ianta (2-1945) không chấp nhận điều kiện nào để Liên Xô tham chiến chống Nhật?
A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
C. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.
D. Giữ nguyên trạng Mông Cổ.
Câu 8: Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” là:
A. quân đội Sài Gòn.
B. ấp chiến lược.
C. trực thăng vận.
D. chính quyền Sài Gòn.
Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu XX so với phong trào yêu nước cuối XIX là ở:
A. hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
C. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
D. tính chất và khuynh hướng.
Câu 10: Thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là
A. phụ thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu.
B. đan xen các giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
C. nhập khẩu nguyên liệu và nhiên liệu.
D. “thảm họa kép” do động đất và sóng thần.
Câu 11: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định mục tiêu của cách mạng thế giới là gì?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa.
B. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh.
D. Giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.
Câu 12: Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện cụ thể của một nước thuộc địa như Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng như thế nào?
A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.
B. Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng.
C. Công nông là động lực của cách mạng.
D. Giai cấp địa chủ phong kiến và tư sản là đối tượng của cách mạng.
Câu 13: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa vì:
A. Mĩ đang chuẩn bị viện trợ khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.
B. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. ta có một hậu phương vững mạnh.
D. mùa mưa sẽ khó khăn cho ta tấn công địch.
Câu 14: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là
A. sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử.
B. những thay đổi to lớn về dân cư.
C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
D. tạo ra nền “văn minh thông tin”.
Câu 15: Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân và dân ta là
A. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta, Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất”.
B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.
C. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.
D. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi”.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Thường Kiệt. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Đô
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng
Chúc các em học tốt!