YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Khương Đình

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Khương Đình do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG quan trọng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo

Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong

những năm 20 của thế kỉ XX là

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống

yêu nước

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân

chủ tư sản

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh

D. những tác đọng của tình hình thế giới

Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội              B. Đại hội kháng chiến toàn dân

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi                      D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân

Việt Nam (1945 – 1954)?

A. LÀ một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại

trong thời gian dài

A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì

Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào

A. có tính chất dân chủ                         B. chỉ mang tính dân tộc

C. không mang tính cách mạng            D. mang tính chất cải lương

Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định    B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt    D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định

Câu 11: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 so với chiến dịch Biên

giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam về

A. địa hình tác chiến    B. loại hình chiến dịch

C. đối tượng tác chiến D. lực lượng chủ yếu

Câu 12: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là

A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất

B. đưa loài người sang nền văn minh mới

C. thay đổi to lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nhân lực

D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống

Câu 13: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài

B. Cải tổ, đổi mói về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị

C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị

D. Xây dựng một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nên kinh tế

Câu 14: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế

sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thức đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô

B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa

C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta

D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực

Câu 15: Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy (21 – 12 – 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì

A. Thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam

B. Triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với thực dân Pháp Hiệp ước 1874

C. Triều đình Huế đàn áp các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta

D. Thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm mọi cách thương lượng

Câu 16: Trogn Cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi

A. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng

B. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù

C. có nhiều thực dân, đế quốc

D. có đông đảo quần chúng được giác ngộ

Câu 17: Cuộc chiến tranh Đông Dương 1945 – 1954 cuộc chiến tranh quốc tế giữa hai phe là do

A. chiến dịch Biên gới thu đông 1950 thắng lợi

B. hội nghị Giơnevơ được triệu tập (1954)

C. nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời (1945)

D. có sự tham gia của các cường quốc (1950)

Câu 18: Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ phong trào Cần Vương là

A. cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi

xuống chiếu Cần Vương

B. tuy triều đình Huế đã kí với Pháp hiệp ước đầu hàng, tinh thần yêu nước chống Pháp vẫn sục sôi trong nhân dân cả nước

C. do mâu thuẫn của phe chủ chiến trong triều đình Huế đại diện Tôn Thất Thuyết với thực

dân Pháp

D. dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến ra sức chuẩn bị và tổ chức phản công thực dân Pháp.

Câu 19: Bài học cách mạng Tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là

A. kết hợp sức mạng dân tộc với sức mạnh thời đại

B. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng

C. đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất

D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

Câu 20: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mỹ đó là

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam          B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam           D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam

Câu 21: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa

Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên                    B. Hội Hưng Nam

C. Việt Nam Quốc dân Đảng                                       D. Hội Phục Việt

Câu 22: “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách

mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?

A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập

B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất

C. Đảng cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng

D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân

Câu 23: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quóc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất

A. Triều Tiên               B. Mông cổ                  C. Trung Quốc             D. Nhật Bản

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu chiến sự chấm dứt ở Châu Âu trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

A. Các nước Đông Âu được giải phóng

B. Hồng quân Liên Xô cắm cờ trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức

C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện

D. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện

Câu 25: Ý nào sau đây không thuộc nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga năm

1921

A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt

B. Cho phép tư nhân thuê hoặc xây dựng các xí nghiệp không quá 50 công nhân

C. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga

D. Cho phép thương nhân tự do buôn bán, trao đổi hàng hóa

Câu 26: Hình thái khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. đồng thời tiến hành khởi nghĩa ở thành thị và nông thôn

B. bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm

C. bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị

D. nổi dậy của quần chúng là chủ yếu

Câu 27: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất

B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân

C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”

D. cải cách ruộng đát và thực hành tiết kiệm

Câu 28: Cụm từ nào dưới đây phản ánh đầy đủ tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914

– 1918)?

A. Chiến tranh phi nghĩa                      B. Chiến tranh đế quốc

C. Chiến tranh chính nghĩa                  D. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa

Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với

“Luận cương chính trị” (10/1930) là đều

A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương

B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng

C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo

D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp

Câu 30: Đây là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 09/3/1945 ở Đông Dương?

A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít

B. mâu thuẫn Pháp – Nhật càng lúc càng gay gắt

C. thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai

D. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn

Câu 31: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX?

A. Giai cấp công nhân                         B. Tư sản dân tộc

C. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa             D. Tầng lớp tiểu tư sản

Câu 32: Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946) là

A. sẵn sàng đánh Pháp khi cần thiết

B. nhân nhượng về kinh tế, độc lập về chính trị

C. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và chính trị

D. sử dụng phương pháp hòa bình

Câu 33: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam sau khi

A. đã hoàn thiện bộ máy thống trị ở Đông Dương

B. đã dập tắt được cuộc khởi nghĩa Yên Thế

C. đã cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự

D. đã đặt nên bảo hộ lên toàn bộ nước ta

Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân đội Việt Nam đã bước đầu làm phá sản kế hoạnh Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 35: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên Minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?

A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc

B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài

C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực

D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế

Câu 36: Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có

mối quan hệ như thé nào?

A. Chuyển biến về kinh tế dẫn theo những tác động xấu về mặt xã hội

B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực

C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế

D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội

Câu 37: “Hành lang Đông – Tây” được Pháp thiết lập trong kế hoạch RơVe (13/5/1949) gồm

A. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La

B. Hải Phòng, Hà Nội, Tuyên Quang, Lai Châu

C. Nam Định, Hà Nội, Hòa Bình, Lạng Sơn

D. Nam Định, Hà Nội, Lạng Sơn, Tuyên Quang

Câu 38: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?

A. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối thoại, hợp tác

B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo

C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo

D. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu gay gắt

Câu 39: Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển

sang kế hoạch

A. Đánh chiếm Bắc Kì                         B. Đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì

C. Đánh lâu dài                                    D. “Chinh phục từng gói nhỏ”

Câu 40: Ngày 14/4/2018, Mỹ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa và Siri với lí do quân đội của chỉnh phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực. Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ

A. Sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mỹ

B. Mĩ có tránh nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới

C. Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học

D. Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

C

A

C

D

D

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

C

C

B

B

D

A

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

28

30

A

A

C

C

B

B

B

D

C

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

C

B

C

D

A

D

D

A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH- ĐỀ 02

Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.                 

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.         

D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2: Vì sao cuộc  bãi công của thợ  máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát

triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc

C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân

D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương

Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai

của thực dân Pháp (1919 – 1929) là

A. giai cấp nông dân.              B. giai cấp tư sản.       C. giai cấp tiểu tư sản.            D. giai cấp công nhân.

Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:

1)  Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

2)  Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

3)  Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.

Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là

A. 1, 2, 3.        B. 2, 3, 1.        C. 1, 3, 2.        D. 3, 2, 1.

Câu 5: Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung

đại ?

A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.

C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…

Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường

cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thoái                        B. Cơ bản được phục hồi

C. Phát triển thần kì                                        D. Có bước phát triển nhanh

Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản.

B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây.

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực

dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là:

A. Đều thực hiện chế độ cai trị trực tiếp, chia để trị, mua chuộc tầng lớp phong kiến

B. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ cuộc khai thác

C. Khơi sâu sự cách biệt về tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội

D. Thực hiện chế độ cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai

Câu 12: Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết

(11-1972) có ý nghĩa như thế nào?

A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.

B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

D. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe ở châu Âu

Câu 13: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản

B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến

C. triều đình nhà Nguyễn không phối hợp với nhân dân

D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến

Câu 14: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

B. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.

C. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.

D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều

Câu 15: Trong thời kì cận đại, cuộc cách mạng tư sản nào được coi là triệt để và điển hình nhất?

A. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.

B. Cách mạng tư sản Pháp 1789.

C. Cách mạng Nga 1905-1907

D. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ cuối thế kỉ XVIII.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH- ĐỀ 03

Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Anh.          

B. Mỹ.            

C. Nhật Bản.  

D. Liên Xô.

Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).         

B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).       

D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).

Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ

A. khủng hoảng và suy thoái.

B. phát triển mạnh mẽ.

C. phát triển xen kẽ suy thoái.           

D. phục hồi và phát triển.

Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.

B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa

D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo

A. An Nam trẻ.          

B. Người nhà quê.      

C. Chuông rè. 

D. Búa liềm.

Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.      

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng.   

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi

A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.      

B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.        

D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.  

B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.          

D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương

A. sử dụng bạo lực cách mạng.          

B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.      

D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam

Việt Nam?

A. Huế - Đà Nẵng.     

B. Đường 14 - Phước Long.

C. Hồ Chí Minh.        

D. Tây Nguyên.

Câu 11: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là

A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.  

B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.

C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới.      

D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.

Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước

A. Cộng hòa   

B. Quân chủ.  

C. Quân chủ lập hiến.

D. Xã hội chủ nghĩa

Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?

A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức

D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?

A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).

B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).

C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).

D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở

khu vực nào?

A. Nam Phi    

B. Đông Bắc Á          

C. Đông Nam Á         

D. Mỹ Latinh

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH- ĐỀ 04

Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?

A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến

tranh lạnh.

B. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.

C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.

Câu 2: Nhân vật tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là

A. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.  

B. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.

C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền. 

D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.

Câu 3. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn

với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Quốc hội khoá I (2/3/1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.

B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28/2/1946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).

D. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

Câu 4. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.

B. Nhiều đảng phái ra đời.

C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.

D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.

Câu 5: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới

trong nửa sau những năm 80 là:

A. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.

C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nơ lớn nhất thế giới.

D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất

là :

A. Giữa nông dân với địa chủ.

B. Giữa công nhân với tư sản.

C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.

Câu 7. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ

sau Chiến tranh thế giới thứ II là:

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu

tranh chính trị.

Câu 8: Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

D. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

Câu 9. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?

A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ

C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945- 1947.

D. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.

Câu 10. “Cô Ba dũng sĩ quê ở........., chị Hai năm tấn quê ở........ hai chị em trên hai trận tuyến anh hùng bất khuất - trung hậu đảm đang. Trang sử vàng chống Mỹ cứu nước, sáng ngời tên những cô gái Việt Nam”. Đó là những câu hát trong ca khúc “Hai chị em” của nhạc sĩ Hoàng Vân. Hãy chọn từ đúng điền vào dấu..... ?

A. Cà Mau, Thái Bình.          

B. Trà Vinh, Thái Bình.

C. Vĩnh Linh, Quảng Bình.   

D. Hậu Giang, Quảng Bình

Câu 11. Cho các sự kiện sau:

1.  Ta mở màn chiến dịch Tây Nguyên, tấn công vào Buôn Mê Thuột.

2.  Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phỏng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

3.  Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta.

4.  Giải phóng Đường 14 và toàn bộ thị xã Phước Long. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 4; 2; 1; 3.   

B. 4; 2; 3; 1.   

C. 3; 4; 2; 1.   

D. 1; 2; 4; 3.

Câu 12. So với thời kì 1930-1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936-1939 có

điểm khác là:

A. Chống chế độ phản động ờ thuộc địa và tay sai.

B. Chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

C. Chống đế quốc, chống phong kiến.

D. Chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

Câu 13. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...”. Đó là lời kêu gọi:

A. Của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945).

B. Của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa

giành chính quyền.

C. Của ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).

D. Của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 -15/8/1945) họp ở Tân Trào.

Câu 14: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều

nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là:

A. Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chù tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng

chiến đúng đắn, sáng tạo.

B. Sự đồng tình, ủng hộ của Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa và của nhân dân tiến bộ

trên thế giới.

C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

D. Toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

Câu 15. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ

XX là:

A. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.

B. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.

C. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.

D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT KHƯƠNG ĐÌNH- ĐỀ 05

Câu 1: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Châu Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất và giành thắng lợi ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.         

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào

C. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.           

D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

Câu 2. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thư nhất của thực dân Pháp?

A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.

B. Thực dân Pháp không chú trọng đầu tư phát triển công nghiệp nặng

C. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.

D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.

Câu 3. Điểm giống nhau của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười?

A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo.

D. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.

Câu 4. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiêp

định Pari năm 1973?

A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

Câu 5. Nét nổi bật của phong trào dân chủ l936 - 1939 là:

A. Uy tín của Đảng ta được nâng cao và cán bộ được rèn luyện trưởng thành

B. Đảng ta đã tập hợp đông đảo quần chúng và dùng phương pháp đấu tranh phong phú

C. Buộc Pháp phải nhượng bộ cho nhân dân các quyền về dân sinh, dân chủ

D. Chủ trương của Đảng ta được nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ

Câu 6: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.

C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 1 và

là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?

A. Khoa học trờ thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là:

A. Chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.

B. Chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh

C. Chưa có sự ủng hộ của đông đảo quân chúng nhân dân.

D. Chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

Câu. 9. Trước sự bội ước của thực dân Pháp sau khi đã ký với ta Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), nhân dân ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp?

A. Xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến tốt phục vụ cuộc kháng chiên lâu dài.

B. Tiến hành tiêu thổ để cho tiện kháng chiến lâu dài.

C. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển các cơ quan quan trọng, nhà máy, xí nghiệp....

D. Xây dựng lực lượng về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa.

Câu 10. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?

A. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

B. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.

C. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.

D. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.

Câu 11. Thứ tự thời gian đúng của các cuộc khởi nghĩa.

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.

C. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy.

Câu 12. Hoàn thành sự kiện lịch sử sau để chứng tỏ triều Nguyền từng bước đầu hàng thực

dân Pháp

1.  Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất

2.  Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng

3.  Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt

4.  Triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất

A. 1, 4, 2, 3.   

B. 1, 3, 2,4.    

C. 1, 2, 3,4.    

D. 1, 3, 4, 2.

Câu 13. Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu’’ trong những năm 1945 - 1973?

A. Phát động các nước Tư bản chủ nghĩa tiến hành “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc

chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước.

B. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nên thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới thứ ba.

C. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.

D. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.

Câu 14: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?

A  .“Chống đế quốc’’ và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

B  .“Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.

D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cay”

Câu 15: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt

Nam là

A. Lương thực, thực phẩm - hàng tiêu dùng - hàng xuất khẩu.

B. Lương thực, thực phẩm - hàng may mặc - hàng xuất khẩu

C. Lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng.

D. Lương thực - thực phẩm - hàng may mặc.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thuận Châu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON