YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hoàng Xuân Hãn

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hoàng Xuân Hãn. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HOÀNG XUÂN HÃN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn

A. Sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.

B. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.

C. Khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức và giác ngộ.

D. Vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của một mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 2: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản.

B. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất phù hợp với mục tiêu cách mạng.

C. Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng lực lượng công - nông.

D. Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng.

Câu 3: Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây?

A. Thúc đẩy sự xuất hiện đồng thời của hai khuynh hướng cứu nước.

B. Góp phần định hướng về mục tiêu đấu tranh cho quần chúng.

C. Là thế hệ đầu tiên tiếp thu tư tưởng “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.

D. Là lực lượng nòng cốt xây dựng các căn cứ địa cách mạng.

Câu 4: Năm 1911, Nguyễn Tất Thành có hoạt động nào sau đây?

A. Lãnh đạo Cách mạng tháng Tám.

B. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Soạn thảo Chính cương vắn tắt.

D. Ra đi tìm đường cứu nước.

Câu 5: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là sự ra đời của

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

C. Các tổ chức liên kết tài chính quốc tế.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

Câu 6: Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là

A. Chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin.

B. Chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.

C. Tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.

D. Tập trung phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 7: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.

B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.

C. Lực lượng nòng cốt trong tổng khởi nghĩa.

D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền,

Câu 8: Trong giai đoạn 1950-1973, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?

A. Đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

B. Liên minh với các nước Đông Âu.

C. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.

D. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh.

Câu 9: Về giáo dục, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Điện khí hóa nông nghiệp.

B. Xây dựng đường giao thông.

C. Lập hội buôn, hội sản xuất.

D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Đưa yêu sách về dân chủ.

B. Đấu tranh đòi các quyền tự do.

C. Tiến công và nổi dậy.

D. Đưa yêu sách về dân sinh.

Câu 11: Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và dẫn tới chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nhiều nước?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.

B. Sự thiết lập hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

C. Sự ra đời và lên cầm quyền của lực lượng phát xít ở một số nước.

D. Chính sách dung dưỡng phát xít của Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 12: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã

A. Trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

B. Làm thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

C. Trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng kĩ thuật.

D. Góp phần làm sụp đổ hoàn toàn trật tự thế giới đơn cực.

Câu 13: Trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương nhằm kêu gọi

A. Văn thân, sĩ phu đứng lên kháng chiến.

B. Tiểu tư sản đấu tranh đòi tự do, dân chủ.

C. Công nhân bãi công biểu tình.

D. Tư sản đấu tranh chống độc quyền.

Câu 14: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?

A. Chính phủ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.

C. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu.

D. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 15: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

A. Chinh phục vũ trụ.

B. Công nghệ viễn thông.

C. Đồn điền cao su.

D. Điện hạt nhân.

Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.

B. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.

C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

D. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

Câu 17: Vì sao năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Giai cấp công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.

B. Nguyễn Ái Quốc thực hiện theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.

C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ lí luận cách mạng.

D. Pháp tăng cường đàn áp phong trào yêu nước và phong trào đấu tranh của công nhân.

Câu 18: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là

A. Ba Lan.

B. Liên bang Nga.

C. Bungari.

D. Phần Lan.

Câu 19: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

A. Chinh phục vũ trụ.

B. Công nghệ viễn thông.

C. Khai thác mỏ.

D. Điện hạt nhân.

Câu 20: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp.

B. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc.

C. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.

D. Vận động quần chúng tham gia các phong trào chống đế quốc.

Câu 21: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây?

A. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận.

B. Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng ở mỗi nước.

C. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.

D. Để phát huy sức mạnh của nhân dân ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung.

Câu 22: Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây?

A. Quan hệ sản xuất cũ bị xóa bỏ, phương thức sản xuất mới từng bước được du nhập.

B. Những lực lượng xã hội mới ra đời trong khi các giai cấp cũ dần suy yếu và biến mất.

C. Một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành những phát triển thiếu cân đối.

D. Nhiều ngành nghề mới xuất hiện nhưng không được đầu tư về nhân lực và kĩ thuật.

Câu 23: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây chiếm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển?

A. Nhật Bản.

B. Đức.

C. Italia.

D. Mĩ.

Câu 24: Về văn hóa - xã hội, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Lập hội buôn, hội sản xuất.

B. Xóa bỏ mê tín dị đoan.

C. Điện khí hóa nông nghiệp.

D. Xây dựng đường giao thông.

Câu 25: Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?

A. An Nam Cộng sản đảng.

B. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.

C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 26: Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân Đảng có hoạt động nào sau đây?

A. Xuất bản báo Thanh niên.

B. Xuất bản báo Người cùng khổ.

C. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.

D. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

Câu 27: Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc năm 1944 là minh chứng cho

A. thành công của chủ trương mở rộng Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam.

B. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. tinh thần dân tộc của những người hoạt động trên lĩnh vực văn hóa.

D. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt” và phổ cập văn hóa.

Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là

A. Malaixia.

B. Chilê.

C. Inđônêxia.

D. Brunây.

Câu 29: Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 30: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.

C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

D. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

Câu 31: Năm 1911, Nguyễn Tất Thành có hoạt động nào sau đây?

A. Lãnh đạo Cách mạng tháng Tám.

B. Soạn thảo Chính cường vắn tắt.

C. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Sang phương Tây tìm đường cứu nước.

Câu 32: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân Việt Nam đã

A. xây dựng kinh tế tập thể.

B. xây dựng nông thôn mới.

C. xây dựng kinh tế nhà nước.

D. xây dựng căn cứ địa cách mạng.

Câu 33: Theo quyết định Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực nào sau đây?

A. Tây Đức.

B. Đông Đức.

C. Đông Béclin.

D. Đông Âu

Câu 34: Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?

A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản.

B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới.

C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.

D. Nhiệm vụ đánh đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.

Câu 35: Sự kiện lịch sử thế giới nào có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?

A. Đảng Cộng sản Pháp được thành lập.

B. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 36: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười thắng lợi ở nước Nga.

B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.

D. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) được kí kết.

Câu 37: Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. thành lập Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. thành lập Cộng sản đoàn.

D. thành lập Tâm tâm xã.

Câu 38: Nội dung nào sau đây là một trong những nhân tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950-1973?

A. Có sự hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.

B. Chỉ cạnh tranh với các nước Mĩ Latinh.

C. Vai trò quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D. Chỉ cạnh tranh với các nước châu Á.

Câu 39: Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Pháp.

B. Xingapo.

C. Mĩ.

D. Anh.

Câu 40: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?

A. Nền kinh tế phát triển cân đối.

B. Giai cấp công nhân xuất hiện.

C. Giai cấp địa chủ tiếp tục phân hóa.

D. Giai cấp nông dân xuất hiện.

ĐÁP ÁN

1

C

11

A

21

D

31

D

2

B

12

B

22

C

32

D

3

C

13

A

23

D

33

A

4

D

14

A

24

B

34

D

5

C

15

C

25

B

35

A

6

A

16

D

26

C

36

D

7

B

17

A

27

C

37

A

8

A

18

B

28

B

38

C

9

D

19

C

29

D

39

B

10

C

20

B

30

A

40

C

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 1 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HOÀNG XUÂN HÃN- ĐỀ 02

Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô.            

B. Anh.       

C. Mĩ.   

D. Trung Quốc.

Câu 2: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.                         

B. Mĩ, Anh, Pháp.               

C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.                        

D. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô.      

Câu 3: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp hàng đầu là

A. nhường cơm sẻ áo.                                

B. tổ chức ngày đồng tâm.

C. lập hũ gạo cứu đói.                                

D. tăng gia sản xuất.           

Câu 4: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là

A.  Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.  

B.  Việt Nam Quốc dân đảng.

C. An Nam Cộng sản Đảng.                      

D.  Tân Việt Cách mạng Đảng.

Câu 5: Bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ( 12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.             

B. Thực dân Pháp.                    

C. Thực dân Pháp và tay sai.                      

D. Phát xít Nhật.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Tư sản.              

B. Công nhân.            

C. Nông dân.             

D. Địa chủ.   

Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là

A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.

B. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất. 

C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 8: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của

A. “Học thuyết Truman” (1947)           

B. “Kế hoạch Mácsan” (1947)

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)        

D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

Câu 9: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là

A. Đảng Lao động Việt Nam.                    

B. Đảng Dân chủ Việt Nam.        

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.                     

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 10: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đòi

A. Ruộng đất cho dân cày.                        

B. Độc lập dân tộc.

C. Tự do, dân sinh, dân chủ.                      

D. Độc lập, tự do. 

Câu 11: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây tuyên bố độc lập?

A. Inđônêxia.         

B. Ai Cập.                 

C. Ấn Độ.                  

D. Cuba.

Câu 12: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào?

A.  Chế tạo thành công bom nguyên tử.      

B.  Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C.  Phóng tàu vũ trụ không người lái.         

D. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.

Câu 13: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng” ?

A. Pháp.                

B. Mĩ.                       

C. Nhật                      

D. Liên Xô.     

Câu 14: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng.               

B. An Nam Cộng sản Đảng.             

C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.       

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 

Câu 15: Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương mở chiến dịch

A. Điện Biên Phủ.  

B. Thượng Lào.         

C. Tây Nguyên.         

D. Tây Bắc.  

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HOÀNG XUÂN HÃN- ĐỀ 03

Câu 1: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do

A. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

B. Triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.

C. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

D. Triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

Câu 2: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70 đến đầu thế kỉ XXI là

A. Phải khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

C. Phát triển nhanh chóng và liên tục.

D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng.

Câu 3: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều

A. Lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.

B. Thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.

C. Xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.

D. Góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.

Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều

A. Tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.

B. Được khởi đầu ở nước Mĩ.

C. Bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.

D. Bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

Câu 5: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại diện của chính quyền

A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

B. Trung Hoa Dân Quốc.

C. Hồng Kông.

D. Ma Cao.

Câu 6: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?

A. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.

B. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.

D. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.

Câu 7: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là

A. Từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

B. Từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

C. Từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

D. Từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.

Câu 8: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?

A. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.

B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.

D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.

Câu 9: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 nhằm

A. Chờ đợi thời cơ cách mạng.

B. Tạo không khí đàm phán thuận lợi.

C. Tập hợp lực lượng cách mạng.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.

Câu 10: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).

Câu 11: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.

B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.

C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.

D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

Câu 12: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

B. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

D. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 13: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là:

A. Ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.

B. Theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.

C. Trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).

D. Tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.

Câu 14: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hình thức đấu tranh.

B. Tính quần chúng sâu rộng.

C. Thời gian giành độc lập.

D. Đối tượng đấu tranh.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?

A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.

C. Bình thường hóa quan hệ quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HOÀNG XUÂN HÃN- ĐỀ 04

Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.

D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp.

Câu 2: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích này được trích trong

A. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng.

B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.

C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Nhân nhượng với kẻ thù.

B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 4: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là

A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km.

C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 5: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là

A. Sự ra đời của học thuyết Truman B. Sự ra đời của khối quân sự SEATO.

C. Sự ra đời của khối quân sự NATO. D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

Câu 6: Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.

B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.

Câu 7: Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là

A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

C. Đa nguyên, đa đảng chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng Trung Quốc?

A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.

B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản.

C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan.

D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

Câu 9: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).

Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam

A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.

B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.

Câu 11: Vì sao việc Mỹ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô lại gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Liên Xô, Trung Quốc đứng về phía Mỹ, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

C. Lôi kéo Liên Xô, Trung Quốc, ủng hộ Mỹ trong cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán Paris.

D. Hạn chế con đường liên lạc quốc tế của ta với các nước Á, Phi, Mĩ - La tinh.

Câu 12: Hậu quả nghiêm trọng nhất của chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp - Nhật đối với nhân dân ta là

A. Nền kinh tế bị tổn hại nghiêm trọng.

B. Nhân dân ta phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”.

C. Làm cho gần hai triệu đồng bào ta chết đói.

D. Đời sống của giai cấp công nhân và nông dân gặp khó khăn cùng cực.

Câu 13: Sự khác biệt căn bản giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỷ XX là

A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra cuộc chạy đua vũ trang giữa hai cường quốc Xô - Mỹ.

B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực từ chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Xô Mỹ.

C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực từ chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, đến xung đột quân sự trực tiếp giữa hai siêu cường Xô - Mỹ.

D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

Câu 14: Chính quyền dân chủ nhân dân đầu tiên của nhân dân ta là

A. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

C. Xô Viết Nghệ - Tĩnh.

D. Chính phủ Việt Nam Cộng Hòa.

Câu 15: Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là

A. Liên Hợp Quốc

B. ASEAN

C. Liên minh châu Âu

D. APEC

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HOÀNG XUÂN HÃN- ĐỀ 05

Câu 1: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.

B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.

C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.

D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.

Câu 2: Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?

A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.

B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

C. Thiết lập được nền cộng hòa tự sản.

D. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh.

Câu 3: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?

A. Nhà Trần.

B. Nhà Lý.

C. Nhà Lê sơ.

D. Nhà Nguyễn.

Câu 4: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?

A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều).

B. Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).

C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều).

D. Lê, Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).

Câu 5: Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì?

A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập.

B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa.

C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc.

Câu 6: Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là

A. chống chính sách bành trướng của Mĩ.

B. chống chủ nghĩa thực dân cǜ.

C. nhằm giành độc lập dân tộc.

D. do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 7: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.

B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.

C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.

D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.

Câu 8: Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần vương là gì?

A. Khẳng định quyết tâm chống Pháp.

B. Khôi phục quốc gia phong kiến.

C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.

D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

Câu 9: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?

A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.

B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.

C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.

D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.

Câu 10: Điểm khác biệt cĕn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

A. tính chất và khuynh hướng.

B. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. hình thức và phương pháp đấu tranh.

D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

Câu 11: Phong trào Yên Thế là do

A. triều đình tổ chức.

B. các cuộc khởi nghĩa Cần vương hợp lại.

C. phong trào Cần vương khởi xướng.

D. nông dân tự động đứng lên kháng chiến.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hoàng Xuân Hãn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON