YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hiệp Bình

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử  năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hiệp Bình do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi giữa THPT QG sắp tới. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HIỆP BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Điểm giống nhau trong chủ trương chỉ đạo cách mạng Việt Nam của Đảng Cộng sản Đông Dương qua hai đoạn 1936 – 1939 và 1939 – 1945 là:

A. tạm gác lại các khẩu hiệu đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

B. tập hợp lực lượng các mạng trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.

C. tận dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc  

Câu 2. Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?

A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 3. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc và tổ chức ASEAN (theo Hiệp ước Bali năm 1976) có điểm chung là:

A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau.

C. hợp tác hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. chung sống hòa bình và nhất trí giữa các nước lớn.

Câu 4. Điểm khác biệt cơ bản về thực hiện chủ trương phát triển đất nước của Xiêm (Thái Lan) so với Việt Nam cuối thế kỉ XIX là:

A. những đề xướng cải cách không xuất phát từ các ông vua.

B. đóng cửa, bế quan tỏa cảng với các nước phương Tây.

C. các sĩ phu tân học đề xướng cải cách đất nước.

D. tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây.

Câu 5. Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và Cách mạng Tân hợi (1911) ở Trung Quốc là gì?

A. Tính chất cách mạng.

C. Phương pháp đấu tranh.

B. Lực lượng tham gia.

D. Nguyên nhân bùng nổ.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)?

A. Mở rộng lãnh thổ bằng các cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Các công ty độc quyền đã chiếm lĩnh được thị trường thế giới.

C. Hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa đất nước.

D. Mở rộng đầu tư, hợp tác với các nước tư bản phương Tây.

Câu 7. Đâu không phải là mục tiêu của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Khai thông biên giới Việt – trung, mở rộng đường liên lạc quốc tế.

B. Mở rộng, củng cố căn cứ Việt Bắc, đưa cuộc kháng chiến phát triển.

C. Giành thế chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường.

D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của địch.

Câu 8. Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất bại của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp cuối thể kỉ XX?

A. Kẻ thù còn mạnh.

C. Tổ chức chưa chặt chẽ.

B. Thiếu đường lối đúng đắn.

D. Phong trào mang tính tự phát.

Câu 9. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là sự cải tổ của:

A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.

C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 10. Ngày 19 – 12 – 1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vì:

A. thực dân Pháp bội ước, tấn công ta ở nhiều nơi.

B. xuất phát từ khát vọng độc lập của nhân dân.

C. điều kiện đấu tranh hòa bình không còn nữa.

D. thực dân Pháp gây ra hàng hoạt vụ thảm sát ở Hà Nội.

Câu 11. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược chiến tranh nào?

A. “Sư tử biển”.

C. “Đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “Nhảy cóc”, “nhảy cừu”.

D. “Chiến tranh chớp nhoáng”.

Câu 12. Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (10 -1947)?

A. Phá hoại hậu phương kháng chiến, chặn đường tiếp tế của ta.

B. giành thắng lợi về quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.

D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

Câu 13. Ý nào không phải là một đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)?

A. Có nhiều trận đánh nổi tiếng.

C. Có vũ khí tối tân, lợi hại.

B. Có căn cứ địa vững chắc.

D. Có lãnh đạo tài giỏi.

Câu 14. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì lí do nào?

A. Để tạo điều kiện cho các mạng mỗi nước lần lượt giành thắng lợi.

B. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước.

C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.

D. Để không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi nước.

Câu 15. Điều kiện chính trị để tiếp thu các khuynh hướng cách mạng ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Phong trào công nhân.

C. Trào lưu vận động cải cách.

B. Phong trào yêu nước.

D. Phong trào Đông du.

Câu 16. Cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1929 – 1933 diễn ra bắt đầu từ lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp.

B. Tài chính ngân hàng.

C. Công nghiệp.

D. Thương nghiệp.

Câu 17. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), thắng lợi của chiến dịch nào đã bắt đầu làm thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa Việt Nam và Pháp?

A. Tây Bắc (1952).

B. Biên giới (1950).

C.Việt Bắc (1947).

D. Điện Biên Phủ (1954).

Câu 18. Sau Chiến tranh lạnh (1989), nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là xây dựng sức mạnh:

A. quân sự - chính trị.

C. kinh tế - văn hóa.

B. khoa học - công nghệ.

D. quốc gia tổng hợp.

Câu 19. Nhận xét nào không đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?

A. Còn nặng nề về mục tiêu kinh tế.

B. Thể hiện tinh thần đoàn kết của công nhân.

C. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng vô sản.

D. Còn mang tính tự phát

Câu 20. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ ở các khu vực, đẩy mạnh liên kết quốc tế.

B. Lãnh thổ, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, năng động.

C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước kịp thời, có hiệu quả.

Câu 21. Đâu không phải là công việc được Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa triển khai ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Soạn thảo và ban hành Hiến pháp mới.

B. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với Liên Xô, Trung Quốc.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 22. Nội dung nào trong Bản Tuyên ngôn Độc lập (2 – 9 – 1945) khẳng đinh quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trên phương diện pháp lí và thực tiễn?

A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, dân tộc đó phải được tự do và độc lập.

B. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy.

C. Tất cả dân tộc trên thế giới sinh ra đều có quyền tự do và bình đẳng, đó là quyền bất khả xâm phạm.

D. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập.

Câu 23. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Tiên phong, mở đường cho đấu tranh chính trị.

B. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

C. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.

D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

Câu 24. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953 – 1954) nhằm:

A. đáp ứng nhu cầu lương thực của chiến dịch.

C. đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp.

B. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.

D. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.

Câu 25. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1918 có tác dụng gì?

A. Mở rộng quan hệ giao lưu với nước ngoài.

B. giúp Người nhận thức và rút ra được những kết luận quan trọng.

C. Xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. Giúp đất nước phát triển kinh tế.

Câu 26. Nội dung nào không phải là ý nghĩa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?

A. Góp phần thù hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

B. Mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh.

D. Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 27. So với kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đờ Tatxinhi năm 1950 của thực dân Pháp được đề ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Mĩ đã nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.

B. Thực dân Pháp đã ở vào thế bị động.

C. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường.

D. Hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.

Câu 28. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.

B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta.

C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.

D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

Câu 29. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) của Việt Nam có điểm tương đồng với Hòa ước Brét-Li tốp (3 – 3 – 1918) của Nga về:

A. kiên quyết bảo về chính quyền dân chủ nhân dân.

C. tư tưởng đề cao và giữ vững hòa bình.

B. sự kiên trì con đường cách mạng vô sản.

D. việc không tham gia vào chiến tranh đế quốc.

Câu 30. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa:

A. không chỉ tạo ra thời cơ cho các quốc gia.

C. chỉ mang lại cơ hội cho các quốc gia.

B. bắt buộc tất cả các quốc gia phải đổi mới.

D. là xu thế có thể đảo ngược hoàn toàn.

Câu 31. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 được triệu tập trong bối cảnh quốc tế như thế nào?

A. Các vấn đề tranh chấp được giải quyết bằng sức mạnh quân sự.

B. Các nước lớn muốn giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng.

C. Quan hệ Xô – Mĩ từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

D. Xu thế tòa cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

Câu 32. Quyết định nào không phải là của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930)?

A. Bầu đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư của Đảng.

B. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.

C. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức.

D. Đổi tên đảng thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 33. Cơ sở tạo nên vai trò to lớn của nhân dân Liên Xô trong suốt quá trình tồn tại là:

A. một thể chế chính trị ưu việt, vì nhân dân lao động.

B. một nước đứng đầu thế giới trên mọi phương diện.

C. một lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế và quân sự.

D. đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất của thời đại.

Câu 34. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác biệt lớn nhất trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh so với châu Á và châu Phi là về:

A. hình thức đấu tranh.

C. đối tượng cách mạng.

B. lực lượng tham gia.

D. mục đích đấu tranh.

Câu 35. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã làm cho nông nghiệp Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Thế độc canh cây lúa không còn nữa.

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.

C. Triệt tiêu hoàn toàn phương thức sản xuất phong kiến.

D. Kinh tế đồn điền, trang trại phát triển mạnh mẽ.

Câu 36. Điều kiện tiên quyết để thực hiện nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc ở Việt Nam thời kì 1946 – 1954 là gì?

A. Có chính quyền dân chủ nhân dân.

B. Có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

C. Có hậu phương vững mạnh về mọi mặt.

D. Có lực lượng vũ trang ba thứ quân trưởng thành.

Câu 37. Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, các cuộc tiến công của quân dân Việt Nam đều diễn ra ở những hướng:

A. tập trung các cơ quan đầu não quan trọng của thực dân Pháp.

B. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. quan trọng về chiến lược và sinh lực địch mạnh.

D. tập trung hệ thống tập đoàn cứ điểm kiên cố của địch.

Câu 38. Khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?

A. Quyết tâm đánh thực dân Pháp đến cùng của nhân dân Việt Nam.

B. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.

D. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.

Câu 39. Với nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã cơ bản giành được:

A. uy tín cao trên trường quốc tế.

C. một phần quyền dân tộc cơ bản.

B. quyền dân tộc cơ bản trên một nửa đất nước.

D. thắng lợi hoàn toàn về mặt ngoại giao.

Câu 40. Một chính sách mới được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành ở Đông Dương giai đoạn 1936 – 1939 là:

A. công nhận được nghỉ ngày chủ nhật có lương.

C. nới rộng quyền tự do báo chí.

B. tạm dừng hoạt động khai thác thuộc địa.

D. triệu tập Đông Dương đại hội.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

A

D

A

6

7

8

9

10

A

C

A

D

C

11

12

13

14

15

D

A

C

B

B

16

17

18

19

20

B

C

D

C

A

21

22

23

24

25

B

D

D

D

B

26

27

28

29

30

B

B

D

C

A

31

32

33

34

35

B

D

C

C

D

36

37

38

39

40

A

B

A

C

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HIỆP BÌNH- ĐỀ 02

Câu 1. Sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã cho thấy quy luật phát triển nào của chủ nghĩa tư bản?

A. Cạnh tranh tự do.

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển kinh tế nhà nước.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 2. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.

B. duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.

D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.

Câu 3. Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX có mục tiêu chủ đạo là

A. giành độc lập dân tộc.

B. chống thế lực phong kiến đầu hàng.

C. đấu tranh tự vệ, chống Pháp mở rộng bình định, chiếm đóng.

D. giúp vua dựng lại triều đình phong kiến tiến bộ.

Câu 4. Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp

A. cải cách.

B. bạo động.                            

C. dựa vào Trung Quốc.

D. dựa vào Nhật Bản.

Câu 5. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các Tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 là thực hiện chiến lược

A. Phản ứng linh hoạt.

B. toàn cầu.

C. Cam kết và mở rộng.

D. Ngăn chặn.

Câu 6.  Kẻ thù của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 7. Vì sao trong những năm đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1860), thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nhưng vẫn đứng vững được ở Việt Nam để tiếp tục mở rộng xâm lược?

A. Triều đình Huế không tổ chức kháng chiến, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

B. Pháp được tăng cường viện binh từ các chiến trường Trung Quốc, Italia.

C. Sai lầm về đường lối, chiến thuật của triều đình Huế.

D. Triều đình Huế không được lòng dân, không được nhân dân ủng hộ kháng chiến.

Câu 8. Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, nền kinh tế nước nào có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới?

A. Nhật Bản.

B. Mĩ.

C. Liên Xô.

D. Trung Quốc.

Câu 9. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam là

A. Khởi nghĩa Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do

A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.

B. sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

C. tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

D. sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh mạnh mẽ với Mĩ.

Câu 11. Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. Đánh dấu Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.

Câu 12. Một trong những thành tựu nhóm năm nước sáng lập ASEAN đạt được khi tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội là

A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

B. sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

C. tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp.

D. đã giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

Câu 13. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là

A. ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

B. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.

Câu 14. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường số một thế giới về

A. tài chính.

B. quân sự.

C. công nghiệp.

D. chính trị.

Câu 15. Một trong những điểm khác giữa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862 với cuộc kháng chiến chống Pháp ở giai đoạn trước là

A. kết hợp chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng.

B. tương quan lực lượng chênh lệch ngày càng có lợi cho ta.

C. diễn ra sôi nổi, khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn.

D. thể hiện lòng yêu nước, ý chí bất khuất chống ngoại xâm.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HIỆP BÌNH- ĐỀ 03

Câu 1. Mục tiêu căn bản của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

C. làm phá sản kế hoạch Nava.

D. giành quyền chủ động trên chiến trường chính.

Câu 2. Trong thời kì 1954 – 1965, thắng lợi nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

C. trận Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược”.

D. cao trào “Đồng khởi”.

Câu 3. Sư kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của Trung Quốc chính thức hoàn thành?

A. Cuộc chiến tranh chống Nhật kết thúc thắng lợi.

B. Cuộc nội chiến thất bại, lực lượng Quốc dân đảng phải rút chạy từ Đài Loan.

C. Cuộc nội chiến kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

D. Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản.

Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế thông qua sự kiện nào?

A. Hình thành trật tự hai cực Ianta.

C. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành được độc lập.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.

D. Hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhtơn.

Câu 5. Cuộc “cách mạng chất xám” có ý nghĩa như thế nào đối với Ấn Độ?

A. Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.

B. Đứng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.

C. Khẳng định vị thế về sức mạnh hạt nhân của Ấn Độ.

D. Đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mêm lớn nhất thế giới.

Câu 6. Nội dung nào sau đây là chủ trương của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong Đông – Xuân 1953 – 1954?

A. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

B. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

D. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

Câu 7. Định ước Henxiki năm 1975 được kí giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canada nhằm tạo nên một cơ chế

A. khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia.

B. giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

C. trao đổi hợp tác, phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật.

D. giải quyết vấn đề xung đột, tranh chấp ở châu lục này.

Câu 8. Đâu không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)?

A. Khai thông biên giới Việt – Trung.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.

Câu 9. Đâu không phải là âm mưu của Mĩ khi kí với thực dân Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”?

A. Giúp thực dân Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

C. Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh.

D. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

Câu 10. Tháng 8/1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” với mục đích

A. nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

B. đối phó với phong trào giải phóng dân tộc.

C. ngăn chặn nguy cơ thật bại ở miền Nam (Việt Nam).

D. ngăn chặn sự lớn mạnh của Mĩ Latinh.

Câu 11. Nội dung nào trong Hiệp định Giơnevơ (1954) thể hiện thắng lợi nhất của ta?

A. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.

B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.

D. Các bên thực hiện ngừng bắn.

Câu 12. Từ chiến dịch Việt Bắc (1947) đến chiến dịch Biên giới (1950) được coi là một bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp vì

A. làm cho Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.

B. ta giành được thế chủ động trên chiến trướng chính Bắc Bộ.

C. âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại.

D. tạo cơ sở cho ta kết thúc sớm cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 13. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến độc lập Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Hơn 90% dân số không biết chữ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.

C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vậy, chống phá.

D. Chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 14. Nguyên nhân căn bản nhất đưa kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. lợi dụng chiến tranh làm giàu.

B. các chính sách biện pháp điều tiết của Nhà nước.

C. nhờ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.

D. có lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú.

Câu 15. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của lực lượng công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. kinh tế kết hợp chính trị.

C. kinh tế kết hợp bao động vũ trang.

B. đòi quyền lợi kinh tế.

D. kinh tế, chính trị và vũ trang.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HIỆP BÌNH- ĐỀ 04

Câu 1. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mĩ như thế nào?

A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đội chiếm lại.

B. Phản ứng mạnh.

C. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.

D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.

Câu 2. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là

A. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.

B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.

C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.

D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển của châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.

Câu 3. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:

A. “Cách mạng trắng”.

C. “Cách mạng chất xám”.

B. “Cách mạng khoa học kĩ thuật”.

D. “Cách mạng xanh”.

Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:

A. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”.

B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít, chống chiến tranh”.

Câu 5. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ hoạt động của tổ chức nào?

A. Việt Nam thanh niên cách mạng.

C. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

D. Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 6. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là:

A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh Mĩ.

C. quân đồng minh Mĩ.

B. quân viễn chinh Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn.

Câu 7. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Nga.

B. thực hiện những cải cách dân chủ đem lại lợi ích cho nhân dân.

C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8. Vì sao Mĩ chấp nhận đến đàm phán, thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?

A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968.

C. Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 9. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp là

A. khủng hoảng trầm trọng và suy yếu về mọi mặt.

B. phát triển đến đỉnh cao của chế độ phong kiến.

C. phát triển mạnh nhất ở khu vực Đông Nam Á.

D. kinh tế không phát triển nhưng chính trị, xã hội ổn định.

Câu 10. Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là

A. tiến hành 4 chiến lược chiến tranh ở Việt Nam.

B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

C. góp phần quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

D. lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO...).

Câu 11. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới ra đời vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là:

A. Liên hợp quốc.

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 12. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh đặc biệt” là

A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

B. dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

C. sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn.

D. có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mĩ.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không thuộc Luận cương chính trị tháng 10/1930:

A. cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời “phải biết liên lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông để kéo họ về phe vô sản giai cấp”.

D. cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

Câu 14. Trước khi đánh Buôn MaThuôt quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm mục đích gì?

A. Làm cho địch rối loạn, rút chạy.

C. Tạo thế bất ngờ.

B. Phân tán lực lượng địch.

D. Thu hút quân địch về hướng đó.

Câu 15. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ở nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là

A. dân tộc ta với thực dân Pháp.

C. vô sản vơi tư sản mại bản.

B. nông dân với địa chủ phong kiến.

D. nhân dân ta với chế độ phong kiến.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT HIỆP BÌNH- ĐỀ 05

Câu 1. Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

B. Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ cua chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

C. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…)

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

Câu 2. Ý nghĩa bao quát về tích cực nhất của khối EU là gì?

A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học –kĩ thuật.

B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.

C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.

D. Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.

Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Hòa bình, trung lập.

C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 4. Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?

A. Nga

B. Tây Âu

C. Nhật Bản

D. Mĩ

Câu 5. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

B. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).

D. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

Câu 6. Tổ chức “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Thanh niên.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 7. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lĩnh sang đàn áp phong trào đấu tranh.

B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây đi vào đấu tranh tự giác.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Bason có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,…tổng bãi công.

D. Đánh dấu tư tưởng Cách tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

Câu 8. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?

A. Đức tấn công Pháp (6-1940).

B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).

C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia- Nhật Bản được kí kết.

D. Đức tấn công Anh (7-1940).

Câu 9.  Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho đồng bản tệ vào năm?

A. 1999                         

B. 2002

C. 1997                         

D. 1992

Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Hòa bình, trung lập.

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.

Câu 11. Hãy nêu những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến.

B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản.

D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong xã hội do địa vị và quyền lợi khác nhau.

Câu 12. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia cắt đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ

A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.

C. thực dân Anh chấm dứt cai trị Ấn Độ.

D. thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.

Câu 13. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 – 1950 là:

A. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.

B. Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước do bị chiến tranh tàn phá.

C. Xây dựng nền kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh với Mĩ.

D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.

Câu 14. Cho các sự kiện:

(1) Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời

(2) Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân

(3) Liên Xô và Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế SEV

(4) Mĩ đề ra kế hoạch Má-san nhằm giúp đỡ các nước Tây Âu

Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian hình thành hai hệ thống xã hội đối lập: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.

A. 2,3,1,4.                     

B. 2,4,3,1.

C. 1,2,3,4.                     

D. 1,3,2,4.

Câu 15. Nội dung nào của lịch sử thế giới hiện đại 1945 – 2000 được xem là nhân tố chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX?

A. Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đã bùng nổ mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh.

C. Trật tự thế giới mới được hình thành gọi là trật tự hai cực Ianta.

D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những thay đổi quan trọng.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử  năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hiệp Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON