Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đa Phước được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi THPT QG. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai đoạn này là:
A. tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng.
C. phát triển Mặt trận Việt Minh tại địa bàn thành phố, thị xã.
D. chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. sự quyết tâm, không sợ hi sinh, gian khổ của nhân dân ta
B. sự đoàn kết nhất trí của toàn Đảng, toàn dân.
C. truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 3: Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trong tháng 91930 là:
A. tập trung tại huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu, giảm thuế, chia ruộng đất.
B. đưa ra các khẩu hiệu phản đối chính sách khủng bố của bọn thực dân và tay sai.
C. khẩu hiệu kinh tế kết hợp với khẩu hiệu đấu tranh chính trị.
D. biểu tình có vũ trang tự vệ, vũ trang cướp chính quyền địch.
Câu 4: Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 là:
A. thực dân Pháp và tay sai.
B. địa chủ phong kiến và tư sản Việt Nam.
C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân Đồng minh chiếm đóng ở Nhật Bản từ 1945 đến 1952 là:
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 6: Giai cấp tư sản Việt Nam sau CTTG I phân hóa thành những bộ phận nào sau đây?
A. Đại tư sản tài chính, tư sản công thương và tư sản nhỏ.
B. Tư sản hạng trung và nhỏ.
C. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
D. Đại Tư sản tài chính và tư sản công thương.
Câu 7: Ý nghĩa quốc tế quan trọng từ sự thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước XHCN tiến hành công cuộc đổi mới.
B. cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới,
C. góp phần quan trọng trong việc làm xói mòn và suy yếu cực Mĩ cùng phe TBCN.
D. làm cho chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi 1 nước và trở thành hệ thống thế giới.
Câu 8: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã tác động đến Mĩ - Diệm ở miền Nam là:
A. làm sụp đổ chế độ độc tài thân Mĩ Ngô Đình Diệm.
B. chấm dứt thời kì ổn định tạm thời, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn.
C. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, làm suy sụp tinh thần Ngô Đình Diệm.
D. làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của Mĩ - Diệm.
Câu 9: Nội dung nào không đúng khi nói về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (19451954) của Việt Nam ?
A. Nhân dân Việt Nam yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và hậu phương kháng chiến vững chắc.
C. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em.
Câu 10: Một trong những thành viên thường trực thuộc Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc từ sau 1991 là
A. Ấn Độ.
B. Đức.
C. Liên bang Nga.
D. Đại Hàn Dân quốc.
Câu 11: Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở
Việt Nam (1954) và cách mạng Cuba (1959) đã
A. cỗ vũ phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh.
B. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D. hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 12: Để chống chiến tranh Đặc biệt của Mĩ ở miền Nam, trong những năm 1961-1965 nhân dân miền Nam đã đẩy mạnh
A. cao trào “ Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt”
B. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. phong trào phá Ấp chiến lược khắp nông thôn miền Nam.
D. sản xuất để hoàn thành vai trò hậu phương lớn với cả nước.
Câu 13: Hội nghị quốc tế để giải quyết các vấn đề quan trọng và cấp bách trong nội bộ phe Đồng minh khi
Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc là
A. Cairô.
B. Manta.
C. Pôtxđam.
D. Ianta.
Câu 14: Thắng lợi trên mặt trận quân sự ở Điện Biên Phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta giành thắng lợi trên mặt trận
A. chính trị.
B. ngoại giao .
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 15: Chiến thắng nào sau đây của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương ( 1945-1954) ?
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
B. chiến thắng Biên Giới thu đông 1950.
C. chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
D. chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.
Câu 16: Các quốc gia chớp thời cơ, giành chính quyền và tuyên bố độc lập ngay trong năm 1945 là
A. Việt Nam, Miến Điện, Lào.
B. Philipin, Xingapo, Mã Lai.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào .
D. Việt Nam, lào, Campuchia.
Câu 17: Nội dung nào không đúng khi nói về điểm yếu địch ở tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Được xây dựng trong thế bị động sau khi bị ta tấn công Lai Châu.
B. Nguồn viện trợ của Mĩ ngày càng giảm sút.
C. Nằm sâu giữa rừng núi Tây Bắc hiểm trở.
D. Địa hình dễ bị cô lập, chỉ có thể tiếp tế bằng đường hàng không.
Câu 18: Sự kiện quốc tế nào sau đây đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi.
C. Quân phiệt Nhật đầu hàng phe Đồng minh.
D. Mĩ khởi động Chiến tranh lạnh.
Câu 19: Thắng lợi quân sự quan trọng chứng minh ta có khả năng đánh bại chiến tranh Đặc biệt ( 1961-1965) của Mĩ là
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
B. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho).
D. Chiến thắng Ba Gia ( Quảng Ngãi).
Câu 20: Nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là:
A. đề ra nhiệm vụ xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. tách Đảng cộng sản Đông Dương thành ba Đảng Mac-Lênin.
C. đề ra nhiệm vụ cách mạng của từng miền và chỉ rõ vị trí cách mạng hai miền.
D. thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp
A. cho phép kinh tế thuộc địa cạnh tranh với kinh tế Pháp.
B. chú trọng xây dựng các nhà máy luyện kim.
C. mở mang một số ngành công nghiệp dệt, muối, xay xát.
D. đầu tư nhiều vốn cho ngành công nghiệp nặng.
Câu 22: Với việc thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (12/1950), Pháp - Mĩ đã gây cho ta gặp nhiều khó khăn tại các địa bàn
A. biên giới giáp Trung Quốc.
B. vùng tự do.
C. vùng sau lưng địch.
D. căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 23: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 là:
A. thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
B. triển khai chiến lược toàn cầu.
C. bình thường hóa quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. làm bá chủ khu vực Mĩ Latinh.
Câu 24: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. mâu thuẫn giữa công nhân Việt Nam với tư bản Pháp.
B. mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với tư bản Pháp.
C. mâu thuẫn giữa công nhân Việt Nam với tư sản bản xứ.
D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 25: Tình hình kinh tế nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982 là:
A. khủng hoảng và suy thoái.
B. bị các nước Tây Âu vượt qua.
C. tiếp tục ổn định, phát triển.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không đúng với quyết định của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 5 năm 1945?
A. Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến khu chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa.
B. Phát động quần chúng nổi dậy tổng khởi nghiã giành chính quyền.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang sẵn có thành Việt Nam giải phóng quân.
D. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị.
Câu 27: Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc
A. hội nhập và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuật từ bên ngoài.
B. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
C. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
D. nền kinh tế đất nước không còn trong tình trạng bị cạnh tranh.
Câu 28: Hiệp định Sơ bộ ( 6/3/1946) là sự kiện ngoại giao đánh dấu Chính phủ ta
A. tạm thời nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian.
B. hoàn toàn thăng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. đã hoàn toàn giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. tạm thời nhân nhượng về thời gian để đổi lấy không gian.
Câu 29: Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) đã đánh dấu quan hệ Việt –Pháp
A. từ xung đột chuyển sang hòa bình.
B. từ trung lập huyển sang liên minh.
C. từ đối đầu chuyển sang hợp tác.
D. từ hòa bình chuyển sang đối đầu.
Câu 30: Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh là cách mạng
A. Trung Quốc.
B. CuBa.
C. Inđônêxia.
D. Ai Cập.
Câu 31: Nhiệm vụ cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tiếp tục Cách mạng tư sản dân quyền.
Câu 32: Tổ chức nào đã góp phần làm Chiến tranh lạnh bao trùm khăp thế giới?
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
C. Tổ chức thống nhất Châu Phi.
D. Liên minh Châu Âu (EU).
Câu 33: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam kể từ tháng 7-1954 là
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 34: Năm 1950, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, đã Mĩ kí với Pháp
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ.
C. Hiệp định Sơ Bộ.
D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 35: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là
A. tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền.
C. thực hiện cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trên phạm vi cả nước.
D. liên minh chiến đấu cùng Lào và Campuchia chống kẻ thù chung.
Câu 36: Nhiệm vụ cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ-ve –vơ 1954 là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
B. tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 37: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì
A. có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập.
B. nhân dân châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi đã bị sụp đổ về cơ bản.
D. chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) đã bị huỷ bỏ ở Nam Phi.
Câu 38: Để tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp, năm 1951 Đảng Lao động Việt Nam đã thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành
A. Mặt trận Dân chủ Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Liên.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 39: Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực:
A. công nghiệp vũ trụ.
B. công nghiệp dân dụng.
C. công nghiệp quốc phòng.
D. công nghiệp năng lượng.
Câu 40: Trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh Đặc biệt ( 1961-1965), quân dân miền Nam tiến công Mĩ và chính quyền Sài Gòn bằng 3 mũi giáp công là
A. văn hoá, ngoại giao và chính trị.
B. kinh tế, chính trị và quân sự.
C. quân sự, binh vận và ngoại giao.
D. chính trị, quân sự và binh vận.
ĐÁP ÁN
1 |
D |
6 |
C |
11 |
A |
16 |
C |
21 |
C |
26 |
B |
31 |
A |
36 |
C |
2 |
D |
7 |
A |
12 |
C |
17 |
B |
22 |
C |
27 |
D |
32 |
B |
37 |
A |
3 |
D |
8 |
B |
13 |
D |
18 |
B |
23 |
B |
28 |
A |
33 |
C |
38 |
D |
4 |
D |
9 |
C |
14 |
B |
19 |
C |
24 |
D |
29 |
A |
34 |
D |
39 |
B |
5 |
D |
10 |
C |
15 |
B |
20 |
C |
25 |
A |
30 |
B |
35 |
B |
40 |
D |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC- ĐỀ 02
Câu 1: Năm 1945, những nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được chính quyền và tuyên bố độc lập?
A. Việt Nam, Mianma, Lào.
B. Lào, Inđônêxia, Phi lippin.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Lào, Brunây.
Câu 2: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.
Câu 3: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh trong nửa sau thế kỉ XX đã
A. góp phần xóa bỏ ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. giúp các nước thoát khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
C. trực tiếp đặt ra những vấn đề toàn cầu cần giải quyết.
D. giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi mọi sự bóc lột.
Câu 4: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ, Anh và Liên Xô.
B. các nước phương Tây.
C. Đức, Pháp và Nhật Bản.
D. các nước Đông Âu.
Câu 5: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự
A. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 6: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 7: Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
C. giải quyết triệt để những bất công xã hội.
D. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 8: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh
A. các quốc gia trong khu vực đã hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập.
B. chiến tranh lạnh kết thúc và vấn đề Campuchia được giải quyết.
C. xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
D. cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ đang bị sa lầy.
Câu 9: Đâu là điểm giống nhau giữa Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Là những tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh.
B. Kết nạp những thành viên có thể chế chính trị khác nhau.
C. Liên minh về kinh tế, chính trị, văn hóa trong khu vực.
D. Xây dựng một tổ chức liên kết vững mạnh để phát triển kinh tế.
Câu 10: “Gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng; mỗi năm họp một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương”. Nội dung này nói về cơ quan nào của Liên hợp quốc?
A. Tòa án Quốc tế.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
Câu 11: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
B. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức xóa bỏ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
Câu 12: Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quân Đồng minh chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây.
C. Sự lãnh đạo của các lực lượng tiến bộ.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào ở châu Á cần trở thành “một quốc gia thống nhất và dân chủ”?
A. Triều Tiên.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Mông Cổ.
Câu 14: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
B. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực tự cường.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC- ĐỀ 03
Câu 1: Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị
A. Kháng chiến kiến quốc.
B. Toàn dân kháng chiến.
C. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
Câu 2: Cuộc đàm phán chính thức giữa ta và Pháp tại Phôngtennơblô (6-7-1946) thất bại vì
A. dư luận thế giới không ủng hộ Việt Nam.
B. Việt Nam chưa có nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
C. Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập thống nhất của Việt Nam.
D. thái độ của các phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.
Câu 3: Quân đội những nước Đồng minh nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô, Anh.
B. Liên Xô, Mĩ.
C. Trung Hoa Dân Quốc, Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp.
Câu 4: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân năm 1953-1954 của nhân dân nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Mở rộng hậu phương kháng chiến.
B. Đánh bại tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
C. Buộc Pháp và Mĩ phải thay đổi kế hoạch chiến tranh xâm lược.
D. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), trong xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân có mối quan hệ
A. đối lập nhau.
B. hỗ trợ cùng phát triển.
C. gắn bó mật thiết.
D. đào thải lẫn nhau.
Câu 6: Những tổ chức cộng sản nào tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 7: Cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 là
A. cuộc cách mạng vô sản mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân mang hình thức tự vệ.
D. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân mang hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc.
Câu 8: Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới như thế nào?
A. “Đơn cực”.
B. “Đa cực, nhiều trung tâm”.
C. “Hai cực”.
D. “Đa cực”
Câu 9: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ-Tĩnh đã
A. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
B. thực hiện cải cách giáo dục.
C. để ra Đề cương văn hóa Việt Nam.
D. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
Câu 10: Sau sự kiện nào dưới đây, Khu giải phóng Việt Bắc thành căn cứ địa chính của cả nước?
A. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về Tân Trào.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập.
C. Ủy ban liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng được thành lập.
D. Ủy ban Dân tộc Giải phóng ra đời.
Câu 11: Con đường cứu nước của Phan Bội Châu theo xu hướng nào?
A. Ôn hòa.
B. Cải cách.
C. Bạo lực cách mạng.
D. Bao động.
Câu 12: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân và du kích Thái Nguyên.
Câu 13: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định sau khi cách mạng thắng lợi sẽ thành lập chính phủ
A. công - nông - binh.
B. Cộng hòa.
C. dân chủ tư sản.
D. xã hội tư sản dân quyền.
Câu 14: Đường lối độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được xác định bắt đầu từ sự kiện nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
B. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (từ năm 1954 đến năm 1975).
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cách mạng vô sản (năm 1920).
Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), lĩnh vực nông nghiệp được Pháp đầu tư chủ yếu vào:
A. trồng lúa.
B. đồn điền cao su.
C. trồng đay.
D. đồn điền cà phê.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC- ĐỀ 04
Câu 1: Sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu phi được đánh dấu bởi sự kiện nào sau đây?
A. Môdămbích và Ănggola giành được độc lập.
B. Nước Cộng hòa Dimbabue ra đời.
C. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
Câu 2: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua kế hoạch Mácsan năm 1947 nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới một cực.
B. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH.
C. Giúp Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với đế quốc.
D. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu u.
Câu 3: Nội dung nào không
phản ánh đúng về những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
A. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Các nước tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
D. Tổ chức liên minh khu vực ra đời và phát triển.
Câu 4: Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận từ
A. bán vũ khí cho các bên tham chiến.
B. xuất khẩu lương thực.
C. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
D, xuất khẩu phần mềm tin học.
Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 6: Tiền thân của chính đảng vô sản ở Việt Nam là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tâm tâm xã.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 7: Chính quyền công - nông đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 8: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân chủ 1936-1939.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?
A. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học - kĩ thuật Xô viết.
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 10: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1951-2000 là
A. hướng về các nước châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 11: Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai (6-1919) là
A. báo “Người cùng khổ”.
B. báo “Đời sống công nhân”.
C. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 12: Tổ chức Việt Nam Quốc dân đang chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Dân chủ tư sản của Đảng Quốc Đại (Ấn Độ).
C. cải cách Minh Trị ở Nhật Bản.
D, chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn.
Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
C. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kì TBCN, sau đó tiến thẳng lên con đường XHCN.
D. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 14: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện
A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Bali (2-1976).
B. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).
C. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).
D. Diễn đàn hợp tác Á - Âu được thành lập.
Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam?
A. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của các dân tộc được phát huy.
C. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC- ĐỀ 05
Câu 1: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.
C. khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức và giác ngộ.
D. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 2: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản.
B. Xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất phù hợp với mục tiêu cách mạng.
C. Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng lực lượng công - nông.
D. Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 3: Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A. Thúc đẩy sự xuất hiện đồng thời của hai khuynh hướng cứu nước.
B. Góp phần định hướng về mục tiêu đấu tranh cho quần chúng.
C. Là thế hệ đầu tiên tiếp thu tư tưởng “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
D. Là lực lượng nòng cốt xây dựng các căn cứ địa cách mạng.
Câu 4: Năm 1911, Nguyễn Tất Thành có hoạt động nào sau đây?
A. Lãnh đạo Cách mạng tháng Tám.
B. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Soạn thảo Chính cương vắn tắt.
D. Ra đi tìm đường cứu nước.
Câu 5: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là sự ra đời của
A. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. các tổ chức liên kết tài chính quốc tế.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 6: Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.
C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
D. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 7: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
C. Lực lượng nòng cốt trong tổng khởi nghĩa.
D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền,
Câu 8: Trong giai đoạn 1950-1973, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
B. Liên minh với các nước Đông Âu.
C. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
D. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh.
Câu 9: Về giáo dục, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Điện khí hóa nông nghiệp.
B. Xây dựng đường giao thông.
C. Lập hội buôn, hội sản xuất.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
Câu 10: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Đưa yêu sách về dân chủ.
B. Đấu tranh đòi các quyền tự do.
C. Tiến công và nổi dậy.
D. Đưa yêu sách về dân sinh.
Câu 11: Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và dẫn tới chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nhiều nước?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Sự thiết lập hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
C. Sự ra đời và lên cầm quyền của lực lượng phát xít ở một số nước.
D. Chính sách dung dưỡng phát xít của Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 12: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
B. làm thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
C. trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng kĩ thuật.
D. góp phần làm sụp đổ hoàn toàn trật tự thế giới đơn cực.
Câu 13: Trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương nhằm kêu gọi
A. văn thân, sĩ phu đứng lên kháng chiến.
B. tiểu tư sản đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
C. công nhân bãi công biểu tình.
D. tư sản đấu tranh chống độc quyền.
Câu 14: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?
A. Chính phủ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
C. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu.
D. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 15: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Chinh phục vũ trụ.
B. Công nghệ viễn thông.
C. Đồn điền cao su.
D. Điện hạt nhân.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đa Phước. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Đô
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng
Chúc các em học tốt!