Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT An Nhơn Tây, được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT AN NHƠN TÂY |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.
B. Sự chuyển biến về kinh tế.
C. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.
D. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp giai cấp mới trong xã hội.
Câu 2. Sau Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939, sự kiện nào đã mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
C. Binh biến Đô Lương.
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
D. Khởi nghĩa Nam Kì.
Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Những năm đầu thế kỉ XX.
D. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 4. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản.
C. Độc lập và Tự do.
B. Dân chủ.
D. Dân tộc và người cày có ruộng.
Câu 5. Sự kiện nào đã đánh dấu Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ.
A. Tháng 11/2011, phóng tàu “Thần Châu 8” bay vào vũ trụ.
B. Tháng 10/2003, phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào vũ trụ.
C. Tháng 10/2003, phóng tàu “Thần Châu” bay vào vũ trụ.
D. Tháng 6/2013, phóng tàu “Thần Châu 10” bay vào vũ trụ.
Câu 6. Tổ chức SEV được thành lập năm 1949 nhằm
A. hợp tác về khoa học – kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội.
C. hợp tác kinh tế, khoa học – kĩ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
D. hợp tác chính trị, quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Tại sao cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925) được coi là mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Vì nó đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, từ đây công nhân Việt Nam bắt đầu bước sang đấu tranh tự giác.
B. Vì đã ngăn cản tàu chiến của Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thuTrung Quốc.
C. Vì nó đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã tiếp thu được tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga.
D. Vì sau cuộc bãi công này có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân trong cả nước đã diễn ra.
Câu 8. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 là
A. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Tuy Tập.
B. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Tuy Tập, Trường Chinh.
C. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Tuy Tập, Nguyễn Văn Cừ.
D. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Trường Chinh.
Câu 9. Đặc trưng nổi bật của Trật tự hai cực Ianta là gì?
A. Thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
B. Nhiều khu vực đã diễn ra nội chiến và xung đột.
C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những biến chuyển quan trọng, trở thành những nước có tiềm lực kinh tế tài chính và quân sự vượt trội.
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ thu được lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trình độ tập trung tư ban và sản xuất ở Mĩ rất cao.
C. Mĩ có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
D. Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 11. Cuộc đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết nhiệm vụ gì?
A. Dân chủ.
C. Dân tộc.
B. Chống phân biệt chủng tộc.
D. Dân tộc, dân chủ.
Câu 12. Báo Thanh niên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra số báo đầu tiên vào
A. ngày 21/6/1925.
B. ngày 9/7/1925.
C. ngày 14/7/`925.
D. ngày 25/12/1927.
Câu 13. Nguyên tắc cơ bản của đường lối cải cách mà Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra từ năm 1978 là:
A. kiên trì nền chuyên chính dân chủ.
B. tiến hành cải cách và mở cửa xây dựng nền kinh tế th trường xã hội chủ nghĩa.
C. kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.
D. kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sảnTrung Quốc, chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư tưởng Mao Trạch Đông.
Câu 14. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
B. đánh đổ phong kiến làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
C. thực hiện cách mạng ruộng đất.
D. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
Câu 15. Ai là người vạch ra kế hoach khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Nestor Roume.
B. Paul Beau.
C. Pôn Đu-me.
D. An-be – Xa-rô.
Câu 16. Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc
A. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
C. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ, cùng hệ thống thuộc địa cũ của nó ở châu Phi?
A. Năm 1960, 17 nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
B. Năm 1994, Nenxơn Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên.
C. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thưc dânTây Ban Nha.
D. Chủ nghĩa Apácthai bị xóa bỏ sau ba thế kỉ tồn tại ở Nam Phi.
Câu 18. Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác thuộc địa Việt Nam ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?
A. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh để tiến hành khai thác ngay.
B. Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.
Câu 19. Tháng 3 – 1929, tại số 5D – phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện gì?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập.
D. Hội nghị thành lập Đảng.
Câu 20. Mặt trận Phản đế Đông Dương được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7 – 1936.
C. Tháng 11 – 1939.
B. Tháng 10 – 1930.
D. Tháng 11 – 1940.
Câu 21. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là?
A. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
Câu 22. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc quốc tế lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là
A. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.
C. Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 23. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là:
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường và trong nước.
C. Qúa trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
Câu 24. Hội nghị Ianta diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô.
B. Từ ngày 4 đến ngày 12/2/1945, tại Liên Xô.
C. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Xan Phranxix cô (Mĩ).
D. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 tại Pháp.
Câu 25. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản trí thức.
B. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 26. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, nước nào ở châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 27. Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?
A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vác-sa-va.
B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh châu Âu (EU).
C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 28. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là:
A. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 29. Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
A. Ngày 3/2/1930.
C. Tháng 10/1930.
B. Ngày 24/2/1930.
D. Ngày 8/2/1930.
Câu 30. Xu thế toàn cầu hóa là một hệ quả quan trọng của
A. Chiến tranh lạnh.
B. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Câu 31. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là
A. xác định kẻ thù chủ yếu là phát xít Nhật.
B. xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất.
C. xác định nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 32. Sự kiện nào chứng tỏ Phan Bội Châu đã có cảm tình với nước Nga Xô viết?
A. Dịch ra chữ Hán cuốn Điều tra chân tướng Nga La Tư của một tác giả Nhật Bản.
B. Thành lập Duy tân hội (1904).
C. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912).
D. Viết Thất điếu thư.
Câu 33. “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào thời gian nào?
A. Tháng 3 – 1997.
C. Tháng 4 – 2000.
B. Tháng 4 – 2003.
D. Tháng 6 – 2000.
Câu 34. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại:
A. “Định hướng Âu – Á”.
B. “Định hướng Đại Tây Dương”.
C. hòa bình, trung lập.
D. Ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc vì độc lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 35. Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kì đã quyết định thành lập:
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng.
Câu 36. Cốt lõi của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là:
A. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng công nghệ.
B. cách mạng sinh học.
D. cách mạng kĩ thuật.
Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự phát lên tự giác hoàn toàn?
A. Cuộc bãi công của nhân dân Ba Son (8/1925).
B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930).
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 38. ASEAN là một liên minh của khu vực Đông Nam Á trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Quân sự.
D. Chính trị, kinh tế.
Câu 39. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương được tiến hành trong thời gian nào?
A. Từ năm 1924 đến năm 1929.
C. Từ năm 1914 đến năm 1918.
B. Từ năm 1919 đến năm 1929.
D. Từ năm 1897 đến năm 1914.
Câu 40. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào thời gian nào, ở đâu?
A. Tháng 3/1935 tại Ma Cao (Trung Quốc).
C. Tháng 10/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Tháng 7/1937 tại Thượng Hải (Trung Quốc).
D. Tháng 7/1935 tại Mát-xcơ-va (Liên Xô).
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
B |
A |
C |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
C |
A |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
A |
D |
A |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
B |
C |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
D |
C |
A |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
A |
B |
B |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
A |
B |
A |
B |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
D |
B |
B |
A |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT AN NHƠN TÂY- ĐỀ 02
Câu 1. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?
A. Lãnh đạo phong trào là các văn thân, sĩ phu yêu nước
B. Nhân dân tham gia đông đảo, hình thành một mặt trận thống nhất dân tộc.
C. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất.
D. Đối tượng của phong trào được xác nhận là thực dân Pháp.
Câu 2. Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở
A. xu hướng và phương pháp thực hiện.
C. chủ trương và xu hướng cứu nước
B. khuynh hướng cứu nước.
D. công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng.
Câu 3. “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đó là nhận định
A. đúng, vì một số nước ở châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
Câu 4. So với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
B. không bị chi phối của chiếu Cần Vương.
D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Câu 5. Một trong những nguyên nhân để Đảng ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.
B. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
C. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch.
Câu 6. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
B. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
C. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
D. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 7. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là xác định đúng đắn
A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu.
B. nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
D. lực lượng tham gia.
Câu 8. Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 với phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là về
A. nhiệm vụ trước mắt cách mạng.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu.
B. tổ chức lãnh đạo phong trào.
D. lực lượng tham gia.
Câu 9. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939 là
A. chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
Câu 10. Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Lực lượng ngoại xâm mạnh, ngân sách trống rỗng.
B. Thiên tại hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.
C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu.
D. Cùng lúc phải đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Câu 11. Nhiệm vụ chiến lược, cấp bách của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 – 1946 là
A. bầu cử Quốc hội, thành lập chính phủ chính thức.
B. củng cố chính quyền cách mạng ở địa phương.
C. quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. xây dựng chính quyền cách mạng và chế độ mới.
Câu 12. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp từ ngày 19-12-1946 là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 13. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) chiến thắng nào của quân và dân ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài?
A. Chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
B. Chiến thắng trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 14. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 15. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT AN NHƠN TÂY- ĐỀ 03
Câu 1: Ý nào dưới đây giải thích không đúng “Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng giành chính quyền bằng bạo lực”?
A. có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.
B. lực lượng vũ trang góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.
C. công tác chuẩn bị lực lượng diễn ra lâu dài và chu đáo.
D. lực lượng vũ trang kết hợp với lực lượng đồng minh.
Câu 2: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (3-1945), vì
A. mọi sự chuẩn bị chưa sẵn sàng.
B. quân Nhật ở Đông Dương còn mạnh.
C. chưa có cao trào làm tiền đề tổng khởi nghĩa.
D. chưa có đủ điều kiện tổng khởi nghĩa.
Câu 4: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là
A. “đại chúng hóa”.
B. “dân tộc hóa”.
C. “phục vụ dân sinh”.
D. “phục vụ nhân dân”.
Câu 5: Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) là
A. tư sản, công nhân, tư sản dân tộc.
B. tư sản dân tộc, tư sản, nông nhân.
C. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
D. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 6: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa cách mạng miền Bắc và cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. ruột thịt, thúc đẩy và gắn bó với nhau.
B. hợp tác, giúp đỡ, tác động.
C. giúp đỡ, gắn bó, tác động.
D. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn của các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 8. Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì
A. “thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
B. “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
C. “khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.
D. “thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.
Câu 9: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. dân chủ.
B. tự trị.
C. tự do.
D. độc lập.
Câu 10: Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX và phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
A. kết quả.
B. khuynh hướng.
C. hình thức.
D. đối tượng.
Câu 11: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
B. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
C. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20-30 của thế kỉ XX?
A. Cuộc vận động Duy Tân tan rã và Phan Châu Trinh bị bắt.
B. Phong trào Cần Vương thất bại và Hàm Nghị bị bắt.
C. Việt Nam Quang phục Hội tan rã và Phan Bội Châu bị bắt.
D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã.
Câu 13: Sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam đã
A. khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến.
B. làm cho tinh thần đấu tranh của nhân dân Việt Nam bị suy giảm.
C. khẳng định sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. cho thấy sự đúng đắn của hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 14: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), chủ yếu là do
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu.
C. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Yên Thế.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT AN NHƠN TÂY- ĐỀ 04
Câu 1: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?
A. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ.
B. Mở thế tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Kết hợp oanh tạc bằng phi pháo kết hợp với chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.
D. Thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa biên giới Việt – Trung.
Câu 2: Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 3: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 4: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Vệ Quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân
D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 5: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới thể hiện trong học thuyết
A. Hasimoto.
B. Phucưđa.
C. Kaiphu.
D. Miyadaoa.
Câu 6: Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong
A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Câu 7: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã
A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 8: Tháng 12-1973, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. Dân chủ Cộng hòa.
B. Tổng thống Liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Khai mỏ.
B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 10: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường, sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống
A. đế quốc Pháp và tay sai.
B. đế quốc và phong kiến.
C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
D. chế độ phản động thuộc địa Pháp.
Câu 12: Đại diện tiêu biểu cho xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX là
A. Phan Châu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Lương Văn Can.
D. Nguyễn Trường Tộ.
Câu 13: Thắng lợi của quân dân Việt Nam làm thất bại bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
C. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là khởi nghĩa
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT AN NHƠN TÂY- ĐỀ 05
Câu 1: Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX là:
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lạc hậu.
B. Mâu thuẫn giữa Nhật Hoàng với Sô – Gun
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ Mạc phủ.
Câu 2: Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là:
A. “bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực bên ngoài
B. lật đổ Mạc phủ Tô – ku – ga – oa, thiết lập 1 chính quyền phong kiến tiến bộ hơn.
C. cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường Tư bản Chủ nghĩa
D. tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập.
Câu 3: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là:
A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905
B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905
C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)
D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)
Câu 4: Các nước phương Tây hoàn thành quá trình xâm lược và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Đông Nam Á vào khoảng thời gian:
A. Thế kỷ XVI – XVII
B. Thế kỷ XVII - XVIII
C. Đầu thế kỷ XIX
D. Nửa sau thế kỷ XIX
Câu 5: Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh là:
A. Khống chế nền kinh tế của Mĩ la tinh
B. Khống chế nền chính trị của Mĩ la tinh
C. Giúp các nước Mĩ la tinh cùng phát triển
D. Xuất cảng tư bản để kiếm lời
Câu 6: Duyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là:
A. Sự phân chia thị trường không đồng đều giữa các nước tư bản
B. Các nước tư bản tham chiến đều muốn phô trương sức mạnh, qua đó đe doạ phong trào cách mạng Thế giới.
C. Hoàng thân Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát.
D. Các nước tư bản thử nghiệm các loại vũ khí mới
Câu 7: Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là
A. Cuộc cách mạng Tư sản
B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Cuộc cách mạng Vô sản
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 8: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là:
A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cuộc cách mạng vô sản
C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới:
A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp và thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa
B. Cho phép tư nhân được xây dựng những xí nghiệp nhỏ, có sự kiểm soát của nhà nước
C. Thương nhân được tự do buôn bán, đồng rúp mới được phát hành thay thế các loại tiền cũ
D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng và nắm các ngành kinh tế chủ chốt
Câu 10: Hậu qủa nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:
A. Nền kinh tế thế giới giảm sút
B. Đời sống nhân dân cùng quẫn
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh.
Câu 11: Kết quả lớn nhất của phong trào Cách mạng thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là:
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản ở các nước
B. Sự xuất hiện của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết
C. Sự ra đời của các nước Cộng hoà Xô Viết ở Hung – ga – ri, ở Ba – vi – e (Đức)
D. Gây nhiều khó khăn cho giới cầm quyền ở các nước Tư bản
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam trước năm 1858 là
A. Phong trào đấu tranh chống triều đình đã diễn ra mạnh mẽ
B. Nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn
C. Chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
D. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam
Câu 13: Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây là:
A. Miến Điện
B. In-đô-nê-xi-a
C. Mã-lai-xi-a
D. Xiêm
Câu 14: Sự kiện đánh dấu Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam là:
A. Triều đình Huế cắt 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp
B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874 được ký kết
C. Quân Pháp tấn công vào kinh thành Huế
D. Hiệp ước Hác – măng và hiệp ước Pa – tơ - nốt được ký kết
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX là:
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
D. Khởi nghĩa Hương Khê
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT An Nhơn Tây. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Đô
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng
Chúc các em học tốt!