Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Việt Vinh được HOC247 biên tập và tổng hợp. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT VIỆT VINH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 50 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 41: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và phần khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,75 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,04 mol NaNO3 và 0,92 mol KHSO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 143,04 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 6,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37. B. 40. C. 38. D. 39.
Câu 42: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Ca. B. Na. C. Ba. D. Cu.
Câu 43: Nước có tính cứng tạm thời có chứa anion nào sau đây?
A. HCO3-. B. SO42- và Cl-. C. Ca2+ và Mg2+. D. NO3-.
Câu 44: Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
A. Axit glutamic. B. Glysin. C. Lysin. D. Đimetylamin.
Câu 45: Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là
A. Mn(NO3)2. B. MnCO3. C. MgCO3. D. Mg3(PO4)2.
Câu 46: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 47: Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi sinh hoạt. B. Quá trình quang hợp của cây xanh.
C. Quá trình đốt nhiên liệu động cơ ô tô. D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.
Câu 48: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Ba(NO3)2. B. NaNO3. C. KCl. D. CO2.
Câu 49: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. KOH. B. Cr(OH)3. C. Fe(OH)2. D. Mg(OH)2.
Câu 50: Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí Clo tạo ra khói màu nâu. Kim loại M là
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Na.
Câu 51: Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 52: Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của butyl axetat là
A. CH3-COO-CH2-CH2-CH2-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2-CH3
C. CH3-CH2-CH2-CH2-COO-CH3. D. CH3-COO-CH(CH3)-CH2-CH3
Câu 53: Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
A. Cacbon. B. Lưu huỳnh. C. Photpho. D. Clo.
Câu 54: Polime nào sau đây mà trong phân tử không chứa nitơ?
A. Nilon-6. B. Poli(vinyl clorua). C. Policaproamit. D. Xenlulozơ.
Câu 55: Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố nào sau đây?
A. Cacbon. B. Hiđro. C. Oxi. D. Cacbon và hiđro.
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối trung hòa). Khối lượng muối trong Y là
A. 1,96 gam. B. 2,40 gam. C. 3,90 gam. D. 2,00 gam.
Câu 57: Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng a gam xenlulozơ và dung dịch chứa m kg axit nitrit. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
A. 300 kg. B. 210 kg. C. 420 kg. D. 100 kg.
Câu 58: Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2
(2) X + O2 → Y + H2O
Các chất X, Y lần lượt là
A. ancol etylic, axit axetic.
B. ancol etylic, cacbon đioxit.
C. ancol etylic, sobitol.
D. axit gluconic, axit axetic.
Câu 59: Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 60: Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,125.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cr là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại luôn có tính khử.
C. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
D. Fe, Cr, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 62: Để điều chế crom từ Cr2O3 (được tách ra từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất phản ứng 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 104 gam crom là
A. 54,0 gam. B. 75,6 gam. C. 43,2 gam. D. 67,5 gam.
Câu 63: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cao su lưu hoá, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian.
B. Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do các nhóm peptit -NH-CO- dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
C. Tơ nitron, policaproamit, poli(metyl metacrylat) đều được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.
D. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo.
Câu 64: Peptit X có công thức cấu tạo là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly-Ala.
B. X có tham gia phản ứng màu biure.
C. X tác dụng với NaOH loãng, đun nóng thu được 2 muối hữu cơ.
D. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
A. 51,52. B. 13,80. C. 12,88. D. 14,72.
Câu 66: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
A. 5790. B. 4825. C. 3860. D. 7720.
Câu 67: Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl
(3) X4 + HCl → X3
(4) X4 → tơ nilon-6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3. B. X2 làm quỳ tím hóa hồng.
C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 thấp hơn X4.
Câu 68: Cho hai phản ứng sau:
(1) NaCl + H2O → + Y↑ + Z↑
(2) X + CO2 (dư) → T
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất khí Y không có màu, mùi, vị và Y có thể duy trì sự cháy, sự hô hấp.
B. Dung dịch X có tính tẩy màu, sát trùng, thường gọi là nước Gia-ven.
C. Chất khí Z có thể khử được CaO thành Ca ở nhiệt độ cao.
D. Chất T được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
(b) Ngâm thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.
(e) Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH.
(g) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 70: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ bên. Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
+ Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
+ Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
+ Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
(2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
(3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
(4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
(5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn).
A. 6,4. B. 12,8. C. 4,8. D. 2,4.
Câu 72: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 49,07%. B. 29,94%. C. 27,97%. D. 51,24%.
Câu 73: Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2. B. 12,8. C. 16,0. D. 32,0.
Câu 74: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 5,91. B. 7,88. C. 11,82. D. 9,85.
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được
A. 1 mol glucozơ và 1 mol fructozơ.
B. 2 mol glucozơ.
C. 2 mol glucozơ và 2 mol fructozơ.
D. 2 mol fructozơ.
Câu 76: Hòa tan hết 8,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 400 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) vào dung dịch X. Thêm 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 2,5M vào X, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 46,6. B. 58,3. C. 54,4. D. 62,2.
Câu 77: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,84%. B. 3,92%. C. 3,96%. D. 3,78%.
Câu 78: Hai hidrocacbon mạch hở X và Y (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 13,2 gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,225 mol B. 0,300 mol. C. 0,450 mol. D. 0,150 mol.
Câu 79: Cho các phát biểu sau:
(a) Lưu huỳnh hóa cao su buna, thu được cao su buna-S.
(b) Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt axit fomic và metyl fomat.
(c) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím.
(e) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 80: Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ TN1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 (đktc); 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.
+ TN2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 (đktc); 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3.
Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
41-C |
42-D |
43-A |
44-A |
45-C |
46-B |
47-B |
48-D |
49-B |
50-A |
51-D |
52-A |
53-D |
54-B |
55-A |
56-A |
57-B |
58-A |
59-B |
60-A |
61-A |
62-D |
63-C |
64-D |
65-D |
66-D |
67-C |
68-D |
69-A |
70-B |
71-A |
72-D |
73-C |
74-C |
75-A |
76-C |
77-A |
78-B |
79-A |
80-C |
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 TRƯỜNG THPT VIỆT VINH - ĐỀ 02
Câu 1. Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thì dung dịch chuyển thành:
A. Màu hồng.
B. Màu đỏ.
C. Màu tím.
D. Màu xanh.
Câu 2. Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. triolein.
B. trilinolein.
C. tristearin.
D. tripanmitin.
Câu 3. Sục khí CO2 dư vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
A. NaNO3.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. NaAlO2.
Câu 4. Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X là
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ag
Câu 5. Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu
B. Ag
C. Al
D. Ni
Câu 6. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr2(SO4)3.
B. CrO3.
C. Cr(OH)2.
D. NaCrO2.
Câu 7. Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Tinh bột.
D. Fructozơ.
Câu 8. Sođa khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan là
A. NaCl.
B. Na2SO4.
C. NaNO3.
D. Na2CO3.
Câu 9. Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
A. polietilen.
B. polistiren.
C. polipropilen.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 10. Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
A. Ca(H2PO4)2.
B. NaNO3.
C. (NH2)2CO.
D. NH4NO3.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
1-A |
2-A |
3-D |
4-C |
5-C |
6-B |
7-D |
8-D |
9-C |
10-A |
11-D |
12-A |
13-B |
14-D |
15-B |
16-B |
17-B |
18-A |
19-B |
20-B |
21-B |
22-B |
23-A |
24-B |
25-B |
26-B |
27-B |
28-D |
29-B |
30-B |
31-B |
32-C |
33-A |
34-D |
35-B |
36-D |
37- |
38-A |
39-D |
40-A |
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 TRƯỜNG THPT VIỆT VINH - ĐỀ 03
Câu 41. Phương pháp điều chế kim loại kiềm là
A. nhiệt luyện. B. thủy luyện.
C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch.
Câu 42. Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là
A. đioxin. B. 3-MCPD. C. nicotin. D. TNT.
Câu 43. Phân đạm ure có công thức hóa học là
A. (NH4)2CO. B. (NH4)2CO3. C. (NH2)2CO3. D. (NH2)2CO.
Câu 44. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. có kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng đến cực đại.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 45. Một mẫu nước có chứa các ion \(C{{a}^{2+}},M{{g}^{2+}},HCO_{3}^{-},C{{l}^{-}},SO_{4}^{2-}.\) Chất được dùng để làm mềm mẫu nước trên là
A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaHCO3.
Câu 46. Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 là
A. glixerol. B. saccarozơ. C. etilenglicol. D. glucozơ.
Câu 47. Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion \(P{{b}^{2+}},F{{\text{e}}^{3+}},C{{u}^{2+}},H{{g}^{2+}},...\) người ta có thể dùng
A. H2SO4. B. etanol. C. Ca(OH)2. D. đimetyl ete.
Câu 48. Trong các chất sau: etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất có phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime là
A. propen, benzen.
B. stiren, propen.
C. stiren, glyxin.
D. propen, benzen, glyxin, stiren.
Câu 49. Trong phản ứng: \(F\text{e}+C{{u}^{2+}}\to F{{\text{e}}^{2+}}+Cu.\) Chất bị oxi hóa là
A. Fe.
B. \(F{{\text{e}}^{2+}}.\)
C. \(C{{u}^{2+}}.\)
D. Cu.
Câu 50. Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng \({{C}_{n}}{{H}_{2n+2-2k}}\)
A. \(k=1,n\ge 2\to \) X là anken hoặc xicloankan.
B. \(k=2,n\ge 2\to \) X là ankin hoặc ankađien.
C. \(k=0,n\ge 1\to \) X là ankan.
D. \(k=4,n\ge 6\to \) X là aren.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
41-C |
42-A |
43-D |
44-A |
45-B |
46-D |
47-C |
48-B |
49-A |
50-C |
51-D |
52-D |
53-C |
54-A |
55-B |
56-B |
57-D |
58-B |
59-D |
60-A |
61-D |
62-B |
63-C |
64-A |
65-B |
66-D |
67-B |
68-A |
69-C |
70-D |
71-D |
72-C |
73-B |
74-C |
75-D |
76-A |
77-B |
78-A |
79-C |
80-D |
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 TRƯỜNG THPT VIỆT VINH - ĐỀ 04
Câu 1. Dung dịch A có \(\left( {{H}^{+}} \right)={{10}^{-3}}M\) sẽ có môi trường
A. Trung tính.
B. Axit.
C. Bazơ.
D. Không xác định.
Câu 2. Cho dãy các chất sau: \(NaOH,\text{ }HN{{O}_{3}},\text{ }Ba{{\left( OH \right)}_{2}},\text{ }HCl{{O}_{4}},\text{ }C{{H}_{3}}COOH,\text{ }N{{H}_{3}}\). Số axit, bazơ lần lượt là
A. 3 và 3.
B. 5 và 2.
C. 4 và 3.
D. 3 và 4.
Câu 3. Khí \({{N}_{2}}\) khá trơ ở nhiệt độ thường là do
A. N có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử \({{N}_{2}}\) không phân cực.
B. Nguyên tử N có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.
C. Trong phân tử \({{N}_{2}}\), mỗi nguyên tử còn 1 cặp electron chưa liên kết.
D. Trong phân tử \({{N}_{2}}\) chứa liên kết ba rất bền.
Câu 4. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào \(N{{H}_{3}}\) không thể hiện tính khử?
A. \(4N{{H}_{3}}+5{{O}_{2}}\to 4NO+6{{H}_{2}}O\).
B. \(N{{H}_{3}}+HCl\to N{{H}_{4}}Cl\).
C. \(8N{{H}_{3}}+3C{{l}_{2}}\to 6N{{H}_{4}}Cl+{{N}_{2}}\).
D. \(2N{{H}_{3}}+3CuO\to 3Cu+3{{H}_{2}}O+{{N}_{2}}\).
Câu 5. Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 36 gam hỗn hợp X gồm \(Fe,\text{ }FeO,\text{ }F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\) và \(F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\). Hòa tan hết X trong dung dịch \(HN{{O}_{3}}\) loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và \(N{{O}_{2}}\) có tỉ khối so với \({{H}_{2}}\) là 19. Giá trị m là
A. 16.
B. 32.
C. 28.
D. 20.
Câu 6. Cacbon vô định hình và than chì là hai dạng thù hình của nhau vì
A. Có tính chất vật lí tương tự nhau.
B. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
C. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau.
D. Chúng có tính chất hoá học không giống nhau.
Câu 7. Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm \(C{{O}_{2}}\), CO, \({{H}_{2}}\); tỉ khối hơi của X so với \({{H}_{2}}\) là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp \(CuO\), \(F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\) nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít \({{H}_{2}}\) bay ra (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 8,96.
Câu 8. Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với \({{H}_{2}}\) bằng 39,25. Tên của Y là
A. Butan.
B. Propan.
C. iso-butan.
D. 2-metylbutan.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích \({{O}_{2}}\), còn lại là \({{N}_{2}}\)) được khí \(C{{O}_{2}}\), \({{H}_{2}}O\) và \({{N}_{2}}\). Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch \(Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\) dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết \({{d}_{X/{{O}_{2}}}}<2\). Công thức phân tử của X là
A. \({{C}_{2}}{{H}_{7}}N\).
B. \({{C}_{2}}{{H}_{8}}N\).
C. \({{C}_{2}}{{H}_{7}}{{N}_{2}}\).
D. \({{C}_{2}}{{H}_{4}}{{N}_{2}}\).
Câu 10. Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm \(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\) và \(NaHC{{O}_{3}}\) cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 84% và 16%.
C. 42% và 58%.
D. 21% và 79%.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4
1-B |
2-A |
3-D |
4-B |
5-C |
6-B |
7-B |
8-B |
9-A |
10-B |
11-C |
12-B |
13-C |
14-D |
15-A |
16-A |
17-B |
18-A |
19-D |
20-C |
21-D |
22-C |
23-B |
24-C |
25-D |
26-C |
27-B |
28-D |
29-A |
30-C |
31-C |
32-C |
33-A |
34-A |
35-C |
36-A |
37-C |
38-A |
39-C |
40-B |
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN VẬT LÝ NĂM 2022 TRƯỜNG THPT VIỆT VINH - ĐỀ 05
Câu 41: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?
A. Al B. Fe C. Mg D. Cu
Câu 42: Chất nào sau đây được gọi là xút ăn da?
A. NaCl B. KOH C. NaHCO3 D. NaOH
Câu 43: Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. Chất X là:
A. Saccarozơ
B. Tinh bột
C. Tristearin
D. Xenlulozơ
Câu 44: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện ?
A. Na
B. Mg
C. Cu
D. Al
Câu 45: Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm
A. màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa
B. vật liệu cách điện, ống dẫn nước, thủy tinh hữu cơ
C. dệt vải may quần áo ấm, bện thành sợi
D. sản xuất bột ép, sơn, cao su
Câu 46: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là:
A. \(CaS{{O}_{4}}~\)
B. \(CaS{{O}_{4}}.{{H}_{2}}O~\)
C. \(CaS{{O}_{4}}.2{{H}_{2}}O~\)
D. \(CaC{{O}_{3}}\)
Câu 47: Khử hết m gam CuO bằng \({{H}_{2}}\)dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch \(HN{{O}_{3}}\) dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là:
A. 9,6 B. 8,0 C. 6,4 D. 12,0
Câu 48: Cho 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,34 B. 0,78 C. 1,56 D. 7,80
Câu 49: Cách pha loãng dung dịch \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) đặc đúng kĩ thuật là:
A. Cho từ từ \({{H}_{2}}O\)vào \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\)đặc và khuấy đều.
B. Cho nhanh\({{H}_{2}}O\) vào\({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) đặc và khuấy đều.
C. Cho từ từ \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) đặc vào \({{H}_{2}}O\) và khuấy đều.
D. Cho nhanh \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) đặc vào \({{H}_{2}}O\) và khuấy đều.
Câu 50: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Al B. Cu C. Fe D. Ag
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5
41-A |
42-D |
43-D |
44-C |
45-A |
46-B |
47-D |
48-C |
49-C |
50-D |
51-D |
52-C |
53-C |
54-D |
55-A |
56-A |
57-B |
58-D |
59-C |
60-B |
61-A |
62-B |
63-A |
64-B |
65-A |
66-A |
67-C |
68-C |
69-C |
70-D |
71-D |
72-C |
73-C |
74-B |
75-A |
76-D |
77-C |
78-C |
79-C |
80-A |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Việt Vinh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập
Thi Online:
Chúc các em học tốt!