YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Phong

Tải về
 
NONE

Nhằm góp phần giúp chinh phục được những kết quả cao trong cuộc thi, Học247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Phong. Hi vọng với những đề thi được chọn lọc này, các em sẽ có thêm tư liệu tham khảo trong quá trình ôn luyện đề thi. Chúc các em đạt được những kết quả thật cao!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TÂN PHONG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 50 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy kết tủa xuất hiện. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300 ml KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là

A. 16,6 gam.      

B. 27,8 gam.      

C. 22,2 gam.         

D. 30,8 gam.

Câu 42. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?

A. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

B. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.

C. Ngâm trong dung dịch HCl.

D. Ngâm trong dung dịch HgSO4.

Câu 43. Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NaCl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3?

A. Dung dịch NaCl.      

B. Dung dịch H2SO4.      

C. Dung dịch NaOH.      

D. Dung dịch HCl.

Câu 44. Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?

A. Dung dịch AgNO3/NH3.      

B. Nuớc Br2.      

C. Cu(OH)2.      

D. Na kim loại.

Câu 45. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A. CH3CHO.      

B. CH3COOH.      

C. HCOOH.      

D. C2H5OH.

Câu 46. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì?

A. Thanh Fe có màu đỏ và màu xanh dung dịch nhạt dần.

B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu nâu đỏ.

C. Thanh Fe có màu trắng và màu xanh dung dịch nhạt dần.

D. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.

Câu 47. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, ta có thể dùng chất nào sau đây?

A. Giấm ăn.      

B. Muối ăn bão hoà.      

C. Ancol etylic.      

D. Nước ozon.

Câu 48. Tại bệnh viện hay các viện dưỡng lão người ta hay trồng nhiều thông vì

A. Giúp tăng nồng độ oxi để không khí trong lành, quang cảnh xung quanh đẹp mắt hơn.

B. Tạo bóng mát cho bệnh viện.

C. Tạo ra một lượng nhỏ ozon có tính sát trùng làm không khí trong lành hơn.

D. Không vì lí do gì.

Câu 49. Dùng khí CO khử sắt (III) oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể có những chất nào?

A. Fe, FeO và Fe3O4 và Fe2O3.      

C. Fe và FeO.

B. Fe.      

D. Fe, FeO và Fe3O4.

Câu 50. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

A. C15H31COOH và C17H35COOH.       

B. C17H33COOH và C15H31COOH.

C. C17H31COOH và C17H33COOH.       

D. C17H33COOH và C17H35COOH.

Câu 51. Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 13,44 khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

A. 21,6 gam Al va 9,6 gam Al2O3.      

B. 5,4 gam Al và 23,8 gam Al2O3.

C. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3.      

D. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3.

Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam O2 trong cùng điều kiện. Biết X chứa vòng benzen trong phân tử. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X?

A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.

B. X có thể trùng hợp thành PS.

C. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.

D. X tan tốt trong nước.

Câu 53. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam khí cacbonic. Công thức của X là

A. C3H6(OH)2.      

B. C3H5(OH)3.      

C. C2H4(OH)2.      

D. C3H7OH.

Câu 54. Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, benzyl acrylat, anlyl axetat, metyl metacrylat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy khi vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng sinh ra ancol là:

A. 2.      

B. 3.      

C. 5.      

D. 4.

Câu 55. Có thể dùng bình bằng nhôm để chuyên chở các hóa chất nào sau đây

A. Dung dịch KOH, NaOH.      

B. Dung dịch HCl, H2SO4.

C. Dung dịch HNO3 đặc, H2SO4 đặc.      

D. Dung dịch loãng HNO3, H2SO4.

Câu 56. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:

A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.      

B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.

C. hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3.      

D. hỗn hợp Fe2O3 và BaSO4.

Câu 57. Kim cương và than chì là các dạng

A. đồng hình của cacbon.      

B. đồng vị của cacbon.

C. đồng phân của cacbon.      

D. thù hình của cacbon.

Câu 58. Cho sơ đồ chuyển hoá:

Tên của Z là

A. axit oleic.     

B. axit linoleic.       

C. axit stearic.     

D. axit panmitic.

Câu 59. Kim loại kiềm có thể được bảo quản bằng phương pháp nào sau đây?

A. Ngâm trong nước.      

B. Ngâm trong ancol.

C. Ngâm trong dầu hỏa.      

D. Ngâm trong dung dịch H2O2.

Câu 60. Este tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2nO2 (n ≥ 2).       

B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).       

C. CnH2nO (n ≥ 2).        

D. CnH2nO2 (n ≥ 1).

Câu 61. Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,376 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 9,72.      

B. 3,24.      

C. 4,32.      

D. 5,40.

Câu 62. Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là

A. PVA.      

B. PVC.      

C. PP.      

D. PS.

Câu 63. Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl clahua) thu được cao su Buna-N có công thức cấu tạo

A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n.       

B. (-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-CH2-)n.

C. (-CH2-CH2-CH=CH-CH(CN)-CH2-)n.        

D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(CN)-CH2-)n.

Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được khối lượng H2O là 20,16 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rối nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,2.        

B. 0,4.        

C. 0,1.        

D. 0,3.

Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

A. C2H6O2, C3H8O2.       

B. C2H6O, CH4O.

C. C3H6O, C4H8O.          

D. C2H6O, C3H8O.

Câu 66. Dung dịch nào sau đây làm quì tím hoá đỏ?

A. Axit α-amino propionic.        

B. Axit phenic.       

C. Axit 2,3-diamino butyric.       

D. Axit glutamic.

Câu 67. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. nâu đỏ.      

B. hồng.       

C. xanh tím.        

D. vàng.

Câu 68. Bột Cu có lẫn tạp chất là bột Zn và bột Pb. Dùng hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?

A. Dung dịch AgNO3 dư.        

B. Dung dịch CuCl2 dư.

C. Dung dịch Cu(NO3)2 dư.        

D. Dung dịch Pb(NO3)2 dư.

Câu 69. Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất, thu được dung dịch có pH 4. Giá trị của x là

A. 10 ml.        

B. 100 ml.       

C. 40 ml.       

D. 90 ml.

Câu 70. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?

A. FeO.        

B. Không xác định được.        

C. Fe3O4.        

D. Fe2O3.

Câu 71. Cho hỗn hợp X gồm Na, K, Ba tác dụng với O2, sau một thời gian, thu được 26,55 gam hỗn hợp Y (chứa 6,03% oxi về khối lượng). Hòa tan Y vào nước, thu được V lít khí H2 và 300ml dung dịch Z. Cho 200ml dung dịch H2SO4 1,5M vào Z, thu được 500ml dung dịch có pH = 1 và 23,3 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 10,64 lít CO2 vào 300ml Z thì thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m và V là

A. 39,075 và 3,92.      

B. 26,151 và 5,04.

C. 43,850 và 5,04.      

D. 45,850 và 3,92.

Câu 72. Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở, có tổng liên kết peptit là 7, được tạo bởi glyxin, alanin và valin. Trong đó có hai peptit cùng số mắt xích và tỉ lệ mol là 10 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,795 mol X cần dùng 144,72 gam O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,085 mol. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là

A. 169,11.        

B. 78,18%.       

C. 87,18%.       

D. 68,29%.

Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

Giá trị của x là:

A. 0,025          

 B. 0,020            

C. 0,040            

D. 0,050

Câu 74. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 8,88 gam.     

B. 13,92 gam.     

C. 6,52 gam.     

D. 13,32 gam.

Câu 75. Cho hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg, Al2O3 và một oxit của kim loại X hóa trị 2 không đổi. Lấy 19,74 gam A cho tan hết trong dung dịch HCl thì thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích không khí thích hợp, sau khi đưa về đktc thể tích còn lại 14,784 lít (biết trong không khí thể tích O2 chiếm 20%). Lấy 19,74 gam A cho tác dụng hết với HCl tạo ra H2, trong đó thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 1,2 lần do Fe sinh ra. Lấy m gam Mg và m gam X cùng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 sinh ra do Mg nhiều hơn trên 2,5 lần do X sinh ra. Để hòa tan hoàn toàn lượng oxit trong 19,74 gam A phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 2,5M. Xác định phần trăm khối lượng của oxi kim loại X trong A?

A. 12,16%       

B. 31,69%       

C. 12,31%       

D. 18,47%

Câu 76. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm: CuO, Al(OH)3, Na2CO3, MgCO3, Mg, Al và Fe (trong E thì CuO chiếm 27,1% về khối lượng) cần dùng dung dịch chứa 0,3262 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 6689m/3200 gam muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 5,2. Phần trăm khối lượng của Al(OH)3 trong E là

A. 25,3.      

B. 23,4.      

C. 25,2.      

D. 24,2.

Câu 77. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ hình vẽ dưới:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH3-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2-OH

(2) Nước trong ống trên hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ chất Y

(3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch

(4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hấp thụ nước và xúc tác cho phản ứng

(5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo

(6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH3-COOH 2%) cho quá trình điều chế trên

Số phát biểu đúng là

A. 5      

B. 4      

C. 6      

D. 3

Câu 78. Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(b) Sục khí F2 vào nước.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.

(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 5.            

B. 4.           

C. 3.           

D. 6.

Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp E (gồm X (CnH2n-8O2), Y, Z có cùng công thức tổng quát CmH2m-2O4 (MY < MZ)), thu được 0,555 mol CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 0,06 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 10,02 gam hỗn hợp T chứa 3 muối (mỗi phân tử chứa không quá 7 nguyên tử cacbon). Cho hỗn hợp hai ancol vào bình chứa Na dư thì có 1,008 lít khí thoát ra và khối lượng bình Na tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 69%.      

B. 46%.      

C. 16%.         

D. 66%.

Câu 80. Cho các phát biểu sau:

(1) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.

(2) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).

(3) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.

(4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.

(5) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.

(6) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n – 1) liên kết peptit.

Số phát biểu đúng là

A. 5.      

B. 2.      

C. 4.      

D. 3.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

41B

42D

43C

44C

45D

46A

47A

48C

49D

50D

51C

52A

53B

54C

55C

56D

57D

58C

59C

60A

61C

62B

63A

64D

65D

66D

67C

68C

69D

70C

71A

72B

73A

74B

75C

76B

77A

78B

79A

80D

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TÂN PHONG - ĐỀ 02

Câu 41: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

A. Nilon-6,6.      

B. Nilon-6.      

C. Polietilen.         

D. Amilozơ.

Câu 42: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. fructozơ      

B. amilopectin.      

C. xenlulozơ.      

D. saccarozơ.

Câu 43: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl axetat.      

B. metyl acrylat.      

C. propyl fomat.      

D. etyl axetat.

Câu 44: Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

A. C15H31COONa.      

B. C17H33COONa.      

C. C17H35COONa.      

D. C17H31COONa.

Câu 45: Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. AI.      

B. Fe.      

C. Na.      

D. Mg.

Câu 46: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 30.      

B. 40.      

C. 25.      

D. 55.

Câu 47: Kim loại AI không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH.      

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội.      

D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Câu 48: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 0,64.      

B. 2,32.      

C. 3,84.      

D. 1,68.

Câu 49: Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng?

A. CH3OH + CH3COOH.      

B. C6H5OH + NaOH.      

C. C2H6 + Cl2.      

D. CH2=CH2 + HCl.

Câu 50: Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là

A. Na2CO3 và HCl.      

B. Na2CO3 và BaCl2.      

C. KOH và H2SO4.      

D. NH4Cl và NaOH.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

41C

42C

43A

44C

45C

46D

47D

48B

49D

50B

51A

52D

53C

54B

55D

56A

57A

58C

59D

60B

61D

62C

63B

64C

65B

66A

67B

68A

69C

70C

71B

72A

73B

74B

75C

76A

77B

78C

79D

80B

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TÂN PHONG - ĐỀ 03

Câu 41. Thành phần chính của phân đạm urê là

A. KCl.      

B. K2SO4.      

C. (NH2)2CO.         

D. Ca(H2PO4)2.

Câu 42. Chất nào dưới đây không hoà tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

A. Glixerol.      

B. Ala-Gly-Val.      

C. Axit axetic.      

D. Amilozơ.

Câu 43. Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Br2.      

B. HCl.      

C. NaOH.      

D. HNO3.

Câu 44. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H3COOC2H5.      

B. C2H5COOCH3.      

C. CH3COOC2H5.      

D. C2H3COOCH3.

Câu 45. Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

A. glucozơ.      

B. saccarozơ.      

C. tinh bột.      

D. fructozơ.

Câu 46. Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C12H22O11.      

B. C6H12O6.      

C. C2H4O2.      

D. (C6H10O5)n.

Câu 47. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường

A. K.      

B. Al.      

C. Mg.      

D. Fe.

Câu 48. Chất thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Cao su buna.      

B. Polietilen.      

C. Tơ lapsan.      

D. Tơ tằm.

Câu 49. Hiện nay, trong số hơn 110 nguyên tố hóa học đã biết, có gần 90 nguyên tố là kim loại. Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là

A. tính dẫn điện.      

B. tính khử.      

C. tính dẻo.      

D. tính dẫn nhiệt.

Câu 50. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poli(vinyl clorua).      

B. Polisaccarit.

C. Poli(etylen terephatalat).      

D. Nilon-6,6.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

41C

42D

43C

44D

45C

46A

47A

48D

49B

50A

51C

52D

53C

54B

55D

56D

57D

58C

59B

60D

61A

62B

63A

64B

65D

66C

67A

68A

69D

70C

71D

72A

73C

74A

75C

76B

77C

78B

79A

80B

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TÂN PHONG - ĐỀ 04

Câu 41: Những người bị bệnh lâu ngày, cơ thể yếu cần được bổ sinh dinh dưỡng thì người ta thường truyền chai dung dịch gọi là đạm (hay uống các viên đạm). Chất đạm ở trong trường hợp này là

A. (NH2)2CO.      

B. các α-aminoaxit.

C. các phân tử poliamit.      

D. NH4NO3.

Câu 42: Chất phá hủy tầng ozon trong thiết bị lạnh (hiện nay đã cấm dùng) là

A. clorofom.      

B. NO.      

C. freon.      

D. teflon.

Câu 43: Kim loại thường điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hidroxit là

A. Mg.      

B. Al.      

C. Na.      

D. Au.

Câu 44: Sắt là một kim loại phổ biến, được dùng trong nhiều lĩnh vực. Một tính chất đặc trưng quan trọng để sắt chế tạo nam châm là

A. tính dẫn điện tốt.      

B. bền trong không khí.

C. tính nhiễm từ.      

D. tạo được nhiều hợp kim bền, cứng.

Câu 45: CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 có tên gọi là

A. anlylacrylat.      

B. propylacrylat.      

C. propylpropenoat.      

D. anlylpropionat.

Câu 46: Cho một mẩu Na nhỏ (dạng lát mỏng) vào nước thì thấy hiện tượng xảy ra là

A. mẩu Na nổi trên bề mặt nước, biến thành dạng tròn, tan dần, có bọt khí.

B. mẩu Na nổi trên bề mặt nước, giữ nguyên hình dạng, tan dần, có bọt khí.

C. mẩu Na chìm trong nước, biến thành dạng tròn, tan dần, có bọt khí.

D. mẩu Na chìm trong nước, giữ nguyên hình dạng, tan dần, có bọt khí.

Câu 47: Nung nóng dây sắt rồi đưa vào bình khí clo dư thấy dâu sắt nóng đỏ, đồng thời thoát ra khói màu nâu. Khói màu nâu đó là

A. FeCl2, FeCl2.      

B. FeCl6.      

C. FeCl3.      

D. FeCl2 .

Câu 48: Cho các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metylmetacrylat), xenlulozơ, tinh bột, polipeptit. Số polime được dùng làm chất dẻo là

A. 3.      

B. 5.      

C. 4.      

D. 2.

Câu 49: Trong dung dịch CH3COOH có chứa các phân tử và ion là (bỏ qua sự phân li của nước)

A. CH3COOH, OH-, H+, H2O.      

B. CH3COOH, CH3COO-, H+.

C. CH3COO-, H+, H2O      

D. CH3COOH, CH3COO-, H+, H2O.

Câu 50: Từ cây mía ép lấy nước, sau đó tẩy màu bằng khí SO2, thêm nước vôi, lọc kết tủa và cho kết tinh dung dịch được một loại tinh thể (có chứa nước) màu trắng. Thành phần chính của tinh thể đó là

A. fructozơ.      

B. glucozơ.      

C. saccarozơ.      

D. mantozơ.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

41B

42C

43C

44C

45A

46A

47C

48A

49D

50C

51C

52A

53C

54B

55C

56C

57D

58B

59C

60D

61B

62B

63C

64A

65D

66B

67D

68A

69A

70A

71A

72C

73C

74B

75D

76D

77A

78B

79C

80A

 

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT TÂN PHONG - ĐỀ 05

Câu 41: Để bảo ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

A. Zn.      

B. Cu.      

C. Na.      

D. Mg.

Câu 42: Chọn phát biểu đúng.

A. Ở nhiệt độ thường, tristearin là chất rắn, triolein là chất lỏng.

B. Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất oxi hoá.

C. Alanin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng.

D. Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch NaOH.

Câu 43: Chất nào sau đây được dùng để khử chua cho đất?

A. NaOH.      

B. KHSO4.      

C. CaO.      

D. CaSO4.

Câu 44: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 74,98%.      

B. 76,13%.      

C. 75,57%.      

D. 76,67%.

Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan hết trong H2O dư?

A. Fe.      

B. K.      

C. Ba.      

D. Na.

Câu 46: Cho 0,032 mol Ba vào dung dịch chứa 0,16 mol CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,560.      

B. 7,456.      

C. 10,016.      

D. 12,800.

Câu 47: Cho 9,88 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Ag, Fe và Mg vào 750 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 11,04 gam hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 2,688 lít khí SO2 (đktc). Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,2M vào Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 5,0 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong X là

A. 21.      

B. 30.      

C. 65.      

D. 85.

Câu 48: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Na.      

B. Hg.      

C. Cr.      

D. Ag.

Câu 49: Cho a mol este E đơn chức tác dụng vừa đủ với 16 gam dung dịch NaOH 10%, thu được 18,40 gam dung dịch G chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,84.      

B. 2,72.      

C. 4,44.      

D. 4,80.

Câu 50: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch Br2?

A. Tristearin.      

B. Triolein.      

C. Axit stearic.      

D. Tripanmitin.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

41A

42A

43C

44B

45A

46C

47C

48D

49B

50B

51B

52B

53B

54D

55B

56D

57D

58C

59C

60C

61D

62A

63B

64D

65A

66D

67B

68A

69A

70A

71B

72C

73D

74B

75D

76C

77A

78B

79C

80D

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tân Phong. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!   

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON