Dưới đây là Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 Trường THPT Phú Bài có đáp án hướng dẫn chi tiết, giúp các ôn tập kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài, đối chiếu bài làm của mình với đáp án để biết được khả năng của bản thân. HOC247 sẽ liên tục cập nhật những đề thi mới nhất để các em học sinh lớp 12 có nguồn tài liệu tham khảo đa dạng, ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian 50 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 41. Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 42. Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. Ca(HCO3)2. B. CaSO3. C. CaCO3. D. CaCl2.
Câu 43. Thành phần chính của phâm đạm ure là
A. Ca(H2PO4)2. B. (NH4)2CO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)2CO.
Câu 44. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. CuCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. AlCl3.
Câu 45. Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95. B. 22,35. C. 44,95. D. 22,60.
Câu 46. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 20,24%. B. 76,91%. C. 58,70%. D. 39,13%.
Câu 47. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 48. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. glucozơ và ancol etylic. B. xà phòng và ancol etylic.
C. glucozơ và glixerol. D. xà phòng và glixerol.
Câu 49. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là
A. pentan-1-ol. B. propan-1-ol. C. pentan-2-ol. D. propan-2-ol.
Câu 50. Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanon và axit axetic với chất xúc tác là
A. axit sunfuric đặc. B. thủy ngân (II) sunfat.
C. bột sắt. D. niken.
Câu 51. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 52. Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?
A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C.CHCl=CHCl. D. .
Câu 53. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol. B. saccarozơ, glucozơ.
C. glucozơ, axit gluconic. D. fructozơ, sobitol.
Câu 54. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
B. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nito.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Protein có phản ứng màu biure.
Câu 55. Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. SO2 B. NO2 C. CO. D. CO2.
Câu 56. Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 4,10. B. 1,64. C. 2,90. D. 4,28.
Câu 57. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ. B. Amilopectin. C. Xenlulozơ. D. Polietilen.
Câu 58. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 59. Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,02M. D. 0,01M.
Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở dktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C2H5N. C. C4H11N. D. C2H7N.
Câu 61. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 62. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 64. Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
A. nước vôi trong. B. giấm ăn. C. ancol etylic. D. dung dịch muối ăn.
Câu 65. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435.
Câu 66. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là
A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.
Câu 67. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3.
Câu 68. Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,38. B. 8,09. C. 10,43. D. 10,45.
Câu 69. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,6. B. 0,2 và 12,8. C. 0,1 và 13,4. D. 0,1 và 16,8.
Câu 70. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp khí X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây?
A. NO và NO2. B. NO và H2. C. NO và N2O. D. N2O và N2.
Câu 71. Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol); Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là?
A. 0,6200 mol. B. 0,6975 mol. C. 0,7750 mol. D. 1,2400 mol.
Câu 72. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là
A. 31. B. 73. C. 45. D. 59.
Câu 73. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 90,0. B. 75,6. C. 72,0. D. 64,8.
Câu 74. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 40. B. 80. C. 60. D. 120.
Câu 75. Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 76. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăng, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 61,70%. B. 34,93%. C. 50,63%. D. 44,61%.
Câu 77. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
182,0 |
16,6 |
184,0 |
|
pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) |
8,8 |
11,1 |
11,9 |
5,4 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH. B. T là C6H5NH2. C. Z là C2H5NH2. D. X là NH3.
Câu 78. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,93. B. 7,09. C. 6,79. D. 5,99.
Câu 79. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân bằng 100%) với cường độ dòng điện 150.000 A trong thời gian t giờ, thu được 252 kg Al ở catot. Giá trị gần nhất với t là
A. 8. B. 5. C. 10. D. 6.
Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 60,36. B. 57,12. C. 53,15. D. 54,84.
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI- ĐỀ 02
Câu 41: Dung dịch nào có pH < 7?
A. Dung dịch nước đường. B. Dung dịch nước cốt chanh.
C. Dung dịch nước muối ăn. D. Dung dịch nước vôi trong.
Câu 42: Ở gần các lò nung vôi, không khí bị ô nhiễm bởi khí CO2 với nồng độ cao, làm cây cối, hoa màu thường không phát triển được. Nếu một tuần lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống thì thể tích CO2 (đktc) đã tạo ra ở phản ứng nhiệt phân CaCO3 (giả sử hiệu suất nung là 100%) là giá trị nào?
A. 1792m3. B. 1120m3. C. 1344m3. D. 1680m3.
Câu 43: (C17H35COO)3C3H5 có tên gọi là gì?
A. Tristearoylglixerol. B. Tristearin.
C. Glixerin tristearat. D. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 44: Axit có trong nọc độc của ong và kiến là:
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. HOOC-COOH. D. C6H5COOH.
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu và 700ml HNO3 1M, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (không còn sản phẩm khử khác). Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X thu được kết tủa Z và dung dịch E. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F. Nung chất rắn F đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11. B. 9. C. 10. D. 12.
Câu 46: Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa các chất tan là:
A. K3PO4 và KOH. B. H3PO4 và KH2PO4. C. K3PO4 và K2HPO4. D. K2HPO4 và KH2PO4.
Câu 47: Điện phân 200ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong suốt quá trình điện phân.
Giá trị của t (giây) trên đồ thị là:
A. 1200. B. 3600. C. 1900. D. 3000.
Câu 48: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam hỗn hợp X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam hỗn hợp X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,1. B. 20,6. C. 28,5. D. 41,8.
Câu 49: Cho các sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng):
(1) C6H8O4 + NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + H2SO4 (loãng) → X4 + Na2SO4
(3) X3 + O2 → X4
(4) X2 + H2SO4 (loãng) → X5 + Na2SO4.
Công thức cấu tạo của X5 là:
A. HOOC-CH2-COOH. B. CH3-COOH. C. HO-CH2-CH2-COOH. D. HO-CH2-COOH.
Câu 50: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CH2 có tên gọi là:
A. 2,4-trimetylhexa-2,5-đien. B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
C. 3,5-trimetylhexa-1,4-đien. D. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI- ĐỀ 03
Câu 41: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính
A. Al. B. Fe(OH)2. C. NaHCO3. D. KOH.
Câu 42: Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
A. HCl. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. HNO3.
Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. K.
Câu 44: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(hexametylen-adipamit).
C. Poli(vinyl clorua). D. Poli(butadien-stiren).
Câu 45: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 46: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Fe, Cu, Pb. B. Fe, Cu, Ba. C. Na, Fe, Cu. D. Ca, Al, Fe.
Câu 47: Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là
A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH. D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
Câu 48: Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
A. H2SO4 và Ba(OH)2. B. H2SO4 và NaOH.
C. NaHSO4 và BaCl2. D. HCl và Na2CO3.
Câu 49: Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
A. N2. B. O2. C. H2. D. CO2.
Câu 50: Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI- ĐỀ 04
Câu 41. Chất X ở điều kiện thường là chất khí, có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước. X là
A. N2. B. H2S. C. NH3. D. SO2.
Câu 42. Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ.
Hai chất X, Y tương ứng là
A. nước và dầu ăn. B. benzen và nước. C. axit axetic và nước. D. benzen và phenol.
Câu 43. Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là
A. 16,15 gam. B. 15,85 gam. C. 31,70 gam. D. 32,30 gam.
Câu 44. Sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl propionat. D. propyl fomat.
Câu 45. Kim loại nào dẫn điện kém nhất trong số các kim loại dưới đây?
A. Al. B. Ag. C. Au. D. Fe.
Câu 46. Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C12H24O12. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 47. Sục từ từ đến dư khí X vào dung dịch nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng dần, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là
A. CO2. B. O2. C. CO. D. N2.
Câu 48. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch
A. NaCl. B. KCl. C. NaNO3. D. CaCl2.
Câu 49. Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
A. HCl. B. KCl. C. H2SO4 loãng. D. NaOH.
Câu 50. Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Alanin. B. Etyl axetat. C. Anilin. D. Metylamin.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI- ĐỀ 05
Câu 1: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 6,72 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 67,2 lít.
Câu 2: Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
A. Cacnalit.
B. Xiđerit.
C. Pirit.
D. Đôlômit.
Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên làm cho băng tan chảy nhanh và nhiều hiện tượng thiên nhiên khác. Một số khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này khi nồng độ của chúng vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Nhóm khí đó là
A. CH4 và H2O.
B. N2 và CO.
C. CO2 và CO.
D. CO2 và CH4.
Câu 4: Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là;
A. CH2=CHCOOH
B. HCHO
C. triolein
D. CH3COOCH3
Câu 5: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit axetic.
B. Axit benzoic.
C. Axit stearic.
D. Axit oxalic.
Câu 6: Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. AgNO3.
B. H2SO4 loãng
C. HNO3.
D. FeCl3.
Câu 7. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. NaCl nóng chảy
B. KCl rắn, khan
C. HCl hòa tan trong nước
D. KOH nóng chảy
Câu 8: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. Gly
B. Ala
C. Val
D. Lys
Câu 9. Cho 4 dung dịch: HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây để nhân biết được các dung dịch trên ?
A. Quỳ tím.
B. Phenolphatelein.
C. dd NaOH.
D. dd H2SO4.
Câu 10. Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc
A. HOOC-CH2-CHO
B. HO-CH2-CHO
C. CH3-CHO
D. HCHO
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phú Bài. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập
Thi Online:
Chúc các em học tốt!