HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Mông Dương. Đề thi bao gồm các hỏi trắc nghiệm hoàn thành trong 50 phút. Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT MÔNG DƯƠNG |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 50 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 41: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc, nguội. Kim loại M là
A. Mg B. Al C. Ag D. Fe
Câu 42:(NB) Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. CuO B. Fe2O3 C. CrO D. Al2O3
Câu 43:(NB) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm
A. II A B. I A C. IV A D. III A
Câu 44:(NB) Kim loại có ưu điểm nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, xe lửa. Kim loại đó là
A. Sắt B. Crôm C. Đồng D. Nhôm
Câu 45:(NB) Kim loại nào sau đây phản ứng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối?
A. Fe B. Cr C. Cu D. Mg
Câu 46:(NB) Ion X2+ có cấu hình e ở trạng thái cơ bản: 1s22s22p6. Nguyên tố X là
A. Na (Z = 11) B. O (Z = 8) C. Mg (Z= 12) D. Ne (Z = 10)
Câu 47:(NB) Chất tham gia của phản ứng nhiệt nhôm luôn có
A. Al B. Al2O3 C. N2 D. Al(OH)3
Câu 48:(NB) Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là
A. Na, Fe, K B. Na, Cr, K C. Be, Na, Ca D. Na, Ba, K
Câu 49:(NB) Canxi cacbonat (CaCO3) tan dần trong nước có hòa tan khí
A. H2 B. O2 C. N2 D. CO2
Câu 50:(NB) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là
A. Tính khử B. Tính axít C. Tính bazơ D. Tính oxi hóa
Câu 51:(NB) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì màu của dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Vậy X là
A. KCrO2 B. KCrO4 C. K2CrO4 D. K2Cr2O7
Câu 52:(NB) Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. HCl. B. NaCl. C. KOH. D. Ca(OH)2.
Câu 53:(NB) Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. AgNO3 /NH3 C. Na2CO3. D. Natri.
Câu 54:(NB) Chất béo là trieste của axit béo với
A. glixerol. B. etanol. C. etylen glicol. D. phenol.
Câu 55:(NB) Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
A. tơ visco. B. xenlulozơ trinitrat. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.
Câu 56:(NB) Dung dịch HCl và dung dịch NaOH đều tác dụng được với
A. CH3COOH. B. CH3CH2NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3OH.
Câu 57:(NB) Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là
A. NH3. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D. C6H5NH2.
Câu 58:(NB) Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?
A. Cao su lưu hóa B. Xenlulozơ C. Nhựa PVC D. Nhựa PE
Câu 59:(NB) Khí X tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khí X là
A. O2 B. HCl C. N2 D. NH3
Câu 60:(NB) Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa bạc màu trắng xám?
A. Anđehit axetic. B. Etilen. C. Axetilen. D. Ancol etylic.
Câu 61:(TH) Nhúng thanh sắt lần lượt vào lượng dư các dung dịch sau: CuCl2, CrCl2, HCl, HNO3(loãng), Fe(NO3)3, H2SO4 đặc,nóng . Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 62:(TH) Chất hữu cơ X không tác dụng Na, tác dụng NaOH và có phản ứng trùng hợp tạo polime. Công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3-COO-C2H5.
C. HCOOC2H5.
D. CH3-COO-CH=CH2.
Câu 63:(VD) Dùng m gam Al để khử hết 16g Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 10,8 gam B. 8,1 gam C. 13,5 gam D. 5,4 gam
Câu 64:(TH) Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. HCl, Al(OH)3.
B. Cl2, NaOH.
C. HCl, NaOH.
D. Cl2, Cu(OH)2.
Câu 65:(VD) Khử hoàn toàn 3,32g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4g kết tủa. Khối lượng Fe thu được là
A. 6,28g B. 2,86g C. 6,82g D. 2,68g
Câu 66:(TH) Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng.
B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng.
C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Câu 67:(TH) Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều tham gia phản ứng tráng gương
B. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ có công thức chung Cn(H2O)n
C. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ có công thức chung Cn(H2O)m
D. Tinh bột, saccarozơ và xenlulozơ đều là những polime có trong thiên nhiên
Câu 68:(VD) Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
A. 225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180 gam.
Câu 69:(VD) Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7 B. 9 C. 5 D. 11
Câu 70:(TH) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng ngưng axit e-aminocaproic.
B. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
C. Trùng hợp isopren.
D. Trùng hợp vinyl xianua (acrilonitrin).
Câu 71:(VD) Sục 8,96 lít CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1,5M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa HNO3 1M và HCl 1,5M vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 18,425. B. 21,475. C. 22,800. D. 21,425.
Câu 72:(TH) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 73:(VD) Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan.Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc) , 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O.Giá trị của m là :
A. 18,81 B. 19,89 C. 19,53 D. 18,45
Câu 74:(TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
(e) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t0, Ni).
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 75:(VDC) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn)
A. 6,4. B. 4,8. C. 2,4. D. 12,8.
Câu 76:(VD) Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
D. Phân từ chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Câu 77:(VDC) Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75 B. 81 C. 79 D. 64
Câu 78:(VDC) Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,114. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 79:(VDC) Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,74%. B. 40,33%. C. 35,97%. D. 30,25%.
Câu 80:(VD) Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
41-A |
42-D |
43-B |
44-D |
45-D |
46-A |
47-A |
48-D |
49-D |
50-D |
51-C |
52-D |
53-A |
54-A |
55-B |
56-C |
57-D |
58-A |
59-D |
60-A |
61-B |
62-D |
63-A |
64-B |
65-D |
66-C |
67-C |
68-D |
69-B |
70-C |
71-B |
72-C |
73-D |
74-B |
75-A |
76-A |
77-A |
78-D |
79-B |
80-C |
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT MÔNG DƯƠNG- ĐỀ 02
Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Cu.
Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s2?
A. Na. B. K. C. Ca. D. Mg.
Câu 3: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là
A. CO. B. N2. C. CO2. D. NH3.
Câu 4: Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 5: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
A. H2S. B. AgNO3. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 6: Dung dịch glyxin (axit α-aminoaxetic) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. C2H5OH. D. NaNO3.
Câu 7: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2.
Câu 8: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 9: Cao su buna được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. \(C{{H}_{3}}COO-CH=C{{H}_{2}}.\)
B. \(C{{H}_{2}}=CH-CN.\)
C. \(C{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})-COOC{{H}_{3}}.\)
D. \(C{{H}_{2}}=CH-CH=C{{H}_{2}}.\)
Câu 10: Trong công nghiệp kim loại nào dưới đây được điều chế bằng điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT MÔNG DƯƠNG- ĐỀ 03
Câu 1: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 2: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.
Câu 3: Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơi, làm bút chì đen. Chất X là
A. kim cương. B. than chì. C. than hoạt tính. D. crom.
Câu 4: Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 5: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thấy kết tủa tan. Chất X là
A. KCl. B. KBr. C. KI. D. K3PO4.
Câu 6: Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với chất nào sau đây tạo phức chất có màu tím?
A. NaOH. B. NaNO3. C. HCl. D. Cu(OH)2.
Câu 7: Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?
A. Na2SO4. B. NaHSO4. C. NaNO3. D. MgCl2.
Câu 8: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe(OH)3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 9: Tơ nitron (hay tơ olon) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCN. D. CHCN=CHCN.
Câu 10: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT MÔNG DƯƠNG- ĐỀ 04
Câu 1: Kim loại nào sau đây nóng chảy ở -39oC?
A. Na. B. Hg. C. Al. D. Cr.
Câu 2: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?
A. Zn. B. Al. C. Na D. Mg.
Câu 3: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, có mùi khai và xốc, hơi nhẹ hơn không khí. X tan rất nhiều trong nước. Chất X là
A. CO. B. N2. C. CO2. D. NH3.
Câu 4: Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 5: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit clohiđric. Chất X là
A. Na2SO4. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. Na2CO3.
Câu 6: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?
A. CH3COOH B. HNO3. C. HCl. D. NaOH.
Câu 7: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối là
A. Al. B. Na. C. Cu. D. Fe.
Câu 8: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaNO3.
Câu 9: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH3-CH3.
Câu 10: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?
A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Fe.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT MÔNG DƯƠNG- ĐỀ 05
Câu 1: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 22,6 gam/cm3?
A. Li. B. Os. C. K. D. Cr.
Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 3: Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của nguyên tố
A. S. B. Si. C. P. D. C.
Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. C15H31COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4.
Câu 5: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. CrCl3. D. MgCl2.
Câu 6: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
A. Benzylamoni clorua. B. Anilin. C. Metyl fomat. D. Axit fomic.
Câu 7: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?
A. MgO. B. Fe3O4. C. CuO. D. Cr2O3.
Câu 8: Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+?
A. S. B. Br2. C. AgNO3. D. H2SO4.
Câu 9: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CHCl=CHCl.
Câu 10: Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?
A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Mông Dương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập
Thi Online:
Chúc các em học tốt!