Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lộc Thành do HỌC247 tổng hợp và dưới đây nhằm giúp các em ôn tập và nắm vững các phương pháp giải bài tập của chương trình môn Hóa học. Chúc các em ôn tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
TRƯỜNG THPT LỘC THÀNH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 50 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 41: Đun nóng chất hữu cơ X trong nước khoảng 65°C, thu được dung dịch dạng keo nhớt, sau đó để nguội, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X là
A. tinh bột. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.
Câu 42: Ngâm lá kẽm dư trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm
A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi.
Câu 43: Cho m gam K và 5,6 gam Fe vào nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị m là
A. 3,9. B. 7,8. C. 11,7. D. 15,6.
Câu 44: Polime nào sau đây không được tạo ra từ phản ứng trùng hợp?
A. PS. B. Nilon-6,6. C. PE. D. PVC.
Câu 45: Amin nào sau đây thuộc amin bậc một?
A. CH3-CH(NH2)-CH3. B. C2H5-NH-CH3. C. (CH3)3N. D. (CH3)2N-C2H5.
Câu 46: Cho 22,25 gam alanin phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy có m gam NaOH phản ứng. Tính m?
A. 12. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 47: Dãy kim loại nào sau đây chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy?
A. Na, Cu, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Ca, Al. D. Fe, Ca, Al.
Câu 48: Số liên kết π và σ trong CH≡C-CH2-CH=O là
A. 2, 7. B. 3, 7. C. 3, 8. D. 2, 8.
Câu 49: Kim loại nào sau đây khó nóng chảy nhất?
A. Mg. B. W. C. Ag. D. Fe.
Câu 50: Cho anđehit axetic phản ứng với H2, Ni đun nóng thu được chất hữu cơ X. X là chất nào sau đây?
A. Metanol. B. Etanal. C. Metanal. D. Etanol.
Câu 51: Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế bao nhiêu kg thủy tỉnh hữu cơ với hiệu suất 90% ?
A. 150n. B. 135. C. 150. D. 135n.
Câu 52: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố oxi thuộc nhóm VIA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 53: Cho 16,25 gam kim loại M chỉ có hóa trị 2 phản ứng với dung dịch HCl dư tạo thành 5,6 lít H2 ở đktc. Kim loại M là
A. Ni. B. Fe. C. Mg. D. Zn.
Câu 54: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Tác dụng với dung dịch Br2. B. Cộng H2 (Ni, t°).
C. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo Cu2O. D. Tráng gương.
Câu 55: Khi chúng ta xem bóng đá, cứ thấy cầu thủ bị đau là bác sĩ lại chạy vào sân rồi nhanh chóng xịt vào chỗ bị đau một chất nào đó mà có khói bốc ra mù mịt, chỉ một lát sau đa số các cầu thủ lại thi đấu được bình thường. Bình xịt đó chứa chất nào mà có tác dụng kì diệu như vậy?
A. Etyl clorua. B. Metan. C. Ancol etylic. D. Axit axetic.
Câu 56: Dung dịch nào sau đây có môi trường bazơ?
A. Nước nguyên chất (pH = 7). B. Giấm ăn (pH = 3).
C. Nước sođa (pH = 9). D. Nước cam ép (pH = 4).
Câu 57: Este nào sau đây là đồng phân của axit axetic?
A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 58: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Mg, Ag. B. Fe, Cu. C. Cu, Fe. D. Ag, Mg.
Câu 59: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào đáy tàu những tấm kim loại nào sau dây?
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Ag.
Câu 60: Xà phòng hóa etyl fomat bằng NaOH thu được
A. HCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH.
Câu 61: Một dung dịch chứa Mg2+, Ba2+, NH4+ và anion Xn-. Anion Xn- có thể là
A. SO42-. B. CO32-. C. NO3-. D. OH-.
Câu 62: Tên gọi của C15H31COOH và (C17H33COO)3C3H5 là
A. axit panmitic và triolein. B. axit panmitic và axit oleic.
C. axit panmitic và tristearin. D. axit stearic và tripanmitin.
Câu 63: Cho các kim loại sau: Cu, Fe, Ag, Al, Mg, Pb, Zn. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 64: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 65: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 247,5 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 99,0 gam. Giá trị của m là
A. 200,475. B. 222,75. C. 303,75. D. 273,375.
Câu 66: Cho sơ đồ phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng)
(1) Axit glutamic + CH3OH (xúc tác HCl) → E + H2O
(2) E + C2H5OH (xúc tác HCl) → T + H2O.
Công thức phân tử của T là
A. C8H15O4NCl. B. C9H18O4NCl. C. C8H15O4N. D. C8H16O4NCl.
Câu 67: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic. Đốt cháy a gam X phản ứng với oxi dư tạo ra 22,0 gam CO2 và 11,7 gam H2O. Cho a gam X đun nóng với H2SO4 đặc tạo ra b gam etyl axetat (hiệu suất phản ứng đạt 60%). Giá trị của a, b lần lượt là
A. 12,90 và 8,80. B. 12,90 và 5,28. C. 7,74 và 5,28. D. 7,74 và 8,80.
Câu 68: Cho m gam este đơn chức X phản ứng với tối đa 0,16 mol NaOH, thu được (1,25m + 2,04) gam muối. Nếu đốt cháy x mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của x là
A. 0,06. B. 0,12. C. 0,03. D. 0,09.
Câu 69: Thủy phân hoàn toàn một trilixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,644 mol O2, sinh ra 0,456 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C. B. Giá trị của m là 7,088 gam.
C. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon. D. X tác dụng với hiđro dư (Ni, t°) được triolein.
Câu 70: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M, kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80.
Câu 71: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1,0M, sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
A. 19,7 và 4,48. B. 39,4 và 1,12. C. 19,7 và 2,24. D. 39,4 và 3,36.
Câu 72: Cho 29,0 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 86,6 gam muối và V lít hiđro ở đktc. Tính giá trị của V?
A. 15,68. B. 11,2. C. 8,96. D. 13,44.
Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
+ Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 – 2 giọt dung dịch CuSO4 5%, thêm 2 ml dung dịch NaOH 30%.
+ Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ bớt một phần dung dịch để giữ kết tủa.
+ Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Học sinh (X) đưa ra các ý kiến về thí nghiệm trên như sau :
(1) Sau bước 3 thấy kết tủa tan dần, thu được dung dịch màu tím.
(2) Ở bước 3, nếu đun nóng thì kết tủa sẽ tan nhanh hơn.
(3) Phản ứng ở bước 3 cần thực hiện trong môi trường kiềm.
(4) Nhỏ trực tiếp dung dịch CuSO4 vào lòng trắng trứng ta vẫn thu được hiện tượng như ở bước 3.
Số ý kiến đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 74: Cho các phản ứng: K2Cr2O7 + 14HBr → 3Br2 + 2KBr + 2CrBr3 + 7H2O và Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. Khẳng định nào sau đây là đúng cho các phản ứng trên?
A. Tính khử: Br- > Cr3+. B. Tính khử: Cr3+ > I-.
C. Tính oxi hoá: I2 > Br2. D. Tính oxi hoá: I2 > Cr2O72-
Câu 75: Cho Fe, Ni, Zn lần lượt phản ứng với dung dịch HCl theo phương trình: M + 2HCl → MCl2 + H2. Để nghiên cứu sự phụ thuộc H2 tạo thành theo khối lượng kim loại và nhiệt độ người ta bố trí thí nghiệm để đo thể tích H2 thoát ra. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong 2 đồ thị sau:
Dựa vào kết quả trên một học sinh đã đưa ra các kết luận sau:
(1) Với kim loại Ni, lượng H2 ở thí nghiệm 1 ứng với 0,3 gam gần bằng lượng H2 ở thí nghiệm 2 ứng với 30°C.
(2) Ở thí nghiệm 2, nếu nhiệt độ là 5°C thi kim loại Zn sẽ tạo ra nhiều hơn 110 cm3.
(3) Lượng H2 bay ra trong thí nghiệm 1 tỉ lệ thuận với lượng kim loại còn trong thí nghiệm 2 tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
(4) Với cùng một khối lượng kim loại thì thể tích H2 thoát ra ứng với kim loại Fe sẽ là lớn nhất.
Số kết luận đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 76: Thể tích dung dịch HNO3 1,0M loãng ít nhất cần để hoà tan hết một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là bao nhiêu lít?
A. 1,0 lit. B. 0,6 lit. C. 0,8 lít. D. 1,2 lit.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.
A. 39,14 gam B. 33,30 gam C. 31,84 gam D. 39,87 gam
Câu 78: X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y có 1 liên kết C=C); Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol Z) cần dùng vừa đủ 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440ml dd NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình đựng Na tăng 1,76 gam và thấy có 0,672 lít (đktc) khí thoát ra. Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 3,9. B. 3,7. C. 3,6. D. 3,8.
Câu 79: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?
A. 48,15% B. 51,85% C. 58,52% D. 41,48%
Câu 80: Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe2+ trong dung dịch thành Fe: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT LỘC THÀNH - ĐỀ 02
Câu 1. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. HCl. B. H2SO4. C. NaCl. D. NaOH.
Câu 2. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Na2CO3 sinh ra khí CO2?
A. HCl. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. BaCl2.
Câu 3. Etanol có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp thực phẩm, y tế, …Công thức của etanol là
A. C3H5(OH)3. B. CH3OH. C. C6H5OH. D. C2H5OH.
Câu 4. Tên gọi của este HCOOCH3 là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl fomat.
Câu 5. Chất nào sau đây là đồng phân của este CH3COOCH3?
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOH. D. CH3CH2CH2OH.
Câu 6. Este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất Y. Công thức của Y là
A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. HCOONa. D. C2H5OH.
Câu 7. Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
Câu 8. Chất nào sau đây là polisaccarit?
A. Fructơzơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 9. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Y là
A. tinh bột. B. saccarozơ. C. fructơzơ. D. glucozơ.
Câu 10. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
A. 6. B. 12. C. 22. D. 10.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT LỘC THÀNH - ĐỀ 03
Câu 41: FeO tác dụng với H2SO4 loãng dư, sinh ra chất nào sau đây?
A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. SO2. D. H2.
Câu 42: Loại polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?
A. Tơ tằm. B. Polietilen. C. Nilon-6,6. D. PVC.
Câu 43: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. Valin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Lysin.
Câu 44: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Mg với khí oxi là
A. Mg(NO3)2. B. Mg(OH)2. C. MgO. D. MgCl2.
Câu 45: Chất nào sau đây gọi là đường nho?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 46: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Ba.
Câu 47: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. AlCl3 B. NaHCO3 C. Na2CO3 D. NaHSO4
Câu 48: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ tằm. B. Tơ nilon-6. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 49: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Al. B. W. C. Cr. D. Hg.
Câu 50: Kim loại có tính khử yếu nhất?
A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cu.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT LỘC THÀNH - ĐỀ 04
Câu 41. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất được ứng dụng làm nhiệt kế là:
A. Li. B. Cs. C. Hg. D. Ag.
Câu 42. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là:
A. H2. B. N2. C. O2. D. CO2.
Câu 43: Chất nào sau đây tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?
A. MgCO3. B. NaHCO3. C. CaCO3. D. Fe(OH)3.
Câu 44. Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của cặp monome nào sau đây?
A. Etylen glicol và hexametylenđiamin.
B. Axit ađipic và etylen glicol.
C. Axit ađipic và glixerol.
D. Axit ađipic và hexametylenđiamin.
Câu 45. Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COONH4. B. (C17H33COO)3C3H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOC6H5.
Câu 46. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sắt là kim loại có tính khử mạnh.
B. Kim loại Fe tác dụng với Cl2 tạo ra muối FeCl2.
C. Kim loại Cu tan được trong dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Sắt phản ứng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Câu 47. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử alanin là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 48. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Ba. B. Mg. C. Fe. D. Na.
Câu 49. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K. B. Sr. C. Mg. D. Ca.
Câu 50. Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2022 TRƯỜNG THPT LỘC THÀNH - ĐỀ 05
Câu 41: Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 42: Trong phân tử Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là:
A. Gly. B. Val. C. Lys. D. Ala.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
B. Nicotin (có nhiều trong thuốc lá) có thể gây ung thư phổi.
C. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong khẩu trang y tế và mặt nạ phòng độc.
D. Khí SO2 là tác nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 44: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn. B. Al, Fe, CuO. C. Zn, Cu, Mg. D. Hg, Na, Ca.
Câu 45: Saccarozơ là một loại đisasaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là:
A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C2H4O2. D. C6H12O6.
Câu 46: Etyl propionat có mùi thơm quả dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
A. C2H5COOH, C2H5OH. B. CH3COOH, C2H5OH.
C. C2H5COOH, CH3OH. D. CH3COOH, CH3OH.
Câu 47: Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong mạch polime?
A. Tơ nilon-6,6. B. Protein. C. Tơ olon. D. Tơ lapsan.
Câu 48: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Alanin. B. Gly-Ala. C. Metylamin. D. Etyl fomat.
Câu 49: Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm:
A. Al, Cu, MgO. B. Al2O3, Cu, MgO. C. Al2O3, Cu, Mg. D. Al, Cu, Mg.
Câu 50: Nước cứng là nước chứa nhiều ion:
A. Cu2+, Fe3+. B. Na+, K+. C. Ca2+, Mg2+. D. Al3+, Fe3+.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lộc Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hà Huy Tập
Thi Online:
Chúc các em học tốt!