YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Thời Nhiệm

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Thời Nhiệm với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

NGÔ THỜI NHIỆM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tư liệu lao động.

B. Công cụ lao động.

C. Đối tượng lao động.

D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải theo dựa theo nguyên tắc

A. bất biến.

B. cố định.

C. ngang giá

D. ngẫu nhiên.

Câu 83: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính

A. bao quát, định hướng tổng thể.

B. xóa bỏ quyền tự do cá nhân.

C. bảo mật thông tin nội bộ.

D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 84: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật

A. cho phép làm.

B. ép buộc tuân thủ.

C. quy định phải làm.

D. khuyến khích.

Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. quy tắc quản lí xã hội.

B. quy tắc quản lí của nhà nước.

C. quy tắc kỉ luật lao động.

D. Quy tắc quan hệ lao động.

Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là

A. chủ thể đại diện phải ẩn danh.

B. người ủy quyền được bảo mật.

C. người vi phạm phải có lỗi.

D. chủ thể làm chứng bị từ chối.

Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. hòa giải.

B. điều tra.

C. liên đới.

D. pháp lí.

Câu 88: Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản.

C. giao dịch.

D. giám hộ.

Câu 89: Hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và

A. phòng thương binh xã hội.

B. người sử dụng lao động.

C. ủy ban nhân dân quận.

D. Tòa án nhân dân.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.

B. tham gia xây nhà tình nghĩa,

C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên,

D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp.

Câu 91: Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục, được tạo điều kiện để mọi dân tộc đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. giáo dục.

Câu 92: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?

A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bắt người hợp pháp của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 93: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, của đất nước ?

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền bầu cử, ứng cử.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tố cáo.

Câu 94: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo

A. số đông quyết định.

B. trình tự luật định.

C. quy ước làng xã.

D. ý muốn chủ quan.

Câu 95: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực

A. văn hóa

B. chính trị

C. kinh tế

D. xã hội

Câu 96: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?

A. Quyền tố cáo.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền bầu cử.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cơ sở

B. lãnh thố

C. cả nước.

D. quốc gia.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. học không hạn chế.

B. cộng điểm khu vực.

C. hưởng mọi ưu đãi.

D. miễn, giảm học phí.

Câu 99: Học sinh THPT đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia được tuyển thẳng vào các trường Đại học là biểu hiện của quyền được

A. sáng tạo.

B. phát triển.

C. học tập.

D. ưu tiên.

Câu 100: Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. thu hút chuyên gia.

B. quy trình hợp tác,

C. phát triển kinh tế.

D. hoàn trả tài sản.

Câu 101: Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền và dùng tiền để mua dụng cụ học tập cho con, như vậy tiền đã thể hiện chức năng nào sau đây?

A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện cất trữ.

D. Phương tiện thanh toán.

Câu 102: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?

A. Khuyến mãi giảm giá.

B. Hạ giá thành sản phẩm.

C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá.

D. Tư vấn công dụng sản phẩm.

Câu 103: Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thu hồi giấy phép kinh doanh.

B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.

C. ủy quyền giao nhận hàng hóa.

D. Thay đổi nội dung di chúc.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây

A. Tham gia lễ hội truyền thống

B. Làm giả hồ sơ mắc bệnh tâm thần.

C. Hút thuốc nơi công cộng

D. Trì hoãn thời gian tham gia giao thông

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa?

A. Phát triển văn hóa truyền thống.

B. Thực hiện chế độ cử tuyển.

C. Xây dựng trường dân tộc nội trú.

D. Hỗ trợ kinh phí học tập.

Câu 106: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Bắt người trái phép.

B. Hạ nhục người khác.

C. Khống chế con tin.

D. Đe dọa giết người.

Câu 107: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đảm bảo chất lượng bưu phẩm.

B. Thông báo lịch trình bưu phẩm phát.

C. Tự ý phát tán thư tín của người khác.

D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.

Câu 108: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang

A. chấp hành hình phạt tù.

B. công tác ngoài hải đảo.

C. mất năng lực hành vi dân sự.

D. thi hành án treo tại địa phương.

Câu 109: Trước khi ban hành quyết định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết thành phố X, chính quyền đã tổ chức hội thảo, xin ý kiến rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong thành phố. Chính quyền thành phố X đã tạo điều kiện để nhân dân thực hiện quyền

A. khiếu nại tố cao.

B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.

C. xây dựng xã hội học tập.

D. quyết định chiến lược kinh doanh

Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. Sưu tầm tư liệu tham khảo.

B. Sử dụng dịch vụ công cộng.

C. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.

D. Tìm hiểu giá cả thị trường.

Câu 111: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 112: Trong qúa trình tham gia giao thông, do phóng nhanh, vượt ẩu xe máy của anh M đã đâm vào xe máy do anh K điều khiển, hậu quả làm xe máy của anh bị hỏng nặng, anh K bị xây sát nhẹ. Khi cán bộ chức năng đến giải quyết thì phát hiện, anh K là người vừa đi về từ vùng có dịch mà không khai báo y tế nên đã đưa anh K và anh M đến khu cách ly y tế tập trung của huyện. Anh K và anh M có thể cùng phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây

A. Hành chính.

B. Kỉ luật và dân sự.

C. Hình sự.

D. Dân sự và hành chính.

Câu 113: Vì muốn anh L một cán bộ người Kinh được tăng cường theo đề án đưa trí thức trẻ về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc vào diện tái cử cho khóa sau. Ông H đã loại hồ sơ của anh C sinh viên người dân tộc thiểu số ở địa phương vừa tốt nghiệp ra trường khỏi danh sách ứng cử hội đồng nhân dân xã với lý do anh này mới ra trường chưa có kinh nghiệm. Anh C chưa được thực hiện đúng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Tôn giáo.

D. Văn hóa.

Câu 114: Tại hội nghị hiệp thương lấy ý kiến quần chúng tại nơi cư trú, ông E đã bày tỏ quan điểm của mình về một số ứng cử viên. Ông E đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quản lí nhà nước.

B. Độc lập phán quyết.

C. Tự do ngôn luận.

D. Xử lí thông tin.

Câu 115: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định các tiêu chí cơ bản để bình xét gia đình văn hóa, hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thôn. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cơ sở.

B. xã hội.

C. văn hóa.

D. cả nước.

Câu 116: Đang cần ý tưởng để hoàn thành các mẫu thiết kế thời trang do công ty giao, nên khi được chị Q gửi mail nhờ góp ý về một số mẫu quần áo do chị mới thiết kế, anh D đã tự ý sao chép vào máy tính, sau đó chỉnh sửa một số chi tiết rồi nộp cho chị K trưởng phòng. Thấy các mẫu thiết kế đẹp, chị K đã bí mật nhờ anh V bạn mình liên hệ và bán cho bà T giám đốc công ty Y. Phát hiện sự việc, chị Q đã làm đơn tố cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh D, chị K và bà T.

B. Anh D và chị K.

C. Anh D, chị K và anh V.

D. Anh D và anh V.

Câu 117: Do quá bức xúc trước việc anh M rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để đầu tư bán hàng đa cấp, nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Do dịch bệnh bùng phát cần có cán bộ tham gia chỉ đạo phòng chống dịch, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỷ luật vừa vi phạm hình sự?

A. Ông H và chị B.

B. Chị B, ông H và anh Q.

C. Ông H và anh Q.

D. Anh M, ông H, anh Q và anh K.

Câu 118: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Do nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, anh V, chị N và ông B.

B. Ông A, chị N và ông B.

C. Ông A, anh V và chị N.

D. Chị N, ông A và anh V.

Câu 119: Do ghét N nên A đã bàn với anh M nhân viên bưu điện để mình đưa thư cho N giúp anh. Vì bận việc và thấy cũng tiện đường với A nên anh M đã đồng ý. Nhưng A không đưa thư cho N mà mở ra xem và hủy luôn thư. Khi biết chuyện, N cùng với bạn của mình là T đến nhà đập phá và đe dọa đánh A. Sự việc đến tai ông H trưởng công an xã, ông H đã cho người đến mời N và A về cơ quan để giải quyết. Những ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. M, A và T.

B. M, A và H.

C. M và A.

D. H và T.

Câu 120: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

A. Ông G, ông T và chị X.

B. Ông G và anh K.

C. Ông G và anh P.

D. Ông G, ông T và anh P.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81

A

91

D

101

B

111

D

82

C

92

A

102

C

112

A

83

D

93

C

103

A

113

B

84

C

94

B

104

B

114

C

85

B

95

B

105

A

115

A

86

C

96

D

106

D

116

B

87

D

97

A

107

C

117

C

88

B

98

A

108

B

118

D

89

B

99

B

109

B

119

C

90

A

100

C

110

C

120

C

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGÔ THỜI NHIỆM- ĐỀ 02

Câu 81: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm.           B. bổn phận.    C. nghĩa vụ.    D. quyền.

Câu 82: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau là

A. giá trị.         B. giá trị sử dụng.

C. giá trị trao đổi.        D. giá trị cá biệt.

Câu 83: Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. định đoạt.   B. nhân thân.   C. tài sản.        D. ủy thác.

Câu 84: Tự ý bắt, giam, giữ người vì những lí do không chính đáng là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.         B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Bảo đảm an toàn sức khỏe.            D. Đảm bảo cuộc sống tự do.

Câu 85: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là nhằm giành lấy

A. lợi nhuận.   B. khoa học và công nghệ.

C. nhiên liệu.   D. thị trường.

Câu 86: Việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 87: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước đảm bảo, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ là nội dung quyền bình đẳng giữa các

A. tôn giáo.     B. cơ sở tôn giáo.

C. tín ngưỡng. D. hoạt động tôn giáo.

Câu 88: Hệ thống bình chứa là một trong những yếu tố của

A. công cụ sản xuất.   B. tư liệu lao động.

C. đối tượng lao động.            D. sức lao động.

Câu 89: Pháp luật được thực hiện trong đời sống vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào của pháp luật?

A. Bản chất chính trị.  B. Bản chất giai cấp.

C. Bản chất xã hội.     D. Bản chất kinh tế.

Câu 90: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                           B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.  D. Tính kỉ luật nghiêm minh.

Câu 91: Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân có quyền

A. sưu tầm tài liệu tham khảo.            B. ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử.

C. chia sẻ mọi loại thông tin.  D. bày tỏ quan điểm của mình.

Câu 92: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm

A. kỷ luật.       B. hành chính. C. hình sự.      D. dân sự.

Câu 93: Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua việc làm nào sau đây?

A. Đọc trộm tin nhắn.                                     B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.

C. Khám xét nhà khi không có lệnh.              D. Đánh người gây thương tích.

Câu 94: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều thể hiện tác động nào dưới đây của quy luật giá trị ?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.

C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

D. Tăng năng suất lao động.

Câu 95: Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, Viện Kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?

A. 12 giờ.        B. 24 giờ.        C. 6 giờ.          D. 14 giờ.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi

A. kiểm tra hóa đơn dịch vụ.  B. đính chính thông tin cá nhân.

C. cần chứng cứ để điều tra vụ án.     D. thống kê bưu phẩm đã giao.

Câu 97: Nôi dụng nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lý xã hội bằng pháp luật?

A. Ban hành luật trên quy mô toàn xã hội.

B. Chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật.

C. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

D. Công bố pháp luật tới mọi người dân.

Câu 98: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây?

A. Cung và cầu tăng.  B. Cung tăng, cầu giảm.

C. Cung giảm, cầu tăng.         D. Cung và cầu giảm.

Câu 99: Trường hợp nào dưới đây, tiền tệ thực hiện chức năng là phương tiện thanh toán

A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.

B. tiền rút khỏi lưu thông và đem đi cất trữ.

C. tiền dùng làm môi giới trong trao đổi hàng hóa.

D. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán.

Câu 100: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

A. Quyền của công dân không tách rời các nghĩa vụ của công dân.

B. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người không giống nhau.

C. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.

D. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.

Câu 101: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Lựa chọn hình thức kinh doanh.    B. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

C. Hỗ trợ người khuyết tật.    D. Vận chuyển hàng cứu trợ.

Câu 102: Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tài sản.        B. nhân thân.   C. giao dịch.   D. giám hộ.

Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính khi tự ý

A. tàng trữ trái phép vũ khí.    B. lấn chiếm hành lang giao thông.

C. tổ chức sản xuất tiền giả.   D. thay đổi kết cấu nhà đang thuê.

Câu 104: Quyền bình đẳng của công dân trong lao động không được thể hiện ở việc người sử dụng lao động thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đảm bảo an toàn cho người lao động.

B. Ưu đãi cho người có chuyên môn giỏi.

C. Thực hiện chế độ thai sản cho lao động nữ.

D. Tự ý chấm dứt hợp đồng lao động.

Câu 105: Vì bị mất tiền nên anh L đã báo cho công an xã X biết và khẳng định anh T lấy cắp. Công an xã X lập tức bắt anh T. Công an xã X đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.                 B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.        D. Được đảm bảo an toàn bí mật.

Câu 106: Sau khi tốt nghiệp Đại học, anh K muốn thành lập công ti riêng nhưng bố mẹ lại ép buộc anh phải về làm cho công ti gia đình. Việc làm của bố mẹ anh K đã vi phạm nội dung bình đẳng trong thực hiện

A. quyền tự chủ đăng kí ngành nghề. B. quyền giao kết hợp đồng lao động.

C. quyền lao động.                              D. quyền mở rộng kinh doanh.

Câu 107: Do lấn chiếm lòng đường để bán nước giải khát nên ông K bị thanh tra giao thông ra quyết định xử phạt hành chính. Bực tức, ông K đã đánh trọng thương một cán bộ thanh tra giao thông. Ông K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 108: Chị H đã gửi đơn lên ủy ban Nhân dân xã X yêu cầu được giúp đỡ sau khi bị chồng mình thường xuyên đánh đập. Hành động của chị H thể hiện pháp luật là phương tiện

A. để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. để cho moi công dân thực hiện quyền.

C. để công dân thực hiện nghĩa vụ.

D. để quản lí xã hội, bảo vệ lợi ích của Nhà nước.

Câu 109: Trong buổi hội diễn văn nghệ kỉ niệm 30 năm thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú X, các học sinh đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện:

A. thể hiện tình đoàn kết giữa các dân tộc.

B. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục.

C. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa.

D. thể hiện bản sắc văn hóa của các dân tộc.

Câu 110: Với tinh thần xây dựng tổ dân phố kiểu mẫu, ông Q đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống tệ nạn xã hội cho bà con. Ông Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Sử dụng pháp luật.

C. Phổ biến pháp luật.             D. Tuyên truyền pháp luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81

D

91

D

101

B

111

D

82

C

92

D

102

A

112

C

83

B

93

B

103

B

113

A

84

B

94

A

104

D

114

D

85

A

95

A

105

A

115

B

86

D

96

C

106

C

116

C

87

A

97

B

107

A

117

C

88

B

98

C

108

A

118

D

89

C

99

D

109

C

119

B

90

A

100

D

110

B

120

C

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGÔ THỜI NHIỆM- ĐỀ 03

Câu 81: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. bảo lưu nguồn vốn.            B. cứu trợ xã hội.

C. phát triển kinh tế.               D. điều phối nhân lực.

Câu 82: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là

A. phương tiện cất trữ.            B. kiểm định chất lượng

C. điều hành sản xuất.            D. khảo sát thị trường.

Câu 83: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí

A. tại các phiên tòa lưu động.             B. bằng cách sử dụng bạo lực.

C. theo quy định của pháp luật.          D. thông qua chủ thể bảo trợ.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

A. bảo đảm bí mật.                 B. sao kê đồng loạt

C. kiểm soát nội dung.           D. niêm yết công khai.

Câu 85: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ

A. tiềm lực tài chính vững mạnh.       B. điều kiện tiếp cận nhân chứng.

C. các mối quan hệ xã hội.                 D. năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 86: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ich hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

A. tố cáo.         B. bãi nại.        C. truy tố.        D. khiếu nại.

Câu 87: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, tổng giá cả hàng hóa sau khi bán so với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất phải

A. tăng lên.     B. bằng nhau. C. thấp hơn.    D. khác biệt.

Câu 88: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm pháp luật là

A. triệt tiêu mọi quan điểm bất đồng.             B. bộc lộ danh tính của người tố cáo.

C. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.          D. chấm dứt tất cả các quan hệ xã hội.

Câu 89: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

A. lãnh thổ.     B. toàn quốc.   C. cả nước.     D. cơ sở

Câu 90: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động là mọi công dân đều được thực hiện quyền lao động thông qua

A. nội dung thông cáo báo chí.           B. lựa chọn việc làm phù hợp.

C. kế hoạch điều tra nhân lực,            D. chiến lược phân bố dân cư.

Câu 91: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. tôn trọng danh dự của nhau.          B. áp đặt quan điểm cá nhân.

C. chiếm hữu tài sản công cộng.        D. che giấu hành vi bạo lực.

Câu 92: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức tự ứng cử hoặc được

A. bí mật tranh cử.                  B. vận động tranh cử.

C. giới thiệu ứng cử.               D. ủy quyền ứng cử.

Câu 93: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Tuyên truyền pháp luật.                 B. Phổ biến pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                        D. Điều chỉnh pháp luật.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được

A. chăm sóc sức khỏe ban đầu.          B. hưởng chế độ phụ cấp khu vực.

C. phê duyệt hồ sơ tín dụng.  D. phân bổ ngân sách quốc gia.

Câu 95: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải.

A. chấm dứt mọi quan hệ dân sự.       B. tổ chức phục dựng hiện trường.

C. tạo lập bằng chứng ngoại phạm.    D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

Câu 96: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng

A. tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.   B. mở rộng quy mô sản xuất.

C. tăng khối lượng cung hàng hóa.    D. thu hẹp quy mô sản xuất.

Câu 97: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

A. tổ chức hội nghị khách hàng.         B. nộp thuế đúng thời hạn.

C. quản lí nhân sự trực tuyến.            D. thực hiện cổ phân hóa.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện

A. kế hoạch phản biện xã hội. B. tội phạm rất nghiêm trọng.

C. hồ sơ thế chấp tài sản riêng.           D. phương án độc chiếm thị trường.

Câu 99: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là

A. sức lao động.          B. tư liệu tiêu dùng.    C. bối cảnh xã hội.      D. cách hợp tác.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. học không hạn chế.                        B. hưởng mọi ưu đãi.

C. miễn, giảm học phí.                       D. cộng điểm khu vực.

Câu 101: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?

A. sản xuất trái phép chất ma túy.      B. Từ chối nhận di sản thừa kế.

C. Định vị sai địa điểm giao hàng.     D. Tham gia lễ hội truyền thống.

Câu 102: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật?

A. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.        B. Chiếm hữu tài sản công cộng.

C. Từ chối che giấu tội phạm khủng bố.        D. Chống người thi hành công vụ.

Câu 103: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi

A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.          B. tự công khai đời sống của bản thân.

C. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.     D. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.

Câu 104: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.  B. Giám sát hoạt động bầu cử.

C. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.      D. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Phát hiện cơ sở sản xuất tiền giả.   B. Phải kê khai tài sản cá nhân.

C. Bị buộc thôi việc không rõ lí do.   D. Nhận tiền công khác với thỏa thuận.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81.C

82.A

83.C

84.A

85.D

86.A

87.B

88.C

89.D

90.B

91.A

92.C

93.C

94.A

95.D

96.D

97.B

98.B

99.A

100.B

101.A

102.C

103.D

104.C

105.A

106.D

107.A

108.C

109.D

110.D

111.A

112.C

113.C

114.C

115.A

116.D

117.D

118.A

119.D

120.C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGÔ THỜI NHIỆM- ĐỀ 04

Câu 8l: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh khi

A. giá trị vượt trội giá cả.                   B. giá cả thị trường tăng lên.

C. giá cả thị trường giảm xuống.        D. giá trị cao hơn giá cả.

Câu 82: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là

A. lan truyền bí mật quốc gia.             B. ngăn chặn đấu tranh phê bình.

C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.    D. cản trở phản biện xã hội.

Câu 83: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ

A. năng lực trách nhiệm pháp lí.         B. điều kiện tiếp nhận bảo trợ.

C. tiềm lực tài chính vững mạnh.       D. yếu tố phát triển thể lực.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân là

A. bằng hình thức đại diện.                B. được ủy quyền.

C. thông qua trung gian.                     D. bỏ phiếu kín.

Câu 85: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm pháp luật là

A. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.          B. san bằng mọi lợi ích cá nhân.

C. chấm dứt mọi quan hệ nhân thân.              D. bộc lộ danh tính người tố cáo.

Câu 86: Bất kì người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong

A. thực hiện quyền lao động.              B. thực hiện quan hệ giao tiếp.

C. việc chia đều của cải xã hội.          D. việc san bằng thu nhập cá nhân.

Câu 87: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là

A. tư liệu sản xuất.      B. vốn đầu tư. C. sức lao động.          D. bối cảnh xã hội.

Câu 88: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

A. truy cứu.     B. tố cáo.         C. khiếu nại.    D. xét xử.

Câu 89: Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa là làm cho năng suất lao động xã hội

A. giảm xuống.           B. bảo toàn.     C. tăng lên.      D. bất biến.

Câu 90: Công dân có quyền lựa chọn quy mô kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. chính sách độc quyền.        B. phát triển kinh tế.

C. bảo trợ xã hội.                    D. chế độ ưu đãi.

Câu 91: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị

A. bắt giữ khẩn cấp.                B. xét xử lưu động.

C. tước bỏ nhân quyền.           D. xử lí theo pháp luật.

Câu 92: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được

A. thanh toán phụ cấp thâm niên.       B. tham gia hoạt động văn hóa.

C. phê duyệt vay vốn ưu đãi.              D. phân bổ ngân sách quốc gia.

Câu 93: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là

A. kiểm soát thị trường.          B. phương tiện lưu thông.

C. cân bằng giá trị.                 D. điều hành sản xuất.

Câu 94: Công dân sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Phổ biến pháp luật.            B. Thực thi pháp luật.

C. Củng cố pháp luật.             D. Sử dụng pháp luật.

Câu 95: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. từ bỏ sở hữu mọi tài sản.                B. phủ nhận lời khai nhân chứng.

C. về hành vi vi phạm của mình.        D. thay đổi hiện trường gây án.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có

A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi.        B. đối tượng tố cáo nặc danh.

C. tài liệu liên quan đến vụ án.           D. quyết định điều chuyển nhân sự.

Câu 97: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng      B. che giấu hành vi bạo lực.

C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.       D. kế hoạch hóa gia đình.

Câu 98: Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cơ sở           B. cả nước.      C. khu vực.     D. vùng miền.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

A. bảo vệ quyền lợi người lao động.  B. đầu tư kinh phí quảng cáo.

C. sử dụng nguyên liệu hữu cơ.          D. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. thử nghiệm giáo dục quốc tế.        B. bảo mật chương trình học.

C. học thường xuyên, học suốt đời.    D. ưu tiên trong tuyển sinh.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81.B

82.C

83.A

84.D

85.A

86.A

87.C

88.B

89.C

90.B

91.D

92.B

93.B

94.D

95.C

96.C

97.D

98.B

99.A

100.C

101.A

102.D

103.B

104.D

105.B

106.A

107.A

108.D

109.C

110.B

111.A

112.B

113.C

114.A

115.C

116.B

117.B

118.C

119.A

120.C

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGÔ THỜI NHIỆM- ĐỀ 05

Câu 81: Hệ thống bình chứa trong sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?

A. Công cụ lao động.              B. Nguyên vật liệu nhân tạo.

C. Tư liệu lao động.                D. Đối tượng lao động.

Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. sử dụng thủ đoạn phi pháp.            B. cải tiến khoa học kĩ thuật.

C. đào tạo gián điệp kinh tế.               D. hủy hoại môi trường.

Câu 83: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.   B. Tính chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.               D. Tính kỉ luật nghiêm minh.

Câu 84: Cá nhân tổ chức áp dụng pháp luật là các cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định làm phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi nội dung nào dưới đây của công dân?

A. Quyền và nghĩa vụ.            B. Trách nhiệm pháp lí.

C. Ý thức công dân.                D. Nghĩa vụ công dân.

Câu 85: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản thuộc loại vi phạm nào sau đây?

A. Vi phạm công vụ.               B. Vi phạm quy chế.

C. Vi phạm hành chính.          D. Vi phạm dân sự.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm

A. kỉ luật.                    B. truyền thống.          C. phong tục.              D. công ước.

Câu 87: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện

A. trách nhiệm.           B. nhu cầu riêng.         C. công việc chung.    D. nghĩa vụ.

Câu 88: Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất cách giáo dục con là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.              B. giáo dục.                 C. tài sản.                    D. gia tộc.

Câu 89: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung nào dưới đây?

A. Hợp đồng kinh doanh.       B. Hợp đồng lao động.

C. Hợp đồng kinh tế.              D. Hợp đồng làm việc.

Câu 90: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.                 B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.

C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.          D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.

Câu 91: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây?

A. Văn hóa.            B. Kinh tế.           C. Chính trị.                D. Xã hội.

Câu 92: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền nào của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

 Câu 93: Theo quy định của pháp luật việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện

A. phương án độc chiếm thị trường.  B. kế hoạch phản biện xã hội.

C. tuyên truyền kinh doanh đa cấp.    D. tội phạm rất nghiêm trọng.

Câu 94: Công dân Q viết bài kêu gọi mọi người chung tay giải cứu nông sản cho bà con vùng đang bị cách ly y tế. Công dân Q đã thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Quyền tự do ngôn luận.      B. Quyển tự do báo chí.

C. Quyền tự do tố cáo.            D. Quyền tự do phản ánh sự thật.

Câu 95: Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi Nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử

A. bình đẳng.  B. bỏ phiếu kín.           C. trực tiếp.     D. phổ thông.

Câu 96: Việc chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến của người dân về chủ trương xây dựng công trình phúc lợi công cộng là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

A. toàn quốc.   B. lãnh thổ.                 C. cơ sở.          D. cả nước.

Câu 97: Người khiếu nại là

A. chỉ những người trên 18 tuổi.                                B. chỉ cá nhân.

C. cơ quan, tổ chức và cá nhân.                                  D. chỉ tổ chức.

Câu 98: Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là thể hiện nội dung quyền học

A. trực tuyến.  B. theo chỉ định.          C. liên thông.  D. không hạn chế.

Câu 99: Nhà nước áp dụng chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em là tạo điều kiện để các em hưởng quyền được

A. tự quyết.     B. tham vấn.                C. giám định.  D. phát triển.

Câu 100: Công dân phải bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng  khi tiến hành kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế.               B. lĩnh vực độc quyền.

C. phương thức hoàn vốn.      D. chính sách bảo trợ.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

C

B

C

A

D

A

D

A

B

A

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

B

A

D

A

C

C

C

D

D

A

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

C

B

C

D

B

B

A

C

A

D

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

B

A

C

B

C

B

D

A

D

A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Thời Nhiệm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON