YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Thiên Hộ Dương

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Thiên Hộ Dương có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

THIÊN HỘ DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tính mùa vụ trong nông nghiệp của nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động
A. xuất khẩu các thị trường có nhu cầu lớn.           

B. vận tải, chế biến và bảo quản nông sản.
C. tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.

D. áp dụng khoa học – kĩ thuật trong sản xuất.
Câu 2: Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt từ những năm 1990 đến nay, nhóm cây chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. cây ăn quả.          B. cây rau đậu.            C. cây lương thực.               D. cây công nghiệp.
Câu 3: Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta là
A. làm tăng nhiệt độ vào mùa hè.                B. khí hậu mang tính dải dương điều hòa hơn.
C. làm giảm nhiệt độ vào mùa đông.           D. làm phức tạp thêm thời tiết khí hậu.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phèn phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.
B. Dải đất dọc sông Tiền và sông Hậu.
C. Vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
D. Tứ giác Long Xuyên và hạ lưu sông Vàm Cỏ.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh tiếp giáp Trung Quốc ở vị trí thứ 5 theo chiều Tây – Đông là
A. Quảng Ninh.                    B. Điện Biên. C. Lào Cai.                  D. Cao Bằng.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào sau đây có mật độ dân số phổ biến từ 1001 – 2000 người/km2?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.                                B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.                                       D. Bắc Trung Bộ.
Câu 7: Cho biểu đồ về nhóm tuổi của nhóm nước phát triển năm 1995 và năm 2015:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển năm 1995 và 2015.
B. Quy mô, cơ cấu lao động theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển năm 1995 và 2015.
C. Số lượng dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển năm 1995 và 2015.
D. Số lượng lao động theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển năm 1995 và 2015.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhơn Hội.           B. Dung Quất.             C. Vũng Áng.              D. Vân Phong.
Câu 9: Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2014

Năm

2000

2005

2010

2014

Than (triệu tấn)

11,6

34,1

44,8

41,1

Dầu thô (triệu tấn)

16,3

18,5

15

17,4

Điện (tỉ kwh)

26,7

52,1

91,7

141,3

 

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng điện tăng liên tục; sản lượng than, dầu thô tăng nhưng có biến động.
B. Sản lượng điện, dầu thô tăng liên tục; sản lượng than giảm.
C. Sản lượng điện, than tăng nhanh; sản lượng dầu thô giảm.

D. Sản lượng than, dầu thô, điện liên tục tăng lên.
Câu 10: Cho biểu đồ về tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2005 – 2013
A. Năng suất lúa ngày càng giảm.                           B. Diện tích lúa mùa có xu hướng tăng.
C. Sản lượng lúa tăng liên tục.                                D. Tổng diện tích lúa giảm.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

A

D

C

A

C

A

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên hiện nay là

A. phát triển hệ thống thủy lợi và bảo vệ rừng.

B. phát triển công nghiệp chế biến sản phẩm.

C. đào tạo nguồn nhân lực có kĩ thuật cao.

D. mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm.

Câu 2. Tác động của nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho các sản phẩm nông sản hàng hóa xuất khẩu ở các vùng nông nghiệp nước ta có sự khác nhau?

A. Điều kiện sinh thái nông nghiệp mỗi vùng.

B. Điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.

C. Sự phân hóa của địa hình và sinh vật.

D. Phong tục tập quán truyền thống sản xuất.

Câu 3. Cho biểu đồ:

          BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SẢN PHẨM XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015.

Biểu đồ có điểm sai ở nội dung nào sau đây

   A. Tên biểu đồ.              B. Khoảng cách năm.            C. Chia tỉ lệ % sai.             D. Bảng chú giải

Câu 4. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu ở nước ta hiện nay là

   A. gắn thị trường nước ta với thị trường thế giới, mở cửa thị trường.

   B. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.

   C. người dân có điều kiện tiếp cận với nhiều loại hàng ngoại nhập.

   D. tăng thêm nguồn vốn đầu tư, nguồn lao động có chất lượng cao.

Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho ngành chăn nuôi lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây phát triển mạnh?

A. Thị trường tiêu thụ khá ổn định.

B. Công tác phòng ngừa bệnh dịch tốt.

C. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn

 D. Cơ sở chế biến thịt lợn phát triển.

Câu 6. Giải pháp quan trọng nhất để tăng mức bình quân lương thực có hạt trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là   

   A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ các loại cây lương thực.

   B. nhà nước quản lí chặt chẽ việc sử dụng đất nông nghiệp.

   C. tăng cường khai hoang mở rộng diện tích cây lương thực.

   D. thực hiện tốt công tác dân số và sức khỏe sinh sản.

Câu 7. Ngành nuôi trồng thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất là do

   A. có ngư trường trọng điểm với nhiều bãi tôm cá lớn.

   B. vùng biển rộng với trữ lượng hải sản lớn nhất cả nước

   C. khí hậu mang tính cận xích đạo gió mùa, ít biển động.

   D. có ưu thế về diện tích mặt nước lớn nhất cả nước.  

Câu 8. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao vị trí của vùng Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước?

A. Phát triển thủy lợi và công nghiệp chế biến

B. Ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất.                

C. Phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. Phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu

Câu 9. Cho bảng số liệu

BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1940 – 2004.

Đơn vị: ha/người

Năm

1940

1960

1970

2000

2004

Bình quân đất canh tác trên đầu người

0,2

0,16

0,15

0,13

0,12

 

        Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất biểu hiện bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người của nước ta thời kì 1940 – 2004?

   A. biểu đồ cột.                                                         B. biểu đồ đường

  C. biểu đồ tròn.                                                         D. biểu đồ miền.

Câu 10. Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo nước ta?

   A. Khai tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

   B. Khai thác tổng hợp để tạo nên nhiều sản phẩm xuất khẩu có giá trị.

   C. Khai thác tổng hợp để tránh lãng phí các nguồn tài nguyên thiên biển.

   D. Khai thác tổng hợp để tạo ra nhiều việc làm cho người dân vùng biển.

 

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-A

4-B

5-C

6-D

7-D

8-C

9-B

10-A

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 8, tỉnh nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ sắt?

  A. Thừa Thiên Huế.

B. Hà Tĩnh.

C. Thanh Hoá.

D. Nghệ An.

Câu 2: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía nam ở nước ta là

  A. Đới rừng nhiệt đới.

B. Đới rừng xích đạo.

  C. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

D. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản giúp các ngành công nghiệp chế biến ( như lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử…) ở Đông Nam Á có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh những năm gần đây do

  A. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.

  B. trình độ khoa học kĩ thuật cao.

  C. có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

  D. có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.

Câu 4: Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có đặc điểm là.

  A. nền khí hậu cận nhiệt đới.

B. biên độ nhiệt trung bình năm lớn.

  C. nhiệt độ trung bình năm trên 25°C.

D.  khí hậu quanh năm mát mẻ.

Câu 5: Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở phần lãnh thổ phía Bắc hạ thấp hơn phần lãnh thổ phía Nam là do có

  A. nền địa hình thấp.

B. nền nhiệt độ cao.

C. nền nhiệt độ thấp.

D. nền địa hình cao.

Câu 6: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

  A. Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam.

B. Có nhiều sơn nguyên , cao nguyên.

  C. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.

D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế .

Câu 7: Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ

  A. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam.

  B. Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn.

  C. Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn.

  D. Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận xích đạo.

Câu 8: Cho bảng số liệu:

         Diện tích gieo trồng lúa và ngô ở nước ta qua các năm  ( Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2005

2010

2012

2015

Lúa

7329,2

7489,4

7761,2

7830,6

Ngô

1052,6

1125,7

1156,6

1164,8

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng lúa và ngô ở nước ta giai đoạn 2005-2015?

  A. Diện tích gieo trồng ngô luôn nhỏ hơn diện tích gieo trồng lúa.

  B. Diện tích gieo trồng lúa và diện tích gieo trồng ngô đều tăng.

  C. Diện tích gieo trồng ngô tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng lúa.

  D. Diện tích gieo trồng lúa tăng ít hơn diện tích gieo trồng ngô.

Câu 9: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển về nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là:

  A. các nước có vùng biển rộng lớn giàu tiền năng ( trừ Lào ).

  B. nhiều đồng bằng rộng lớn, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

  C. người dân có kinh nghiệm phát triển nông nghiệp được tích luỹ lâu đời.

  D. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 10: Thời tiết khô nóng ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần phía nam của khu vực Tây Bắc nước ta là do loại gió nào sau đây gây ra?

  A. Gió mùa Tây Nam.

B. Gió Tín phong bán cầu Bắc.

  C. Gió biển và gió đất.

D. Gió phơn Tây Nam.

 

ĐÁP ÁN

1

B

2

C

3

A

4

B

5

C

6

A

7

B

8

D

9

D

10

D

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Các nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho Thừa Thiên Huế có lượng mưa trung bình năm lớn nhất cả nước?

A.  Tín phong bán cầu Bắc, gió tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.

B.  Tín phong Bán cấu Bắc, gió Tây Nam,Áp thấp nhiệt đới, bảo.

C.  Gió mùa, bão, địa hình, biển, dải hội tụ nhiệt đới và Frông.

D.  Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão, gió đông Bắc.

Câu 2:  Tài nguyên sinh vật biển nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do

A.  đẩy mạnh đánh bắt xa bờ , thiên tai ngày càng tăng.

B.  ảnh hưởng của các cơn bão, hoạt động của tàu thuyền nhiều.

C.  phương tiện khai thác lạc hậu, thiên tai ngày càng tăng.

D.  khai thác quá mức, môi trường biển ngày càng bị suy thoái.

Câu 3:  Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu ở nước ta là

A.  vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình.

B.  lượng bức xạ Mặt Trời, hoạt động gió mùa, độ cao địa hình.

C.  hướng của các dãy núi, tác động của các cơn bão, dòng biển.

D.  vị trí địa lí, độ cao của địa hình, thảm thực vật và gió Phơn.

Câu 4:  Cho bảng số liệu: 

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

Năm

Tổng sản lượng

(nghìn tấn)

Sản lượng nuôi trồng

(nghìn tấn)

2010

5 143

2 728

2013

6 020

3 216

2014

6 333

3 413

2018

6 582

3 532

 

  (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo nuôi trồng và đánh bắt của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A.  Miền.                        B.  Đường.                          C.  Kết hợp.                                  D.  Tròn.  

Câu 5:  Thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự khác nhau cơ bản chủ yếu là do

A.  Tín phong bán cầu Bắc và hướng của dãy bạch Mã.

B.  gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn.

C.  Tín phong bắc bán cầu và dãy Bạch Mã.

D.  gió mùa với độ cao của dãy Trường Sơn.

Câu 6:  Vào thời kì gần giữa tháng 1 năm 2021, nhiều đỉnh núi phía Bắc của nước ta xuất hiện băng giá, nhiệt độ xuống dưới 00C là do ảnh hưởng của

A.  gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất.       B.  gió mùa Đông Bắc và hướng các dãy núi.

C.  gió mùa Đông Bắc và độ cao địa hình.           D.  gió mùa Đông Bắc và vĩ độ gần cực Bắc nước ta.

Câu 7:  Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?

A.  Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.                                B.  Môi trường đảo mang tính biệt lập.

C.   Sinh vật biển bị suy giảm nghiêm trọng.                      D.  Môi trường biển là không chia cắt được.

Câu 8:  Ở nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn miền Nam chủ yếu do

A.  địa hình chủ yếu là đồi núi có cả núi trung bình, núi cao.

B.  nằm ở vĩ độ cao hơn và tác động của gió lạnh mùa đông.

C.  nằm ở nội chí tuyến, có các cánh cung hút gió mùa đông.

D.  thời tiết nửa đầu mùa đông lạnh khô và nửa sau lạnh ẩm.

Câu 9:  Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của

A.  gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.                 B.  gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc

C.  Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.                              D.  gió mùa Tây Nam và Tín phong               

Câu 10:  Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của gió phơn Tây Nam ở nước ta là

A.  gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, địa hình và mặt đệm.

B.  khối khí chí tuyến vịnh Bengan, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm.

C.  dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm.

D.  Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm

 

ĐÁP ÁN

1

C

2

D

3

A

4

A

5

B

6

C

7

B

8

B

9

A

10

B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?

A. Lũ quét.                          B. Bão.                              C. Động đất.                                      D. Hạn hán.

Câu 2: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu do

  1. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc.
  2. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc.
  3. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông.
  4. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Năm

Tổng sản lượng

(nghìn tấn)

Sản lượng nuôi trồng

(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu

(triệu đô la Mỹ)

2010

5 143

2 728

5 017

2013

6 020

3 216

6 693

2014

6 333

3 413

7 825

2015

6 582

3 532

6 569

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột chồng - đường.              B. Miền.           C. Cột - đường.                            D. Cột ghép - đường.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam?

  1. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
  2. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ.
  3. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
  4. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?

A. Thanh Hoá.                     B. Nghệ An.                      C. Quảng Bình.                                   D. Quảng Trị.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Sông Mê Công(Việt Nam).                                      B. Sông Đồng Nai.

C. Sông Hồng.                                                              D. Các sông khác.

Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là

  1. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước.
  2. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
  3. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
  4. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Đắc Lắc.                         B. PleiKu.                         C. Sín Chải.                                    D. Kon Tum.

Câu 9: Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta?

  1. Địa hình, gió mùa và dòng biển chạy ven bờ.
  2. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ.
  3. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình bề mặt đệm.
  4. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?

  1. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
  2. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
  3. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.
  4. Ti lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.

ĐÁP ÁN

1

A

2

B

3

A

4

D

5

D

6

C

7

B

8

C

9

D

10

A

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Thiên Hộ Dương. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON