YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Xuân Phương có đáp án

Tải về
 
NONE

Được xem là kỳ thi vô cùng quan trọng với khối lượng kiến thức lớn. Vì thế, việc lên kế hoạch hợp lý và luyện tập các kỹ năng để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2022 là vô cùng quan trọng. Đặc biệt là môn học Địa Lí thuộc tổ hợp Khoa Học Xã Hội, vốn là môn học chủ chốt của các bạn học sinh chọn khối C. Nhằm giúp các em có thêm nhiều nguồn bài tập để rèn luyện và củng cố kiến thức HỌC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Xuân Phương có đáp án.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT XUÂN PHƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (NB): Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa nền kinh tế từ năm 

     A. 1978                         B. 1986.                        C. 1994.                        D. 1949. 

Câu 2 (NB): Mưa phùn thường có ở 

     A. miền Bắc vào nửa sau mùa đông. 

     B. đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

    C. đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa đầu mùa đông. 

     D. miền Bắc vào nửa đầu mùa đông. 

Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất vùng núi nào? 

     A. Tây Bắc.                   B. Trường Sơn Bắc.     C. Trường Sơn Nam.    D. Đông Bắc . 

Câu 4 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, phần lớn dân cư thuộc nhóm ngữ hệ Nam Đảo tập trung ở vùng 

     A. Đông Nam Bộ.                                              B. Tây Nguyên. 

     C. Đồng bằng sông Cửu Long.                          D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Câu 5 (NB): Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay là 

     A. Bắc Trung Bộ.         B. Đông Nam Bộ.         C. Tây Nguyên.            D. Tây Bắc 

Câu 6 (VD): Cho biểu đồ sau:

Tỉ số giới tính của dân số Việt Nam qua các cuộc điều tra dân số

Nhận xét nào không đúng với biểu đồ trên? 

     A. Tỉ số giới tính nước ta liên tục tăng.             B. Chênh lệch giới tính có xu hướng giảm. 

     C. Dân số nam luôn cao hơn dân số nữ.            D. Tỉ số giới tính luôn ở mức dưới 100. 

Câu 7 (TH): Ở Việt Nam, thiên nhiên vùng núi nào có đủ cả 3 đại cao? 

A. Đông Bắc                 B. Trường Sơn Nam.    C. Tây Bắc                    D. Trường Sơn Bắc 

Câu 8 (NB): Hiện nay, cơ cấu dân số Việt Nam đang ở giai đoạn 

     A. dân số già.                B. dân số vàng.             C. dân số trẻ.                D. dân số ổn định. 

Câu 9 (VD): Cho biểu đồ sau:

Giá trị xuất nhập khẩu của một số nước trên thế giới

Nhận xét nào đúng về cán cân xuất nhập khẩu của các nước trên? 

 A. Cán cân xuất nhập khẩu của Trung Quốc là nhập siêu. 

     B. Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ là nhập siêu. 

     C. Cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản là nhập siêu. 

     D. Cán cân xuất nhập khẩu của LB Nga là nhập siêu. 

Câu 10 (VD): Cho bảng số liệu sau:

Dân số và tỉ lệ tăng dân số nước ta qua các cuộc điều tra dân số

 

1/4/1989

1/4/1999

1/4/2009

1/4/2019

Dân số (nghìn người)

64376

76323

85847

96209

Tỉ lệ tăng dân số (%)

2,10

1,70

1,18

1,14

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta là biểu đồ 

     A. miền.                        B. đường.                      C. cột.                           D. kết hợp. 

Câu 11 (VD): Theo kết quả Tổng điều tra dân số 2019, dân số Việt Nam đạt 96.208 nghìn người. Tính mật độ dân số, biết diện tích là 331.212 km”. 

     A. 295 người/ km2       B. 285 người/ km2      C. 290 người/ km2      D. 280 người/ km2

Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Mê Công? 

     A. Cửa Tiểu                  B. Cửa Soi Rạp.            C. Cửa Đại                    D. Cửa Định An. 

Câu 13 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn lãnh thổ tỉnh Thái Bình có mật độ dân số: 

     A. Từ 200 - 500 người/km2                               B. Từ 1001 – 2000 gười/km2

     C. Từ 500 - 1000 người/km2                            D. Trên 2000 người/km2

Câu 14 (VD): Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc do ảnh hưởng của gió mùa mùa đông và dãy 

     A. Tam Đảo.                 B. Pu Đen Đinh            C. Con Voi.                  D. Hoàng Liên Sơn. 

Câu 15 (NB): Kiểu khí hậu nào phó phổ biến ở miền Tây Trung Quốc 

     A. Cận nhiệt Địa Trung Hải                               B. Cận nhiệt đới gió mùa 

     C. Ôn đới lục địa                                                D. Ôn đới gió mùa 

Câu 16 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau về chế độ mưa của trạm Đồng Hới và Nha Trang là 

     A. mưa đều quanh năm                                      B. mưa lớn nhất vào tháng IX. 

     C. mưa lớn nhất cả nước                                    D. mùa mưa lệch về thu - đông. 

Câu 17 (TH): Nguyên nhân gây ngập lụt nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Hồng không phải là 

     A. đô thị hóa                 B. địa hình thấp.           C. triều cường.              D. để ngăn lũ. 

Câu 18 (VD): Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta (%)

Năm

2009

2019

Nông, lâm, thủy sản

53,9

35,3

Công nghiệp, xây dựng

20,3

29,2

Dịch vụ

25,8

35,5

Nhận xét nào đúng với bảng số liệu trên? 

     A. Tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản cao nhất. 

     B. Cơ cấu sử dụng lao động chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. 

     C. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp, xây dựng giảm. 

     D. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp, xây dựng giảm. 

Câu 19 (NB): Bùng nổ dân số ở Việt Nam xảy ra vào 

     A. nửa sau thế kỉ XX.   B. đầu thế kỉ XXI.        C. nửa đầu thế kỉ XX.  D. cuối thế kỉ XIX. 

Câu 20 (NB): Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không giáp biển là 

     A. Thái Lan.                  B. Cam-pu-chia             C. Mi-an-ma                  D. Lào. 

Câu 21 (TH): Miền Đông Trung Quốc không phải là nơi có 

     A. khí hậu ôn đới hải dương                              B. nhiều đồng bằng châu thổ.

    C. nhiều hoang mạc rộng lớn.                            D. hạ lưu các con sông lớn. 

Câu 22 (TH): Đặc tính của biển Đông là 

     A. lạnh khô, chịu ảnh hưởng của gió mùa 

     B. lạnh ẩm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa 

     C. nóng ẩm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa 

     D. nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa 

Câu 23 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn phân bố nhiều nhất ở vùng nào? 

     A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                            B. Đồng bằng sông Hồng 

     C. Bắc Trung Bộ                                                D. Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 24 (TH): Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là 

     A. ngập lụt trong mùa mưa và nước sông, hồ bị ô nhiễm. 

     B. ô nhiễm nguồn nước, nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt. 

     C. thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước bị ô nhiễm. 

     D. lượng nước phân bố không đều giữa các vùng và các mùa 

Câu 25 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh không giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào là 

     A. Sơn La                     B. Điện Biên                 C. Lai Châu                  D. Thanh Hóa 

Câu 26 (NB): Để đảm bảo vai trò của rừng với việc bảo vệ môi trường thì phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên đến 

     A. 50 - 60 %                 B. 55 - 60%.                  C. 70 - 80%                   D. 45 - 50 %. 

Câu 27 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? 

     A. Ngọc Linh                B. Vọng Phu                 C. Chư Yang Sin.         D. Kon Ka Kinh 

Câu 28 (TH): Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi Việt Nam là 

     A. nước mưa                 B. nước ngầm               C. hồ, đầm.                   D. băng tuyết. 

Câu 29 (NB): Lãnh thổ Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương ở 

     A. Á - Âu và Thái Bình Dương.                        B. Á - Âu và Đại Tây Dương. 

     C. Á - Âu và Ấn Độ Dương.                             D. Á - Âu và Bắc Băng Dương. 

Câu 30 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết trên đất liền 

     A. Tiền Hải                   B. Lan Tây.                   C. Bạch Hổ.                  D. Lan Đỏ. 

Câu 31 (VD): Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho khí hậu nước ta phân hóa Bắc - Nam 

     A. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.                B. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam. 

     C. Hoạt động của gió mùa khác nhau.               D. Nằm hoàn toàn vùng nội chí tuyến. 

Câu 32 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào thuộc miền khí hậu phía Nam? 

     A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.                        B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. 

     C. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.                         D. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. 

Câu 33 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố trực thuộc trung ương nào của nước ta không giáp biển? 

     A. Hà Nội, Hải Phòng.                                                                             B. Cần Thơ, Hà Nội. 

     C. Đà Nẵng, Cần Thơ.                                        D. Hải Phòng, Đà Nẵng. 

Câu 34 (TH): Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới do vị trí 

     A. nằm ở nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng. 

     B. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa 

     C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. 

     D. nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động của thế giới. 

Câu 35 (TH): Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là 

     A. phục vụ nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ 

     B. khai thác hợp lý tài nguyên đất và khí hậu. 

     C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. 

     D. giải quyết việc làm cho nguồn lao động đông đảo. 

Câu 36 (VDC): Hiện nay, Đông Nam Á là khu vực có sức thu hút đối với các nhà đầu tư nước ngoài do 

     A. nguồn lao động kĩ thuật cao, tay nghề giỏi.

    B. môi trường chính trị - xã hội ổn định. 

     C. nguồn lao động đông, giá nhân công tương đối rẻ. 

     D. có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế. 

Câu 37 (VDC): Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng chậm do 

     A. trình độ công nghiệp hóa còn thấp. 

     B. cơ sở hạ tầng đô thị kém phát triển. 

     C. mạng lưới đô thị phân bố chưa hợp lí. 

     D. phần lớn dân cư sống ở nông thôn. 

Câu 38 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào không nằm trên đảo? 

     A. Xuân Thủy.              B. Cát Bà.                     C. Côn Đảo.                  D. Phú Quốc 

Câu 39 (NB): Địa hình nước ta chủ yếu là 

     A. đồng bằng ven biển                                        B. đồng bằng châu thổ. 

     C. đồi núi cao                                                     D. đồi núi thấp. 

Câu 40 (VD): Điểm khác biệt nhất của hình thức khu công nghiệp tập trung so với trung tâm công nghiệp và 

     A. tách biệt với khu dân cư.                               B. sản xuất để xuất khẩu. 

     C. có vị trí thuận lợi.                                          D. có khả năng hợp tác sản xuất. 

ĐÁP ÁN

1-A

2-B

3-C

4-B

5-D

6-C

7-C

8-C

9-C

10-D

11-C

12-B

13-B

14-D

15-C

16-D

17-C

18-B

19-A

20-D

21-C

22-D

23-D

24-C

25-C

26-D

27-A

28-A

29-A

30-A

31-B

32-B

33-B

34-C

35-A

36-B

37-A

38-A

39-D

40-A

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT XUÂN PHƯƠNG - ĐỀ 02

Câu 1.Được xem như là bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng:

 A. tiếp giáp lãnh hải         B. lãnh hải          C. nội thủy             D. vùng đặc quyền kinh tế

Câu 2: Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :

A. Sự phân bố dân cư.                                                      B. Sự phân bố các ngành sản xuất.

C. Sự phân bố các tài nguyên du lịch.                              D. Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.

Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?

A. Thị trường thống nhất trong cả nước.

B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ.

C. Hàng hoá phong phú, đa dạng.

D. Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có các ngành chế biến nào dưới đây?

A. Rượu, bia, nước giải khát; đường, sữa, bánh kẹo, lương thực.

B. Thủy hải sản; lương thực; rượu, bia, nước giải khát.

C. Lương thực, sản phẩm chăn nuôi; thủy hải sản

D. Đường sữa, bánh kẹo; sản phẩm chăn nuôi, lương thực

Câu 5: Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là

A. Tây Nguyên.                                                        B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                                 D. Đông Nam Bộ.

Câu 6: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là:

A. Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực. 

B. Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ.

C. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.     

D. Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1 của nước ta?

A. Huế, Hải Phòng.                                                  B. Quy Nhơn, Mỹ Tho.

C. Huế, Đà Nẵng.                                                     D. Hải Phòng, Đà Nẵng.

Câu 8: Hai vùng có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là:

A.Miền Bắc và Miền Nam.           B.Miền Trung và Tây Nguyên 

C.Miền Nam và Miền Trung.       D.Đồng bằng ven biển Miền trung và Tây Nguyên

Câu 9: Vùng Bắc Trung Bộ không có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?

A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.                     B. Núi, cao nguyên, đồi thấp.

C. Đất phù sa, đất feralit, có cả đất ba dan.               D. Hay xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió lào.

Câu 10: Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta năm 2006 là

A. Đồng bằng sông Hồng.                                        B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                   D. Đông Nam Bộ.

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT XUÂN PHƯƠNG - ĐỀ 03

Câu 1. Dựa  vào Atlat Địa lý VN trang 9, ý nào sau đây không đúng?

A. Vào mùa đông, khu vực phía bắc có nền nhiệt thấp.

B. Khu vực cực Nam Trung Bộ có lượng mưa kém.

C. Vào mùa đông, gió đông bắc làm cho miền Bắc mưa nhiều.

D. Trung Bộ, Tây Bắc là những khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.

Câu 2. Thập kỷ 50 của thế kỷ XX, Nhật Bản tập trung vốn cho ngành

A. điện lực   B. luyện kim.      C. giao thông vận tải.  D. chế tạo người máy (rôbôt).

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu GDP tăng nhanh là

A.  quá trình đô thị hóa tăng nhanh                 

B.  đầu tư phát triển mạnh các ngành dịch vụ                                                        

C.  quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa   

D.  chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Câu 4. Thiên nhiên miền Đông giống với thiên nhiên miền Tây Trung Quốc là          

A. chủ yếu đồng bằng phù sa châu thổ, màu mỡ

B. tài nguyên khoáng sản giàu có    

C. khí hậu gió mùa cận nhiệt, ôn đới

D. hạ lưu các sông lớn, dồi dào nước

Câu 5. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là:

A. Tính mùa vụkhắt khe trong nông nghiệp.

B. Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh.

C. Mỗi vùng có thếmạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ.

D. Mùa vụcó sựphân hoá đa dạng theo sựphân hoá của khíhậu.

Câu 6. Đây là một trong những đặc điểm chủyếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua:

A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.

B. Sản lượng lúa tăng nhanh nhờmởrộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh nhất là đẩy mạnh thâm canh.

C. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trởthành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.

D. Nước ta đã trởthành quốc gia dẫn đầu thếgiới vềxuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.

Câu 7. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là:

A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.

B. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.

C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.

D. Nhu cầu thịtrường trong và ngoài nước ngày càng tăng.

Câu 8. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là:

A. Thịt trâu.              B. Thịt bò.            C. Thịt lợn.         D. Thịt gia cầm.

Câu 9.Loại cây công nghiệp dài ngày mới trồng nhưng đang phát triển mạnh ởTây Bắc là:

A. Cao su.                B. Chè.                C. Cà phê chè               D. Bông.

Câu 10. Biểu hiện rõ nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là

A. gia tăng số thành phố.                                B. tỉ lệ dân số thành thị tăng.

C. xây dựng nông thôn mới.                           D. hình thành nhiều khu công nghiệp

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT XUÂN PHƯƠNG - ĐỀ 04

Câu 1. Quốc gia nào sau đây không thuộc châu Phi ?

A. Nam Phi.                B. Ai Cập.                               C. Mehico.                    D.Algeria.

Câu 2. Thành phần dân cư Hoa Kỳ chiếm tỷ lệ cao nhất có nguồn gốc từ châu lục nào ?

A. Châu Á.                  B. Châu Phi.                C. Châu Âu.                D. Mỹ Latinh.

Câu 3. Ở nước ta, thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do

A. tiếp giáp với Biển Đông. 

B. nằm gần xích đạo, mưa nhiều.

C. chịu ảnh hưởng của gió mùa.

D. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có giá trị sản xuất công nghiệp là

A. dưới 9 nghìn tỉ đồng.                                 B. từ 9 - 40 nghìn tỉ đồng.

C. từ trên 40 - 120 nghìn tỉ đồng.                   D. trên 120 nghìn tỉ đồng.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không có đường biên giới chung với Lào? 

A. Điện Biên.              B. Sơn La.                    C. Kon Tum.               D. Gia Lai.

Câu 6. Nhận xét đúng nhất về sự phân bố dân cư của nước Nga là

A. tập trung cao ở phía bắc và phía đông, thưa thớt ở phía tây và nam.

B. tập trung cao ở phía bắc và nam, thưa thớt ở phía đông và tây.

C. tập trung cao ở phía tây và nam, thưa thớt ở phía đông và bắc.

D. tập trung cao ở phía đông và tây, thưa thớt ở phía nam và bắc.

Câu 7. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do

A. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.                   

B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

C. được sự điều tiết của các hồ nước.                       

D. nguồn nước ngầm phong phú.

Câu 8. Đường kinh tuyến được coi như ranh giới phân chia hai miền tự nhiên (miền Đông và miền Tây) của Trung Quốc là

A. kinh tuyến 1050Đ.           B. kinh tuyến 1100Đ.           C. kinh tuyến 1000Đ.         D. kinh tuyến 950Đ.

Câu 9. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là

A. ra thành phố kiếm việc làm.           

 B. phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.

C. tập trung thâm canh tăng vụ.           

D. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

Câu 10. Biểu hiện nào sau đây chứng minh rằng EU là trung tâm thương mại hàng đầu thế giới?

A. Chiếm 31% tổng GDP của thế giới.

B. Chiếm 59% trong viện trợ phát triển của thế giới.

C. Chiếm 7,1% dân số thế giới.

D. Chiếm 37,7% trong xuất khẩu của thế giới.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT XUÂN PHƯƠNG - ĐỀ 05

Câu 41. Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra?

A. Đại Tây Dương.                   B. Thái Bình Dương.            C. Ấn Độ Dương.       D. Đại Dương rộng lớn.

Câu 42. Lao động nước ta có kinh nghiệm sản xuất được tích lũy qua nhiều thế hệ trong ngành?

A. Công nghiệp.              B. Dịch vụ.             C. Nông nghiệp.             D. Thương Mại.

Câu 43. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết Biển Đông có diện tích gấp mấy lần diện tích đất liền?

A. Hai lần.             B. Ba lần.              C. Bốn lần.                              D. Năm lần

Câu 44. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Mê Công?

A. Sông Hậu.                         B. Sông Tiền.               C. Sông Đồng Nai.           D. Sông Xê Xan

Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của bốn cánh cung ở vùng núi Đông Bắc?

A. song song và so le nhau.

B. 3 dải địa hình chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

C. chụm lại ở Tam Đảo mở rộng về phía Bắc và Đông.

D. thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.

Câu 46. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh Quảng Trị có khu kinh tế cửa khẩu nào?

A. Cầu Treo.                       B.  Cha Lo.                        C. Lao Bảo.                D.  Bờ Y.

Câu 47. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Ba Vì thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?

A. Cà Mau.                       B. Đăk Lăk.                         C. Cần Thơ.                   D. Hà Nội.

Câu 48. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

A. Hà Giang.                       B. Cao Bằng.                            C. Lạng Sơn.              D. Quảng Ninh.

Câu 49. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết mỏ sắt và crôm có ở tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Thanh Hóa, Nghệ An.                                      B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh.

C. Thanh Hóa, Quảng Bình.                                  D. Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.

Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung ?

A. Thuận An, Chân Mây, Kỳ Hà.                         B. Hải Phòng, Tiên Sa, Kỳ Hà.

C. Chân Mây, Kỳ Hà, Quy Nhơn.                         D. Quy Nhơn, Chân Mây, Thuận An.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Xuân Phương có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON