YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Yên Lạc có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Yên Lạc có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt

 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

YÊN LẠC

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào thuộc vùng Bắc Trung Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất?

A. Quảng Trị.

B. Hà Tĩnh.

C. Quảng Bình.

D. Nghệ An.

Câu 42: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đàn voọc tập trung nhiều nhất ở phân khu địa lí động vật nào sau đây?

A. Khu Nam Bộ.

B. Khu Tây Bắc.

C. Khu Đông Bắc.

D. Khu Bắc Trung Bộ.

Câu 43: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết, năm 2007, khu vực/quốc gia nào sau đây có tỉ trọng khách du lịch đến nước ta cao nhất?

A. Đông Nam Á.

B. Trung Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Hoa Kì.

Câu 44: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không có ở trung tâm công nghiệp Đà Nẵng?

A. Chế biến nông sản.

B. Đóng tàu.

C. Cơ khí.

D. Điện tử.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của nước ta giai đoạn 2000 – 2007?

A. Tỉ trọng giá trị sản xuất so với toàn ngành công nghiệp tăng.

B. Cơ cấu ngành đa dạng.

C. Giá trị sản xuất tăng liên tục.

D. Ngành rượu, bia, nước giải khát không có ở Hạ Long.

Câu 46: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, thị trường nào sau đây có giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất với nước ta?

A. Trung Quốc.

B. Nhật Bản.

C. Hoa Kì.

D. Đài Loan.

Câu 47: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết, tính đến năm 2007, tỉnh nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ chưa có trung tâm công nghiệp?

A. Thanh Hóa.

B. Thừa Thiên – Huế.

C. Quảng Trị.

D. Nghệ An.

Câu 48: Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Lai Châu.

B. Hà Giang.

C. Điện Biên.

D. Lạng Sơn.

Câu 49: Sự chuyển dịch cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta là

A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng, tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm, tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm.

D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước tăng, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

Câu 50: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Thành phố nào trực thuộc Trung ương có quy mô dân số năm 2007 không vượt quá 1.000.000 người?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. TP. Hồ Chí Minh.

D. Đà Nẵng.

Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào sau đây có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản nhiều nhất ở nước ta?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 52: Hiện nay, cơ cấu sản lượng điện nước ta có tỉ trọng lớn nhất thuộc về

A. nhiệt điện than.

B. điêzen – tua bin khí.

C. thủy điện.

D. điện nguyên tử.

Câu 53: Thuộc ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản là

A. rượu, bia, nước ngọt.

B. xay xát.

C. sản xuất muối.

D. sữa và các sản phẩm từ sữa.

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?

A. Hà Nội.

B. TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Tiên.

D. Lũng Cú.

Câu 55: Nhà máy điện nào thuộc Đồng bằng sông Hồng?

A. Hòa Bình.

B. Phả Lại.

C. Cao Ngạn.

D. Uông Bí.

Câu 56: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết vùng nào sau đây không có cửa khẩu quốc tế?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Tây Nguyên.

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ̣cao nhất trong cơ cấu kinh tế?

A. Đà Nẵng.

B. Hải Phòng.

C. Hà Nội.

D. Hạ Long.

Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Mê Công lớn nhất vào tháng nào sau đây?

A. Tháng 4.

B. Tháng 10.

C. Tháng 3.

D. Tháng 9.

Câu 59: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm nhiều nhất nước ta (năm 2007)?

A. Bình Dương.

B. Bình Phước.

C. Đắk Lắk.

D. Lâm Đồng.

Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không nằm dọc biên giới Việt Nam – Lào?

A. Giăng Màn.

B. Phu Luông.

C. Pu Đen Đinh.

D. Pu Sam Sao.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

41

C

51

D

42

C

52

B

43

A

53

C

44

A

54

A

45

A

55

B

46

B

56

C

47

C

57

D

48

C

58

B

49

B

59

B

50

D

60

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT YÊN LẠC - ĐỀ 02

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất nước ta?

 A. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu.

B. Cà Mau, Bình Thuận.

C. An Giang, Đồng Tháp,

D. Kiên Giang, Cà Mau.

Câu 42: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?

A. Á-Âu và Bắc Băng Dương.

B. Á - Âu và Đại Tây Dương.

C. Á - Âu và Thái Bình Dương.

D. Á-Âu và Ấn Độ Dương.

Câu 43: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây ăn quả.

B. cây rau đậu.

C. cây công nghiệp.

D. cây lương thực.

Câu 44: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Thủy điện.

B. Kinh tế biển.

C. Sản xuất lương thực,

D. Khai thác khoáng sản.

Câu 45: Điểm khác biệt về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội giữa hai tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc là

A. Đông Bắc giàu tiềm năng thủy điện, Tây Bắc giàu khoáng sản.

B. Đông Bắc trồng cây công nghiệp, Tây Bắc phát triển chăn nuôi.

C. Đông Bắc giàu khoáng sản năng lượng, Tây Bắc giàu kim loại.

D. Đông Bắc thuận lợi chăn nuôi bò, Tây Bắc thích hợp nuôi trâu.

Câu 46: Khu công nghiệp tập trung có đặc điểm là

A. thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn, đông dân.

B, ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.

C. có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.

D. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.

Câu 47: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn | nuôi ở nước ta hiện nay?

A. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.

B. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.

C. Trình độ lao động được nâng cao.

D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn

Câu 48: Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. tăng cao khối lượng nông sản.

B. nâng cao chất lượng sản phẩm.

C. sử dụng hợp lí các tài nguyên.

D. nâng cao đời sống người dân.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, năng suất lúa của nước ta trong năm 2000, 2005, 2007 lần lượt là (Tạ/ ha)?

A. 42,4; 48,9; 49,9.

B. 42,4; 49,9; 48,9.

C. 4,24; 4,89; 4,99.

D. 42,4; 47,9; 50,0.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?

A. Bach Mã.

B. Trường Sơn Nam.

C. Trường Sơn Bắc.

D, Hoàng Liên Sơn.

Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2000 và năm 2007?

A. Tỉ trọng nông ngiệp tăng lâm nghiệp và thủy sản giảm.

B. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản tăng. ét

C. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, lâm nghiệp và thủy sản tăng.

D. Tỉ trọng nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, thủy sản tăng.

Câu 52: Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập.

B. Phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

C. Hình thành chuỗi các đô thị ở phía tây.

D. Nâng cao vai trò trung chuyển của vùng.

Câu 53: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.

B. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.

C. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.

D. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào có diện tích đất mặn lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D, Đồng bằng sông Hồng.

Câu 55: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?

A. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.

B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.

C. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.

D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.

Câu 56: Nguyên liệu, tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ yếu do

A. nước ta chưa tự sản xuất được một số nguyên liệu.

B. giá dầu thô trên thế giới gần đây tăng nhanh.

C. phát triển nhanh các đô thị và khu công nghiệp.

D. chính sách đây mạnh sản xuất và xuất khẩu.

Câu 57: Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có

A. nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng.

B. đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu.

C. khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao.

D. lao động có truyền thống, kinh nghiệm.

Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?

A. Nhiệt đột rung bình năm có sự phân hóa theo không gian.

B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi)

D. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.

Câu 59: Cho biểu đồ

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

B. Diện tích gieo trồng cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

D. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.

Câu 60: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, | GIAI ĐOẠN 2010 - 2019

(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.            B. Tròn.           C. Miền          D. Đường.

----- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

41

A

51

D

42

C

52

A

43

D

53

C

44

B

54

A

45

C

55

D

46

C

56

D

47

A

57

C

48

C

58

D

49

A

59

C

50

A

60

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT YÊN LẠC - ĐỀ 03

Câu 1 (TH): Miền Đông Trung Quốc không phải là nơi có

A. khí hậu ôn đới hải dương

B. nhiều đồng bằng châu thổ.

C. nhiều hoang mạc rộng lớn.

D. hạ lưu các con sông lớn.

Câu 2 (TH): Đặc tính của biển Đông là

A. lạnh khô, chịu ảnh hưởng của gió mùa

B. lạnh ẩm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa

C. nóng ẩm, không chịu ảnh hưởng của gió mùa

D. nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 3 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn phân bố nhiều nhất ở vùng nào?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Bắc Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4 (TH): Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là

A. ngập lụt trong mùa mưa và nước sông, hồ bị ô nhiễm.

B. ô nhiễm nguồn nước, nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.

C. thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước bị ô nhiễm.

D. lượng nước phân bố không đều giữa các vùng và các mùa

Câu 5 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh không giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào là

A. Sơn La

B. Điện Biên

C. Lai Châu

D. Thanh Hóa

Câu 6 (NB): Để đảm bảo vai trò của rừng với việc bảo vệ môi trường thì phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên đến

A. 50 - 60 %

B. 55 - 60%.

C. 70 - 80%

D. 45 - 50 %.

Câu 7 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Ngọc Linh

B. Vọng Phu

C. Chư Yang Sin.

D. Kon Ka Kinh

Câu 8 (TH): Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi Việt Nam là

A. nước mưa

B. nước ngầm

C. hồ, đầm.

D. băng tuyết.

Câu 9 (NB): Lãnh thổ Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương ở

A. Á - Âu và Thái Bình Dương.

B. Á - Âu và Đại Tây Dương.

C. Á - Âu và Ấn Độ Dương.

D. Á - Âu và Bắc Băng Dương.

Câu 10 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết trên đất liền

A. Tiền Hải

B. Lan Tây.

C. Bạch Hổ.

D. Lan Đỏ.

Câu 11 (VD): Theo kết quả Tổng điều tra dân số 2019, dân số Việt Nam đạt 96.208 nghìn người. Tính mật độ dân số, biết diện tích là 331.212 km”.

A. 295 người/ km2

B. 285 người/ km2.

C. 290 người/ km2.

D. 280 người/ km2.

Câu 12 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Mê Công?

A. Cửa Tiểu

B. Cửa Soi Rạp.

C. Cửa Đại

D. Cửa Định An.

Câu 13 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn lãnh thổ tỉnh Thái Bình có mật độ dân số:

A. Từ 200 - 500 người/km2

B. Từ 1001 – 2000 gười/km2.

C. Từ 500 - 1000 người/km2.

D. Trên 2000 người/km2.

Câu 14 (VD): Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc do ảnh hưởng của gió mùa mùa đông và dãy

A. Tam Đảo.

B. Pu Đen Đinh

C. Con Voi.

D. Hoàng Liên Sơn.

Câu 15 (NB): Kiểu khí hậu nào phó phổ biến ở miền Tây Trung Quốc

A. Cận nhiệt Địa Trung Hải

B. Cận nhiệt đới gió mùa

C. Ôn đới lục địa

D. Ôn đới gió mùa

Câu 16 (VD): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau về chế độ mưa của trạm Đồng Hới và Nha Trang là

A. mưa đều quanh năm

B. mưa lớn nhất vào tháng IX.

C. mưa lớn nhất cả nước

D. mùa mưa lệch về thu - đông.

Câu 17 (TH): Nguyên nhân gây ngập lụt nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Hồng không phải là

A. đô thị hóa

B. địa hình thấp.

C. triều cường.

D. để ngăn lũ.

Câu 18 (VD): Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta (%)

Năm

2009

2019

Nông, lâm, thủy sản

53,9

35,3

Công nghiệp, xây dựng

20,3

29,2

Dịch vụ

25,8

35,5

Nhận xét nào đúng với bảng số liệu trên?

A. Tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản cao nhất.

B. Cơ cấu sử dụng lao động chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.

C. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp, xây dựng giảm.

D. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp, xây dựng giảm.

Câu 19 (NB): Bùng nổ dân số ở Việt Nam xảy ra vào

A. nửa sau thế kỉ XX.

B. đầu thế kỉ XXI.

C. nửa đầu thế kỉ XX.

D. cuối thế kỉ XIX.

Câu 20 (NB): Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không giáp biển là

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia

C. Mi-an-ma

D. Lào.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1-C

2-D

3-D

4-C

5-C

6-D

7-A

8-A

9-A

10-A

11-C

12-B

13-B

14-D

15-C

16-D

17-C

18-B

19-A

20-D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT YÊN LẠC - ĐỀ 04

Câu 1. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:

A: Có nhiều tài nguyên khoáng sản
B: Khí hậu có hai mùa rõ rệt
C: Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
D: Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt

Câu 2: Ý nghĩa văn hoá - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là tạo điều kiện:

A: Cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B: Để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C: Cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông Nam Á.
D: Mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc

Câu 3. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

Câu 4. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta.

A: Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí
B: Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
C: Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn
D: Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước

Câu 5. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì

A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển
C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.

Câu 6: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta, vì:

A. Rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái.
B. Nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến.
C. Nưóc ta có 3/4 đổi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
D. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng.

Câu 7. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta phân theo thành phần kinh tế (theo giá thực tế). Nhận định đúng là:

Thành phần

1995

2000

2005

Kinh tế Nhà nước

40,2

38,5

37,4

Kinh tế tập thể

10,1

8,6

7,2

Kinh tế cá thể

36,0

32,3

32,9

Kinh tế tư nhân

7,4

7,3

8,2

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

6,3

13,3

14,3

A. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo và vị trí ngày càng tăng.
B. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng quan trọng.
C. Kinh tế cá thể có vai trò quan trọng và vị trí ngày càng tăng.
D. Kinh tế ngoài quốc doanh (tập thể, tư nhân, cá thể) có vai trò ngày càng quan trọng.

Câu 8. Đặc điểm nào không đúng với đô thị hóa?

A. Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
C. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị
D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp

Câu 9. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ

A. Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.
C. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản.
D. Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng

Câu 10. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt.
C. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia cầm.
D. Tăng tỉ trọng trồng cây ăn quả, giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực.

Câu 11. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:

A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 12. Việc đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp cho phép

A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm và nông sản.
B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.
C. Khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 13.Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có các nhóm ngành công nghiệp

A. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến; sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
C. Công nghiệp năng lượng, công nghiệp vật liệu, công nghiệp sản xuất công cụ lao động, công nghiệp chế biến và hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp nhóm A, công nghiệp nhóm B ; sản xuất, phân phối điện, nước, khí đốt.

Câu 14. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ:

A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.

Câu 15. Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, không phải vì ngành này

A. Có thế mạnh lâu dài, dựa trên nguồn tài nguyên tự nhiên dồi dào.
B. Có vai trò chủ lực trong xuất khẩu hàng hoá.
C. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
D. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

Câu 16. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp gồm có

A. Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, thị trường.
B. Tài nguyên thiên nhiên, thị trường, sự hợp tác quốc tế.
C. Tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, vị trí địa lí.
D. Thị trường, điều kiên kinh tế - xã hội, tài nguyên thiên nhiên.

Câu 17. Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải phía tây đất nước là

A. Đuờng số 14. C. Đường số 15.
B. Đường Hồ Chí Minh. D. Đường số 61.

Câu 18. Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?

A. Thị trường thống nhất trong cả nước.
B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ.
C. Hàng hoá phong phú, đa dạng.
D. Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia

Câu 19. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005.

(Đơn vị: %)

Năm

Loại

1990

1992

1995

2000

2005

Xuất khẩu

45,6

50,4

40,1

49,6

46,7

Nhập khẩu

54,4

49,6

59,9

50,4

53,3

 

Nhận định đúng nhất là

A. Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.
B. Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu.
C. Tình trạng nhập siêu có xu hướng ngày càng tăng.
D. Năm 2005, nhập siêu lớn do các nhà đầu tư nhập máy móc thiết bị nhiều.

Câu 20. Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở, nhờ có:

A. Vị trí địa lí đặc biệt.
B. Mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp.
C. Nông phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
D. Cả A và B đúng.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

A

B

D

A

D

D

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

B

C

B

D

B

B

B

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ 12 - TRƯỜNG THPT YÊN LẠC - ĐỀ 05

Câu 1: Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt là

A. cây công nghiệp. B. cây ăn quả. C. cây rau đậu. D. cây lương thực.

Câu 2: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu là do nhân tố nào quy định?

A. Vị trí địa lí. B. Biển Đông.

C. Hình dạng lãnh thổ. D. Địa hình.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết sản phẩm chuyên môn hóa chè, cây ăn quả, chăn nuôi trâu bò là đặc trưng của vùng nông nghiệp nào?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết vùng nào có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn hơn 50% năm 2007?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Lao động cần cù, sáng tạo, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

B. Giá nhân công rẻ hơn nhiều nước trong khu vực và châu lục.

C. Lực lượng lao động có trình độ tay nghề cao chiếm tỉ lệ lớn, ý thức tổ chức kỷ luật cao.

D. Nguồn lao động dồi dào, hàng năm được bổ sung thường xuyên.

Câu 6: Sông ngòi ở khu vực nào sau đây thường có mùa lũ vào thời kỳ thu đông?

A. Đông Trường Sơn. B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Đông Bắc.

Câu 7: Các ngư trường trọng điểm nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Hải Phòng - Quảng Ninh, quần đảo Trường Sa - quần đảo Hoàng Sa, Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

B. Hải Phòng - Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh, Ninh Thuận - Bình Thuận- Bà Rịa - Vũng Tàu, quần đảo Trường Sa - quần đảo Hoàng Sa, Cà Mau - Kiên Giang.

D. Hải Phòng - Quảng Ninh, Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa- Vũng Tàu, quần đảo Trường Sa - quần đảo Hoàng Sa.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tài nguyên rừng nước ta hiện nay?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.

B. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi được như những năm đầu thế kỉ XX.

C. Diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng tự nhiên.

D. Độ che phủ rừng đang tăng lên.

Câu 9: Loại gió hoạt động quanh năm ở nước ta là

A. gió mùa mùa đông. B. gió Phơn.

C. Tín phong bán cầu Bắc. D. gió mùa mùa hạ.

 Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo độ cao là do

A, đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

B. tác động của gió mùa Đông Bắc.

C. địa hình có sự phân bậc độ cao rõ rệt.

D. ảnh hưởng của biển Đông

Câu 11: Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi vòng cung, các thung lũng sông lớn với các | đồng bằng mở rộng; gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh là đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền nào?

A. Tất cả các miền nước ta.

B. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

C. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

D. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có mỏ sắt?

A. Hà Tĩnh.

B, Ninh Bình

C. Cà Mau.

D. Quảng Bình.

Câu 13: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta hiện nay?

A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

B, Sự phân bố đô thị giữa các vùng đồng đều.

C. Trình độ cơ sở hạ tầng và ý thức người dân đô thị còn thấp.

D. Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng tăng lên.

Câu 14: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là

A. đất phù sa.

B. đất phèn.

C. đất mặn.

D. đất Feralit.

Câu 15: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?

A. Hiệu quả sản xuất ngành chăn nuôi cao và ổn định.

B, Chăn nuôi phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, trang trại công nghiệp quy mô lớn

C. Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp đang từng bước tăng.

D. Cơ sở thức ăn cho ngành chăn nuôi phong phú, dịch vụ về giống và thú y đã có nhiều bước tiến bộ.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy sắp xếp các cao nguyên ba dan của Tây Nguyên theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

A. Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh.

B. Đắc Lắc, Di Linh, Kon Tum, Lâm Viên.

C. Lâm Viên, Di Linh, Kon Tum, Đắc Lắc.

D, Di Linh, Lâm Viên, Đắc Lắc, Kon Tum

Câu 17: Vùng chịu ảnh hưởng bão nhiều nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 18: Kiểu khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là

A. cận nhiệt đới.

B, nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

C. cận xích đạo gió mùa.

D. ôn đới .

Câu 19: Dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nước ta nhỏ, hẹp ngang chủ yếu là do

A. đường bờ biển dài.

B. thềm lục địa sâu, hẹp, núi ăn sát bờ biển.

C. thềm lục địa nông, rộng.

D. hình dạng bờ biển khúc khuỷu.

Câu 20: Vùng có thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước ta là

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

D

11

C

2

A

12

A

3

A

13

B

4

B

14

D

5

C

15

A

6

A

16

A

7

B

17

D

8

C

18

C

9

C

19

B

10

C

20

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Yên Lạc có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF