YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS-THPT Thái Bình Dương có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS-THPT Thái Bình Dương có đáp án giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS-THPT

THÁI BÌNH DƯƠNG

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: (1 điểm)

         Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? Điều gì đã xảy ra khi phân tử ADN con tạo ra qua nhân đôi khác với phân tử ADN mẹ?

 

Câu 2: (1,5 điểm)

         So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?

 

Câu 3: (1,5 điểm)

         Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều biến dị về màu hoa hơn hoa những cây trồng theo phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao như vậy?

 

Câu 4: (1,25 điểm)

         Có 5 hợp tử nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 1750 nhiễm sắc thể. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào con được tạo ra là 50. Hãy xác định:

         a/ Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.

         b/ Tổng số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra từ mỗi hợp tử nói trên.

 

Câu 5: (1,75 điểm)

         Cho một đoạn mạch của một gen như sau:

         Mạch 1:           - T - T - X - A - X - G - G - X - T - G - A -

         a/ Hãy viết đầy đủ cấu trúc của đoạn gen trên.

         b/ Nếu đoạn gen trên tự nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp là bao nhiêu?

 

Câu 6: (3 điểm)

Ở Ngô, A: Hạt màu đỏ ; a: Hạt màu trắng.

           B: Thân cao;      b: Thân thấp.

Hai cặp tính trạng về màu hạt và chiều cao thân di truyền độc lập. Người ta thực hiện các pháp lai sau:

- Phép lai 1: P:         Hạt đỏ - Thân cao   X   Hạt trắng - Thân thấp

                      F1:                    100% Hạt đỏ - Thân cao

- Phép lai 2:   P:       Hạt đỏ - Thân thấp   X   Hạt trắng - Thân cao

                     F1:   221 đỏ-cao; 200 đỏ- thấp, 119 trắng- cao; 201 trắng-thấp

- Phép lai 3:   P:   Hạt đỏ - Thân cao  X   Hạt trắng - Thân cao

                     F1:  450 Hạt đỏ-Thân cao; 152 Hạt đỏ - Thân thấp

Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1: (1 điểm)

Hai ADN con sau nhân đôi giống  ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:

- Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.

- Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuôn với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

- Xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá tình tự sao chép của phân tử ADN.

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (3,5 điểm).

a) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tần số như nhau thì thể đột biến được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.

b) Ở cà chua, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho cây cà chua thân cao thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào? Hãy giải thích.

 

Câu 2 (3,0 điểm).

         a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi  giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?

         b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?

c) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Hãy nêu cơ chế hình thành thể  tứ bội (4n = 24) do nguyên phân không bình thường.

 

Câu 3 (2,0 điểm).

a) Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống phân tử ADN mẹ. 

b) Một đoạn mạch 1 của phân tử ADN có trình tự nuclêôtit như sau:

- A - T - X - A - X - G - T - A -

Hãy xác định đoạn mạch 2 của phân tử ADN trên và đoạn mARN tương ứng do đoạn ADN trên tổng hợp, biết rằng mạch 2 của phân tử ADN này làm mạch khuôn.

 

Câu 4 (5,5 điểm).

a) Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào. Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?

b) Trình bày ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

 

Câu 5 (2,0 điểm).

Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài? Cho ví dụ minh hoạ.

 

Câu 6 (4,0 điểm).

         Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể đơn.

a) Xác định số tế bào con được tạo ra.

b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.

c) Tất cả các tế bào con tạo ra sau 4 đợt nguyên phân đều trở thành tinh bào bậc 1 trải qua giảm phân tạo giao tử. Xác định số giao tử  được tạo ra.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a)- Trong quần thể giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ở thể dị hợp tử và phải qua nhiều thế hệ tần số của nó mới tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn mới có nhiều cơ hội tổ hợp thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn.

- Trong quần thể cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Như vậy, thể đột biến được phát hiện sớm hơn so với trường hợp quần thể cây giao phấn chéo.

b)- KQ cho toàn thân cao.

- Cây cà chua thân cao thuần chủng có kiểu gen AA cho một loại giao tử A.

- Cây cà chua thân thấp có kiểu gen aa cho một loại giao tử a.

- Lai phân tích:    AA x aa  ⇒  100% Aa  (thân cao).

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

   1.Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?Nêu chức năng cơ bản của ADN

   2. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?

 

Câu 2

Sau khi học xong bài “Nguyên phân, giảm phân”, bài “Phát sinh sinh giao tử và thụ tinh”, bạn An trao đổi với bạn Bình một số vấn đề:

Bạn An cho rằng hai quá trình nguyên phân, giảm phân có nhiều điểm giống nhau. Ngược lại, bạn Bình cho rằng chúng là hai quá trình có nhiều điểm khác nhau. Các điểm khác nhau đó giúp ích rất nhiều vào việc giải các bài tập về “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.

1. Bằng kiến thức của mình, em hãy so sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân để chứng tỏ những điều mà hai bạn An và Bình đã trao đổi.

2.Giả sử hai bạn An và Bình có bài tập sau:

Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động.

a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm.

b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng.

         Em hãy giúp hai bạn giải bài tập trên.  

 

Câu 3

Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:

a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.

b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.

c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.

 

Câu 4

Đem giao phối 2 dòng chuột (1) và (2) thu được chuột F1. Sau đó đem giao phối chuột F1 với:

- Chuột (3) thu được: 89 chuột lông đen,ngắn ; 92 chuột lông đen ,dài ; 29 chuột lông trắng, ngắn; 28 chuột lông trắng, dài.

- Chuột (4) thu được: 121 chuột lông đen, ngắn ; 118 chuột lông trắng, ngắn ;

   41 chuột lông đen, dài; 39 chuột lông trắng, dài.

 Xác định kiểu gen của chuột (1), (2), (3), (4).

 

Câu 5

   1.Phân biệt thường biến với đột biến?

   2.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1.-Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit 

-Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

2.* Nguyên tắc bổ sung là hiện tượng các nucleotit liên kết với nhau bởi nguyên tắc: A liên kết với T(hoặc A liên kết với U) và ngược lại; G liên kết với X và ngược lại.

* Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua các cơ chế: quá trình tự nhân đôi của ADN, quá trình tổng hợp ARN và quá trình tổng hợp protein. Nếu vi phạm nguyên tắc trên → quá trình tổng hợp trên bị rối loạn  → đột biến gen.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin.

 

Câu 2

Giải thích tại sao nhiễm sắc thể được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào?    

 

Câu 3

  1. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
  2. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh  sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?

 

Câu 4

  Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con:

  • Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu.
  • Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu.
  • Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen.

Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

 

 Câu 5

        Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78). Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 19812 NST có nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình thường.

a- Tìm số hợp tử hình thành?

b- Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh?

c - Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin.

  • Các điểm giống nhau:
  • Về cấu tạo:

+ Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.

+Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân hợp lại.

+Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch.

+Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân quy định.

  • Về chức năng: cả ADN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình truyền đạt tính trạng và thông tin di truyền của cơ thể
  • Các điểm khác nhau:

 

ADN

Prôtêin

Cấu tạo

Có cấu tạo hai mạch song song và xoắn lại.

Có cấu tạo bởi một hay nhiều chuỗi axit amin.

Đơn phân là các nuclêôtit

Đơn phân là các axit amin.

Có kích thước và khối lượng lớn hơn prôtêin

Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN

Thành phần hóa học cấu tạo gồm C, H, O, N, P

Thành phần chủ yếu cấu tạo gồm C, H, O, N.

Chức năng

Chứa gen quy định cấu trúc của prôtêin

Prôtêin được tạo ra trực tiếp biểu hiện thành tính trạng

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

a. Bạch huyết là gì? Phân biệt bạch huyết và máu?

b. Có người cho rằng : “ Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh ”. Điều đó có đúng không? Vì sao?

c.Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?

 

Câu 2

Trình bày nội dung qui luật phân li của Men Đen? Vận dụng qui luật phân li để giải thích trường hợp sau: Ở người gen A qui định tóc quăn, gen a qui định tóc thẳng. Người bố có tóc quăn lấy người mẹ có kiểu gen như thế nào để sinh ra con tóc thẳng ?                       

 

Câu 3

Trong 1 gia đình, người ta phát hiện có một đứa trẻ mà khi sinh ra trong tế bào của nó có 47 nhiễn sắc thể. Hãy xác định dạng đột biến đã tạo ra hiện tượng trên và giải thích cơ chế của nó?

 Câu 4

Một phân tử mARN dài 2040 A0, có X=10%, U = 20%, A = 40%, số nucleotit của phân tử mARN

1. Xác định từng loại nucleotit của phân tử mARN và từng loại Nu của gen đã diều khiển tổng hợp mARN trên ?

2. Khi mARN trên có 3 ri bô xôm trượt qua 1 lần để giải mã thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu a xít amin và quá trình đó đã giải phóng bao nhiêu phân tử nước?

 

Câu 5

 Người ta đã tiến hành các phép lai  trên một loài cà chua như sau:

Phép lai 1: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả đỏ, dài thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 cây quả đỏ, tròn : 1 cây quả vàng, tròn.

Phép lai 2: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, tròn thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dài : 3 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài.

Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Bạch huyết là một thể dịch trong suốt, màu vàng nhạt, gồm huyết tương và huyết cầu (chủ yếu là bạch cầu)

 -Phân biệt: Bạch huyết và máu:

Bạch huyết

Máu

-Có màu vàng nhạt, trong suốt

-Có màu đỏ

-Không có hồng cầu, lượng tiểu cầu ít

-Có hồng cầu, lượng tiểu cầu nhiều

-Vận chuyển trong các mạch bạch huyết

-Vận chuyển trong các mạch máu

 

b. Ý kiến đó là sai:

   Vì tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh đã được làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó.

c. Khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng vì:

- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn.

- Dung tích phổi phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển khung xương sườn trong độ tuổi phất triển, sau độ tuổi phát triển khung xương sẽ không phát triển nữa.

- Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé

- Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều dặn từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS-THPT Thái Bình Dương có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF