Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THPT Lê Hoàn dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT LÊ HOÀN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC 11 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2. Cho sơ đồ: C6H6 → X → Y → C6H5OH. Chất Y là
A. C6H5Cl B. C6H5ONa C. C6H5CH3 D. C6H5CHO
Câu 3. Dãy các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
A. CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, C2H6
B. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH
C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
D. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
Câu 4. Khi cho 2-metylbut-2-en phản ứng cộng với HCl thì sản phẩm chính thu được có tên là
A. 2-clo-2-metylbutan B. 2-metyl-2-clo butan
C. 2-clo-3-metylbutan D. 3-clo-2-metylbutan
Câu 5. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là:
A. C2H4 B. C5H10. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.
Câu 7. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ 1:1) thì thu được bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Cho 20 gam dung dịch fomalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa là
A. 144 gam. B. 95,04 gam. C. 47,52 gam. D. 118,8 gam.
Câu 9. C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
D. Benzen + Br2 (dd).
Câu 11: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là
A. C3H4O. B C2H2O2. C CH2O. D C2H4O.
Câu 12: Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Cu, C2H5OH, dd Na2CO3. B. Cu, dd Na2CO3, CH3OH.
C. Mg, Ag, dd Na2CO3. D. Mg, dd Na2CO3, CH3OH
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ sau:
C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3CH=O → CH3COOH
Bài 2. Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt: C2H5OH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOH?
Bài 3. Dẫn 8,94 lit hỗn hợp khí X gồm propan, propilen và propin qua dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình đựng brom tăng lên m gam và còn 2,8 lit một khí thoát ra. Nếu dẫn toàn bộ khí X ở trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thì tạo ra 22,05 gam kết tủa. Tính m và phần trăm thể tích của mỗi khí trong X (biết các khí đo ở đktc).
Bài 4: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm ancol Êtylic và 1 axít cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với Na dư thì sinh ra 4,48 lít khí (đkc) . Mặc khác cũng lượng hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 thi sinh ra 3,36 lít khí (đkc) .
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2/ Xác định công thức cấu tạo của axít .
3/ Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đđ thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 7,65gam este. Tính hiệu suất phản ứng này?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm
1B |
2B |
3C |
4A |
5D |
6A |
7C |
8B |
9C |
10D |
11B |
12D |
Phần 2. Câu hỏi tự luận
Câu 1.
C2H2 + H2 → C2H4
C2H4 + H2O → C2H5OH
C2H5OH → C2H4 + H2O
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + H2 → C2H5OH
CH3CHO + O2 → CH3COOH
Câu 2.
AgNO3/NH3 và quỳ tím
làm quỳ tím chuyển màu là CH3COOH
*Còn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3
C2H5OH không phản ứng
C6H5OH tạo kết tủa trắng C6H5OH + 2(Ag(NH3)2)OH → C6H6O2 + 2Ag + 4NH3 + H2O
CH3CHO phản ứng tráng bạc CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Câu 3.
Vpropan = 2,8 l → npropan = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
n kết tủa = npropin = 22,05/147 = 0,15 (mol)
nX = 8,94/22,4 = 0,4 (mol)
→ npropile = 0,4 - 0,125 - 0,15 = 0,125 (mol)
nBr2 pư = npropilen + 2npropin = 0,425 (mol)
→ m = 0,425.160 = 68 gam
%Vpropan = 0,125/0,4.100 = 31,25%
%V propilen = 0,125/0,4.100 = 31,25%
% Vpropin = 0,15/0,4.100 = 37,5%
Câu 4.
Gọi CTTQ của axít cacboxylic mạch hở no đơn chức là CnH2n + 1COOH (n ≥ 0)
Các PTHH xảy ra :
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (1)
0,1 0,05
CnH2n+1COOH + Na → CnH2n+1COONa + ½ H2 (2)
0,3 0,15
2CnH2n+1COOH + Na2CO3 → 2CnH2n+1COONa + CO2 + H2O (3)
0,3 0,15
1/ Khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu :
mancol = 4,6 gam , maxít = 26,8 – 4,6 = 22,2 gam
2/ Xác định CTCT của axít
M axít = 22,2/ 0,3 = 74 .→ 14n + 46 = 74 => n= 2
CTCT CH3-CH2-COOH
3/ Tính hiệu suất của phản ứng :
PTHH:C2H5COOH + C2H5OH → C2H5COOC2H5 + H2O (4)
Mol trước 0,3 0,1
Mol sau 0,075 0,075
Vậy H% = 75%
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 → X → Y → PVC. Trong đó, X và Y lần lượt là:
A. C2H6, CH2=CHCl. B. C3H4, CH3CH=CHCl.
C. C2H2, CH2=CHCl. D. C2H4, CH2=CHCl.
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là:
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 2 đồng phân.
Câu 3: Chất không làm đổi màu quỳ tím là:
A. NaOH. B. C6H5OH. C. CH3COOH. D. CH3COONa.
Câu 4: Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được: benzen, stiren, toluen?
A. Oxi không khí. B. dd KMnO4. C. dd Brom. D. dd HCl.
Câu 5: Hợp chất có công thức cấu tạo sau: CH3–CH(CH3)–CH2–CH2–OH, có tên gọi là:
A. 2-metylbutan-4-ol. B. 4-metylbutan-1-ol. C. pentan-1-ol. D. 3-metylbutan-1-ol.
Câu 6: Cho dãy các chất sau: buta-1,3-đien, propen, but-2-en, pent-2-en. Số chất có đồng phân hình học:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 7: Để phân biệt ba chất lỏng sau: Glixerol, etanol, phenol, thuốc thử cần dùng là:
A. Cu(OH)2, Na. B. Cu(OH)2, dd Br2. C. Quỳ tím, Na. D. Dd Br2, quỳ tím.
Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH3COCH3, HC≡CH. B. HCHO, CH3COCH3.
C. CH3CHO, CH3-C≡CH. D. CH3-C≡C-CH3, CH3CHO.
Câu 9: Chất nào sau đây khi cộng HCl chỉ cho một sản phẩm duy nhất:
A. CH2=CH-CH2-CH3. B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=C(CH3)2. D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 10: Số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H10O là:
A. 6. B. 4. C. 8. D. 2.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1A |
2A |
3B |
4B |
5C |
6C |
8C |
9D |
10B |
11D |
12C |
7B |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 2: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
A. etan. B. metan. C. propan. D. butan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Câu 4: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Câu 5: Sô đồng phân Ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 6: Stiren không phản ứng được với
A. dung dịch Br2.
B. H2 ,Ni,to.
C. dung dịch KMnO4.
D. dung dịch NaOH.
Câu 7: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 8: Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan.
B. 3-metylpent-3-en.
C. 3-metylpent-2-en.
D. 2-etylbut-2-en.
Câu 9: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic (ancol no, đơn chức, mạch hở) là
A. CnH2n + 1O. B. ROH. C. CnH2n + 1OH. D. CnH2n O.
Câu 10: Một ancol no, đơn chức, mạch hở có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C6H5CH2OH. B. CH3OH. C. CH2=CHCH2OH. D. C2H5OH.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Một hidrocacbon X đốt cháy cho ra số mol CO2 = số mol H2O. Vậy X có thể là:
A. Ankin. B. Ankan. C. Ankađien. D. Anken.
Câu 2: Để phân biệt C2H2, C2H4, C2H6 ta dùng các thuốc thử?
A. Dung dịch Br2, dd KMnO4.
B. Dung dịch Br2, quỳ tím.
C. Dung dịch AgNO3/NH3, dd Br2.
D. Dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím.
Câu 3: Biết 22,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (Ni, toC) (đktc). Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X có tên là:
A. hex-2-en. B. etilen.
C. but-2-en. D. propen.
Câu 4: Các ankan không tham gia
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thế. D. Phản ứng cháy.
Câu 5: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2
A. But-1-in. B. Butađien.
C. Butan. D. But-1-en.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng CTĐGN (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2. Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 13,82. B. 11,68.
C. 15,96. D. 7,98.
Câu 7: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 65,66%. B. 66%.
C. 66,67%. D. 68,30%.
Câu 8: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen:
A. Al4C3. B. CaC2.
C. CH4. D. Ag2C2.
Câu 9: Crackinh 5,8 gam butan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn hoàn lượng X trên thu được V(lít) CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 6,72.
C. 4,48. D. 8,96.
Câu 10: Ankin X có phần trăm khối lượng C là 90,00%. Công thức phân tử của X là:
A. C2H2. B. C3H4.
C. C5H10. D. C4H6.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1. D 2. C 3. C 4. B 5. C 6. A 7. C 8. A 9. D 10. B |
11. B 12. C 13. D 14. B 15. B 16. C 17. D 18. B 19. D 20. D |
21. D 22. A 23. A 24. C 25. B 26. B 27. A 28. A 29. C 30. D |
31. C 32. B 33. A 34. D 35. A 36. D 37. B 38. A 39. C 40. A |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Hai chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaOH và H2SO4. B. K2S và HCl.
C. KNO3 và CuSO4. D. MgCl2 và Na2CO3.
Câu 2: Propin (CH3-C≡CH) tạo kết tủa vàng nhạt với chất nào sau đây?
A. Dung dịch brom. B. Dung dịch HBr.
C. Dung dịch KMnO4. D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 3: Buta- 1,3-đien dùng làm nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp như: cao su buna, cao su buna-S,....Công thức cấu tạo của buta- 1,3- đien là
A. CH2=CH-C2H5. B. CH2=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)CH=CH2.
Câu 4: Chất nào dưới đây không phải là chất điện li?
A. KOH B. BaCl2 C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 5: X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 20 gam. B. 30 gam. C. 15 gam. D. 25 gam.
Câu 6: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
B. NH4Cl → NH3 + HCl
C. BaSO3 → BaO + SO2
D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,008 lít ( đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O là sản phẩm khử duy nhất. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 3,78 gam so với ban đầu. Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Mg.
Câu 8: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A. 9,28. B. 8,12. C. 8,70. D. 10,44.
Câu 9: Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4
Câu 10: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2C + Ca → CaC2 (b) C + 2H2 → CH4
(c) C + CO2 → 2CO (d) 3C + 4Al → Al4C3
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. (c) B. (b) C. (a) D. (d)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 |
C |
11 |
B |
21 |
C |
31 |
B |
2 |
D |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
B |
3 |
C |
13 |
A |
23 |
D |
33 |
A |
4 |
D |
14 |
A |
24 |
A |
34 |
B |
5 |
A |
15 |
C |
25 |
D |
35 |
D |
6 |
D |
16 |
C |
26 |
B |
36 |
D |
7 |
A |
17 |
C |
27 |
C |
37 |
C |
8 |
C |
18 |
A |
28 |
B |
38 |
A |
9 |
C |
19 |
B |
29 |
D |
39 |
B |
10 |
A |
20 |
D |
30 |
D |
40 |
A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Lê Hoàn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Hoàng Diệu
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Gia Nghĩa
Chúc các em học tốt!