YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Hà Huy Tập có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng HỌC247 tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Hà Huy Tập có đáp án bao gồm 5 đề thi do ban biên tập HỌC247 tổng hợp và biên soạn từ các trường trên toàn quốc sẽ giúp các em sẽ hình dung được các kiến thức trọng tâm để có thể ôn tập thật tốt chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÍ 9

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không nằm ở vùng Đông Nam Bộ?

A. Thủ Dầu Một.                                           B. Vũng Tàu.

C. Biên Hòa.                                                   D. Cần Thơ

Câu 2: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng các cảng biển?

A. Các bờ biển mài mòn                                 B. Vịnh cửa sông

C. Các vũng, vịnh nước sâu.                                    D. Nhiều bãi ngập triều.

Câu 3: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ được chú trọng phát triển theo hướng nào?

A. chăn nuôi quảng canh.

B. hình thức V.A.C                

C. phương pháp chăn nuôi công nghiệp     

D. theo hình thức hộ gia đình.

 Câu 4: Ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ đòi hỏi kĩ thuật cao?

A. luyện kim, cơ khí.                          B. hàng may mặc, hóa chất.

C. cơ khí, điện tử.                              D. khai thác nhiên liệu.                                  

Câu 5: Những ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ sử dụng tài nguyên có sẵn?

A. khai thác nhiên liệu, điện.           B. hàng may mặc, hóa chất.

C. luyện kim, cơ khí.                          D. công nghệ cao, cơ khí.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. có dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn,  đất mặn lớn.

B. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, có mùa đông lạnh.

C. có đất badan và có đất xám phù sa cổ rộng lớn, thiếu nước mùa khô.

D. các cao nguyên badan rộng lớn, khí hậu phân hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Câu 7: Khó khăn nào không phải là chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

B. bão và áp thấp nhiệt đới.

C. thiếu nước trong mùa khô.

D. phần lớn diện tích là đất mặn và đất phèn.

Câu 8:Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây ?

A. Đồng Tháp.                                                B. Kiên Giang.

C. Long An.                                                    D. Bạc Liêu.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25. Các vườn quốc gia nào thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tràm Chim, Đất Mũi, Phú Quốc, U Minh Thượng.

B. Đất Mũi, Côn Đảo, Bạch Mã, Kiên Giang.

C. U Minh Thượng, Cát Bà, Núi Chúa, An Giang.

D. Phú Quốc, Bù Gia Mập, Cát Tiên, An Giang.

Câu 10: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

A. nghề rừng.                                      B. giao thông.

C. du lịch.                                           D. thủy hải sản.

Câu 11: Vùng Đồng bằng sống Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do:

A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệp trong chăn nuôi.

B. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

D. các giống vật nuôi có giá trị kinh tế cao.

Câu 12. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là

A.  3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2

B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2

C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2

D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2

Câu 13. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau

B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng

C. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu

D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang

Câu 14. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy

C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế

D. dặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải

Câu 15. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là

A. Phát triển khai thác hải sản xa bờ

B. Tập trung khai thác hải sản ven bờ

C. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển

Câu 16. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động

A. thể thao trên biển                                       B. tắm biển

C. lặn biển                                                       D. khám phá các đảo

Câu 17. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc

A. Bắc Bộ                                                       B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long                        D. Nam Trung Bộ

Câu 18. Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở vùng thềm lục địa phía Nam của nước ta vào năm

A. 1966                                               C. 1986

B. 1976                                                 D. 1996

Câu 19. Cảng nào sau đây không phải cảng biển?

A. Đà Nẵng                                         C. Vũng Tàu

B. Cần Thơ                                        D. Quy Nhơ

Câu 20: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta không bị khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi là do nước ta nằm.

A. ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. giáp biển Đông.

C. trên đường di cư của nhiều sinh vật.

D. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 21: Loại thiên tai trên biển thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta là:

A. bão.                                    B. sóng thần

C. triều cường                         D. xâm nhập mặn.

Câu 22: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

C. Làm giảm tính chất lạnh, khô và dịu bớt thời tiết nóng bức .

D. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.

Câu 23: Một tàu cá của ngư dân Quảng Ngãi đang đánh bắt cách đảo Lý Sơn 10 hải lí về hướng đông, hãy cho biết tàu này đang hoạt động ở bộ phận nào của vùng biển nước ta?

A. Nội thủy.                                        B. Lãnh hải.

C. Tiếp giáp lãnh hải.                         D. Đặc quyền kinh tế.

Câu 24: Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long ( đơn vị: nghìn tấn)

Phân ngành

2000

2010

Tổng số

1169,0

2972,7

Đánh bắt

803,9

986,1

Nuôi trồng

365,1

1986,6

Để thể hiện sự thay đổi có cấu sản lượng thủy sản phân theo đánh bắt, nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2000 và 2010 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. tròn                        B. miền.                       C. cột              D. đường.

Câu 25: Vùng có nghề làm muối phát triển mạnh nhất nước ta là.

A. Đông Nam Bộ.                                           B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                      D. Đồng bằng sông Cửu Long.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP- ĐỀ 02

Câu 1. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc

A. Bắc Bộ                                                       B. Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long                        D. Bắc Trung Bộ

Câu 2: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

A. nghề rừng.                                                  B. giao thông.

C. thủy hải sản.                                             D. du lịch.

Câu 3: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ được chú trọng phát triển theo hướng nào?

A. chăn nuôi quảng canh.

B. hình thức V.A.C                

C. phương pháp chăn nuôi công nghiệp

D. theo hình thức hộ gia đình

Câu 4. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là

A. Tập trung khai thác hải sản ven bờ

B. Phát triển khai thác hải sản xa bờ

C. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.

D. Làm giảm tính chất lạnh, khô và dịu bớt thời tiết nóng bức .

Câu 6. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là

A. 3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2

B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2

C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2

D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2

Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không nằm ở vùng Đông Nam Bộ?

A. Vũng Tàu.                                                  B. Biên Hòa.                                      

C. Cần Thơ                                                     D. Thủ Dầu Một.      

Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25. Các vườn quốc gia nào thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tràm Chim, Đất Mũi, Phú Quốc, U Minh Thượng.

B. Đất Mũi, Côn Đảo, Bạch Mã, Kiên Giang.

C. U Minh Thượng, Cát Bà, Núi Chúa, An Giang.

D. Phú Quốc, Bù Gia Mập, Cát Tiên, An Giang.

Câu 9. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động

A.Tthể thao trên biển                                      B. Tắm biển

C. Lặn biển                                                     D. Khám phá các đảo

Câu 10. Cảng nào sau đây không phải cảng biển?

A. Đà Nẵng                                                     C. Vũng Tàu

C. Quy Nhơ                                                    D. Cần Thơ

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-25 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP- ĐỀ 03

Câu 1: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.

D. Làm giảm tính chất lạnh, khô và dịu bớt thời tiết nóng bức

Câu 2 Vùng Đồng bằng sống Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do:

A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. các giống vật nuôi có giá trị kinh tế cao.

C. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệp trong chăn nuôi.

D. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 3: Loại thiên tai trên biển thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta là:

A. bão.                                    B. sóng thần

C. triều cường                         D. xâm nhập mặn.

Câu 4: Những ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ sử dụng tài nguyên có sẵn?

A. khai thác nhiên liệu, điện.           B. hàng may mặc, hóa chất.

C. luyện kim, cơ khí.                          D. công nghệ cao, cơ khí.

Câu 5. Cảng nào sau đây không phải cảng biển?

A. Đà Nẵng                                         C. Vũng Tàu

C. Quy Nhơ                                        D. Cần Thơ                                   

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long ( đơn vị: nghìn tấn)

Phân ngành

2000

2010

Tổng số

1169,0

2972,7

Đánh bắt

803,9

986,1

Nuôi trồng

365,1

1986,6

Để thể hiện sự thay đổi có cấu sản lượng thủy sản phân theo đánh bắt, nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2000 và 2010 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. tròn                        B. miền.                       C. cột              D. đường.

Câu 7. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc

A. Bắc Bộ                                                       B. Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long                        D. Bắc Trung Bộ

Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25. Các vườn quốc gia nào thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tràm Chim, Đất Mũi, Phú Quốc, U Minh Thượng.

B. Đất Mũi, Côn Đảo, Bạch Mã, Kiên Giang.

C. U Minh Thượng, Cát Bà, Núi Chúa, An Giang.

D. Phú Quốc, Bù Gia Mập, Cát Tiên, An Giang.

Câu 9: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta không bị khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi là do nước ta nằm.

A. ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. giáp biển Đông.

C. trên đường di cư của nhiều sinh vật.

D. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 10. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau

B. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang

C. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng

D. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP- ĐỀ 04

Câu 1. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là

A.  3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2

B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2

C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2

D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2

Câu 2: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ được chú trọng phát triển theo hướng nào?

A. chăn nuôi quảng canh.

B. hình thức V.A.C               

C. phương pháp chăn nuôi công nghiệp

D. theo hình thức hộ gia đình

Câu 3. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động

A.Thể thao trên biển                           B. Tắm biển

C. Lặn biển                                         D. Khám phá các đảo

Câu 4. Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở vùng thềm lục địa phía Nam của nước ta vào năm

A. 1966                                               C. 1986

B. 1976                                                 D. 1996

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. có dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn,  đất mặn lớn.

B. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, có mùa đông lạnh.

C. có đất badan và có đất xám phù sa cổ rộng lớn, thiếu nước mùa khô.

D. các cao nguyên badan rộng lớn, khí hậu phân hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Câu 6: Những ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ sử dụng tài nguyên có sẵn?

A. khai thác nhiên liệu, điện.

B. hàng may mặc, hóa chất.

C. luyện kim, cơ khí.

D. công nghệ cao, cơ khí.

Câu 7. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy

C. dặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải

D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế

Câu 8: Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long ( đơn vị: nghìn tấn)

Phân ngành

2000

2010

Tổng số

1169,0

2972,7

Đánh bắt

803,9

986,1

Nuôi trồng

365,1

1986,6

Để thể hiện sự thay đổi có cấu sản lượng thủy sản phân theo đánh bắt, nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2000 và 2010 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. tròn                        B. miền.                       C. cột              D. đường

Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25. Các vườn quốc gia nào thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tràm Chim, Đất Mũi, Phú Quốc, U Minh Thượng.

B. Đất Mũi, Côn Đảo, Bạch Mã, Kiên Giang.

C. U Minh Thượng, Cát Bà, Núi Chúa, An Giang.

D. Phú Quốc, Bù Gia Mập, Cát Tiên, An Giang.

Câu 10. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc

A. Bắc Bộ                                                       B. Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long                        D. Bắc Trung Bộ

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP- ĐỀ 05

Câu 1: Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau

B. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang

C. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng

D. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu

Câu 2: Vùng Đồng bằng sống Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do:

A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. các giống vật nuôi có giá trị kinh tế cao.

C. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệp trong chăn nuôi.

D. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 3: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta không bị khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi là do nước ta nằm.

A. ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. giáp biển Đông.

C. trên đường di cư của nhiều sinh vật.

D. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 4: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động

A.Thể thao trên biển                           B. Tắm biển

C. Lặn biển                                         D. Khám phá các đảo

Câu 5: Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở vùng thềm lục địa phía Nam của nước ta vào năm

A. 1966                                               C. 1986

B. 1976                                                 D. 1996

Câu 6. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là

A.  3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2

B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2

C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2

D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2

Câu 7: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ được chú trọng phát triển theo hướng nào?

A. chăn nuôi quảng canh.                                           B. hình thức V.A.C                

C. phương pháp chăn nuôi công nghiệp         D. theo hình thức hộ gia đình

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. có dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn,  đất mặn lớn.

B. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, có mùa đông lạnh.

C. có đất badan và có đất xám phù sa cổ rộng lớn, thiếu nước mùa khô.

D. các cao nguyên badan rộng lớn, khí hậu phân hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Câu 9: Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long ( đơn vị: nghìn tấn)

Phân ngành

2000

2010

Tổng số

1169,0

2972,7

Đánh bắt

803,9

986,1

Nuôi trồng

365,1

1986,6

Để thể hiện sự thay đổi có cấu sản lượng thủy sản phân theo đánh bắt, nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2000 và 2010 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. tròn                        B. miền.                       C. cột              D. đường

Câu 10: Những ngành công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ sử dụng tài nguyên có sẵn?

A. khai thác nhiên liệu, điện.

B. hàng may mặc, hóa chất.

C. luyện kim, cơ khí. 

D. công nghệ cao, cơ khí.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 9 năm 2021-2022 -Trường THCS Hà Huy Tập có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF