HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hoằng Hóa có đáp án bao gồm phần trắc nghiệm và tự luận có đáp án sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỷ lệ.
A. 37,5% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75%
Câu 2: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 3: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là thường biến?
1. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
2. Một số loài thú xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng.
3. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
4. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu sắc hoa lại phụ thuộc vào độ pH của đất.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 4: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là sai?
A. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân ly độc lập. Cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh lần lượt là:
A. 1 và 8 B. 2 và 16 C. 2 và 4 D. 1 và 16
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là:
A. 18% B. 40% C. 36% D. 24%
Câu 7: Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào:
1. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
2. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
3. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp b-caroten trong hạt.
4. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng nhất.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 8: Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST ở sinh vật nhân thực gồm 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 13/4 vòng 8 phân tử Prôtêin histôn được gọi là:
A. Nuclêôtit B. polixôm C. Ribôxôm D. Nuclêoxôm
Câu 9: Gen B có khối lượng phân tử bằng 7,2.105 đvc và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến b bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là:
A. A = T = 935; G =X = 1465 B. A = T = 1463; G = X = 936
C. A = T = 935; G = X = 1464 D. A = T = 937; G =X = 1464
Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng các gen phân ly độc lập, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:
A. 9/256 B. 175/256 C. 81/256 D. 27/256
Câu 11: Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu N15 trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14 đã tạo nên tổng số 32 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 và N15?
A. 2. B. 4. C. 16. D. 32.
Câu 12: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 13: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở :
A. Con cái XX, con đực là XO.
B. Con cái XO, con đực là XY.
C. Con cái là XX, con đực là XY.
D. Con cái XY, con đực là XX.
Câu 14: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?
A. Bộ ba 5/UUA3/, 5/XUG3/ quy định tổng hợp lơxin.
B. Bộ ba 5/AUG3/ quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã.
C. Bộ ba 5/UUX3/ quy định tổng hợp phêninalanin.
D. Bộ ba 5/AGU3/ quy định tổng hợp serin.
Câu 15: Đột biến thể đa bội là dạng đột biến:
A. Nhiễm sắc thể bị thay đổi cấu trúc.
B. Bộ nhiễm sắc thể bị thừa một số nhiễm sắc thể.
C. Bộ nhiễm sắc thể bị thiếu một số nhiễm sắc thể.
D. Bộ nhiễm sắc thể tăng lên theo bội số của n và lớn hơn 2n.
Câu 16: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 42. B. 13. C. 15. D. 21.
Câu 17: Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (2n = 20). Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 40 tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử chứa 9 NST chiếm tỉ lệ?
A. 98%. B. 4%. C. 49%. D. 2%.
Câu 18: Cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể được gọi là:
A. Đột biến. B. Thể đột biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến.
Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân sơ thực hiện phiên mã 5 lần, số phân tử ARN tạo thành là
A. 3. B. 1. C. 5. D. 4.
Câu 20: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
B. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 21: Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. tế bào tử cung của người mẹ.
B. tính chất của nước ối.
C. tuổi của thai nhi.
D. tế bào thai bong ra trong nước ối.
Câu 22: Các mạch đơn mới được tổng hợp khi nhân đôi ADN hình thành theo chiều
A. 5’ đến 3’.
B. 3’ đến 5’.
C. tháo xoắn của ADN.
D. của mạch khuôn.
Câu 23: Các loài động vật có xương sống từ cá đến người giống nhau nhất ở
A. cấu tạo hộp sọ.
B. vị trí sắp xếp các nội quan.
C. môi trường sử dụng ôxi.
D. giai đoạn sớm của quá trình phát triển phôi.
Câu 24: Loại đột biến gen phát sinh do bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit không theo nguyên tắc bổ sung khi ADN tự nhân đôi là:
A. thay thế 1 cặp nuclêotit.
B. mất 1 cặp nuclêotit.
C. thêm 1 cặp nuclêotit.
D. thêm hoặc mất 1 cặp nuclêotit.
Câu 25: Một loài có 40 nhóm gen liên kết, loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n bằng
A. 40.
B. 80.
C. 160.
D. 20.
Câu 26: Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai cho thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1 là :
A. Aabb x aabb.
B. Aabb x aaBb.
C. AaBb x Aabb.
D. Aabb x Aabb.
Câu 27: Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng có gen nằm trên NST X. Cho ruồi cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi đực mắt trắng được F1, cho F1 giao phối với nhau, kết quả thu được ruồi F2 theo lí thuyết là
A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn ruồi đực).
C. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn ruồi cái).
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng .
Câu 28: Bộ NST lưỡng bội của một loài là 2n = 24. Số lượng NST được dự đoán ở thể tam bội của loài này là:
A. 36.
B. 48.
C. 24.
D. 72.
Câu 29: Giống dâu tằm tam bội được tạo ra từ kết quả của phương pháp
A. dùng kĩ thuật cấy gen.
B. gây đột biến nhân tạo rồi chọn lọc.
C. gây đột biến kết hợp với lai tạo.
D. lai giống rồi chọn lọc.
Câu 30: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì tần số kiểu gen dị hợp này trong quần thể sẽ là:
A. 0,1
B. 0,3
C. 0,15
D. 0,6
Câu 31. Thể đồng hợp là cơ thể mang:
A. 2 alen giống nhau của cùng một gen.
B. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen
C. Nnhiều alen khác nhau của cùng một gen.
D. 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen
Câu 32. Menden đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách :
A. Lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
B. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. Lai giữa cơ thể đồng hợp tử với cơ thể mang kiểu hình lặn.
D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
Câu 33. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBbCc giảm phân bình thường có thể tạo ra?
A.16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử.
C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 34. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 15/16 đỏ : 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu?
A. Át chế hoặc cộng gộp. B. Át chế hoặc bổ trợ.
C. Bổ trợ hoặc cộng gộp. D. Cộng gộp
Câu 35. Kiểu hình của cơ thể do yếu tố nào quy định?
A. Điều kiện môi trường. B. Tthời kỳ sinh trưởng.
C. Kiểu gen của cơ thể. D. Kiểu gen tương tác với môi trường.
Câu 36. Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng :
A. Ở người : XX – nữ ; XY – nam. B. Ở ruồi giấm : XX – đực ; XY – cái.
C. Ở gà : XX – trống ; XY – mái. D. Ở lợn : XX – cái ; XY – đực.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 38. Phép lai sau P: AaBBCCDdEE x AaBBCCDdEE sẽ cho số kiểu gen là?
A. 3 B. 9 C. 27 D. 243
Câu 39. Bệnh mù màu (do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới?
A. Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. Cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện
Câu 40. Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì?
A. Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
C. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. Hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA- ĐỀ 02
Câu 1: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. lai khác dòng kép B. lai phân tích C. lai khác dòng đơn D. lai thuận nghịch
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp. Theo lý thuyết, đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ:
A. 3 cây thân thấp : 1 thân cao B. 1 thân cao : 1 thân thấp
C. 3 thân cao : 1 thân thấp D. 2 cây thân cao : 1 thân thấp
Câu 3: Kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau về kiểu hình. Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới thì cho phép khẳng định.
A. Tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định
B. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định
C. Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định
D. Tính trạng do gen nằm ở ti thể quy định
Câu 4: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng consixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh, các cây này có kiểu gen là:
A. AAAb, Aaab B. Aabb, abbb C. Abbb, aaab D. AAbb, aabb
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong cùng một loại tế bào, các loại mARN khác nhau có tuổi thọ như nhau.
B. Các prôtêin sau khi được tổng hợp vẫn chịu sự kiểm soát của các enzim.
C. Điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.
D. Đại bộ phận các gen trong tế bào không hoạt động hoặc đóng vai trò điều hòa.
Câu 6: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy một người chồng bị bệnh mù màu, họ sinh một con trai bị bệnh mù màu. Kết luận đúng là:
A. Gen bệnh của con trai chắc chắn lấy từ bố. B. Gen bệnh của con trai lấy từ bố hoặc mẹ.
C. Gen bệnh của con trai lấy từ bố và mẹ D. Gen bệnh của con trai lấy từ mẹ.
Câu 7: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn B. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
C. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau D. các gen không có hoà lẫn vào nhau
Câu 8: Trong chọn giống, để tạo các giống cây trồng lấy rễ, thân, lá có năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. mất đoạn B. lệch bội C. chuyển đoạn D. đa bội
Câu 9: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có cùng kiểu hình B. có kiểu hình khác nhau
C. có cùng kiểu gen D. có kiểu gen khác nhau
Câu 10: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là bội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
1) AaBb x aabb 2) 3) 4) AaBb x AABb
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen giống tỷ lệ kiểu hình?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 11: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
II. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
III. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
IV. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.
V. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen?
A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 13: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phép lai nào sau đây?
A. Lai thuận nghịch. B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Lai phân tích.
Câu 14: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. Lipit. B. Prôtêin. C. ADN. D. Cacbôhidrat.
Câu 15: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
B. mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, không chồng gối lên nhau.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định cho một loại axit amin.
Câu 16: Các côđon nào sau đây không mã hoá cho axit amin?
A. UUG, UUA, UAX. B. UAG, UAA, UGA. C. UGU, AAA, UGG. D. AUG, UUU, GGA.
Câu 17: Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- ở đời con từ phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/32. B. 1/64. C. 1/16. D. 1/8.
Câu 18: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà (R), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), vùng vận hành (O).
B. gen điều hoà (R), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. gen điều hoà (R), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), vùng khởi động (P).
Câu 19: Mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3' ATGXTAG 5'. Trình tự các nuclêôtit của mạch bổ sung là
A. 3' ATGXTAG 5'. B. 5' TAXGATX 3'. C. 3' UAXGAUX 5'. D. 5' UAXGAUX 3'.
Câu 20: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
---{Để xem nội dung đề từ câu 21 - 40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA- ĐỀ 03
Câu 1: Trong một quần thể thực vật, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp, quần thể nào sau đây luôn đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec:
A. Toàn thân thấp B. Toàn thân cao
C. 1/2 thân cao : 1/2 thân thấp D. 1/4 thân cao, còn lại thân thấp
Câu 2: Một loài động vật ngẫu phối, xét 1 gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỷ lệ kiểu hình lặn như sau:
Quần thể |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tỷ lệ kiểu hình lặn |
64% |
6,25% |
9% |
25% |
Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?
A. Quần thể 4 B. Quần thể 1 C. Quần thể 3 D. Quần thể 2
Câu 3: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên NST số 1 và Bb nằm trên NST số 2. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân cặp NST số 1 không phân ly ở kỳ sau của giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AAB, b hoặc aaBb B. AaB, Aab, 0 C. AaB, b, 0 D. AaB, b hoặc Aab, B
Câu 4: Quá trình tổng hợp prôtêin còn được gọi là quá trình dịch mã vì:
A. Đây là quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit trong nhân tế bào.
B. Đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
C. Đây là quá trình chuyển thông tin từ dạng mã di truyền trên mARN thành các axit amin.
D. Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của ribôxôm.
Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể ba thuộc loài này lần lượt là:
A. 9 và 11 B. 19 và 21 C. 19 và 20 D. 18 và 19
Câu 6: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hóa B. Mã di truyền có tính phổ biến
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu D. Mã di truyền luôn là mã bộ 3.
Câu 7: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập:
A. Các cặp NST tương đồng phân ly về các giao tử một cách độc lập dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen tương ứng.
B. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng.
C. F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết.
D. Sự phân ly và tổ hợp NST kép trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến phân ly và tổ hợp các cặp gen.
Câu 8: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST.
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân ly.
D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
Câu 9: Cơ thể có kiểu gen Dd, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoặc lặn hoàn toàn lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỷ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1 B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 1: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1
Câu 10: Màu sắc của hoa loa kèn do kiểu gen nằm trong tế bào chất quy định, lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1 cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 100% cây cho hoa màu xanh B. 100% cây cho hoa màu vàng
C. 75% cây cho hoa màu vàng : 25% hoa màu xanh D. 50% cây cho hoa màu vàng : 50% hoa màu xanh
Câu 11: Tự đa bội là dạng đột biến:
A. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội cùng 1 loài và lớn hơn 2n.
B. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau và lớn hơn 2n.
C. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của cùng 1 loài và lớn hơn 2n.
D. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau và lớn hơn 2n.
Câu 12: Cơ thể mang kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 13: Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
B. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường như thể lưỡng bội.
Câu 14: Đặc điểm di truyền của các tính trạng được qui định bởi gen lặn nằm trên NST X:
A. Có hiện tượng di truyền chéo. B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể mang XY.
C. Có hiện tượng di truyền thẳng. D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể mang XX.
Câu 15: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. Bb × BB. B. bb × bb. C. BB × bb. D. Bb × Bb
Câu 16: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XM Xm × XM Y B. XM XM × XM Y C. XM Xm × Xm Y D. XM XM × Xm Y.
Câu 17: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường, alen B qui định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, họ sinh một con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh một con tiếp theo là con trai và không bị bệnh bạch tạng?
A. 1/4. B. 3/8. C. 3/4. D. 1/8
Câu 18: Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho gen sau đột biến tăng lên 1 liên kết hiđrô?
A. Thay một cặp A – T bằng một cặp G - X. B. Mất một cặp A - T.
C. Mất một cặp G - X D. Thay một cặp G – X bằng một cặp A - T.
Câu 19: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính?
1. Bệnh ung thư máu.
2. Bệnh tiểu đường.
3. Bệnh bạch tạng.
4. Bệnh máu khó đông.
5. Bệnh mù màu.
A. 2,3. B. 4,5. C. 2,5. D. 1,4.
Câu 20: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng
A. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST thường.
B. di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các NST thường.
C. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trong tế bào chất.
D. di truyền các tính trạng mà gen quy định chúng nằm trên NST giới tính.
---{Còn tiếp}---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA- ĐỀ 04
Câu 1. Bệnh bạch tạng là bệnh do gen lặn nằm trên nst thường gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng cả hai đều mang gen gây bệnh này. Họ cần tư vấn để sinh con. Bằng kiến thức đã học của mình, anh (chị) sẽ tư vấn như thế nào cho cặp vợ chồng trên.
Câu 2. Một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,6 AA : 0,4 Aa. Hỏi sau một thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể đó sẽ như thế nào?
Câu 3. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau.Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Câu 4. Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa. Em hãy xác định kết quả phân về kiểu gen và kiểu hình ở đời F1?
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Quy ước: A: bt >> a: bạch tạng. Ta có SĐL P: Aa x Aa Ta được F1: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4 aa Tư vấn: nếu vợ chồng trên muốn sinh con thì theo lí thuyết tỉ lệ con mắc bệnh là 1/4 và tỉ lệ con không bị bệnh là 3/4. |
Câu 2. |
P: 0,6 AA : 0,4 Aa qua một thế hệ tự thụ ta có: F1: 0,6 AA : 0,4 ( 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) F1: 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa (HS có thể giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) |
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA- ĐỀ 05
Câu 1 (TH): Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là:
A. 0,01 và 0,99. B. 0,9 và 0,1. C. 0,1 và 0,9 D. 0,2 và 0,8.
Câu 2 (NB): Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị.
B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền.
C. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%.
D. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau.
Câu 3 (TH): Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN- pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 4 (TH): Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd × aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là
A. 4 B. 8 C. 12 D. 9
Câu 5 (NB): Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY B. XAXA × XaY C. XAXa × XaY D. XAXa × XAY.
Câu 6 (TH): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là
A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.
B. chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động.
C. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế.
D. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.
Câu 7 (NB): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 8 (NB): Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :
A. hoặc B. hoặc
C. hoặc D. hoặc
Câu 9 (NB): Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?
A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn C. Mất đoạn. D.
Đảo đoạn.
Câu 10 (NB): Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Uraxin B. Ađênin C. Timin D. Xitôzin.
Câu 11 (NB): Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?
A. AABBDDEe. B. AaBBDDEe. C. AAbbDdEe. D. aabbDDee.
Câu 12 (VD): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d qui định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, thân cao?
A. 9 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 13 (NB): Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (1) → (3). C. (3)→ (1) → (2). D. (1) → (3) → (2).
Câu 14 (VD): Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 40 B. 80 C. 60 D. 20
Câu 15 (NB): Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:
A. 26 B. 14 C. 21 D. 15
Câu 16 (NB): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 4n = 48 B. n = 12. C. 3n = 36. D. 2n = 24.
Câu 17 (VD): Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của
gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G= 4. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2. IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=1.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 18 (TH): Phép lai P: ♀XAXa × ♂XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAXa B. XAXAXA C. XAXAY D. XaXaY.
Câu 19 (TH): Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
B. Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 bằng 59%.
C. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Câu 20 (NB): Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?
A. Quần thể 1: 0,4 BB: 0,4Bb: 0,2bb. B. Quần thể 3: 0 BB: 1 Bb: 0 bb.
C. Quần thể 4: 0,5 BB: 0 Bb: 0,5 bb. D. Quần thể 2: 1 BB: 0 Bb: 0 bb.
ĐÁP ÁN
1. B |
2. D |
3. A |
4. C |
5. A |
6. C |
7. D |
8. B |
9. C |
10. A |
11. D |
12. C |
13. D |
14. C |
15. D |
16. A |
17. D |
18. A |
19. B |
20. D |
21. B |
22. A |
23. C |
24. C |
25. A |
26. A |
27. B |
28. D |
29. C |
30. D |
31. A |
32. A |
33. B |
34. C |
35. D |
36. B |
37. D |
38. C |
39. C |
40. D |
---{Còn tiếp}---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hoằng Hóa có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu khác hoặc thi trực tuyến tại đây:
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021 - 2022
- Bộ 4 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Duy Tân có đáp án
Các em có thể thử sức làm bài trong thời gian quy định với các đề thi trắc nghiệm online tại đây: