YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Công Trứ

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Công Trứ giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ

ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

A. Những năm đầu thế kỉ XX.

B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.

C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918).

D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).

Câu 2: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển vừa là:

A. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.

B. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.

C. Trách nhiệm của các nước đang phát triển.

D. Trách nhiệm của các nước phát triển.

Câu 3: Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là:

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập thể hóa nông nghiệp.

C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.

D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ờ Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

Câu 4: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?

A. 1976

B. 1977

C. 1978

D. 1985

Câu 5: Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?

A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.

B. Thực hiện cải cách mở cửa.

C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. 

Câu 6: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?

A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.

B. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.

C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.

D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.

Câu 7: Lý do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.

B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949. 

Câu 8: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1926) cuối cùng thất bại?

A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản trờ nên lỗi thời, lạc hậu.

B. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.

C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị, tầng lớp tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.

D. Do chủ nghĩa Mác-Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 9: Lí do cụ thể nào liên quan trực tiếp với việc giải thể khối SEANTO (9/1975)?

A. Thất bại của đế quốc Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975).

B. Nhân dân Đông Nam Á không đồng tình với sư tồn tại của SEANTO.

C. SEANTO không phù hợp với xu thế phát triển của Đông Nam Á.

D. Các nước thành viên luôn xảy ra xung đột.

Câu 10: Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại vào thời gian nào?

A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Từ nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 11: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi đặc biệt là Đông Nam Á.

B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (08/09/1951)

C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. Không đưa quân đi tham chiến ớ nước ngoài.

Câu 13: Thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng" Trung Quốc đạt được những gì?

A. Nền kinh tế Trung Quốc có một bước phát triển nhảy vọt.

B. Đời sống nhân dân Trung Quốc được cải thiện.

C. Kinh tế phát triển nhưng đời sống nhân dân Trung Quốc khó khăn.

D. Nền kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng.

Câu 14: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?.

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 15: Đến thập niên 70 của thế kỉ XX, nước nào ở Đông Âu được xếp vào hàng các nước công nghiệp trên thế giới?

A. An – ba – ni

B. Bun – ga – ri

C. Tiệp khắc

D. Ru – ma - ni

Câu 16: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Tầng lớp đại địa chủ.

C. Tầng lớp tư sản mại bản

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 17: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là gì?

A. Dân tộc.

B. Dân chủ.

C. Dân tộc - dân chủ.

D. Chống phân biệt chủng tộc.

Câu 18: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm:

A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 19: Các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lý nào?

A. Vùng Bắc Mĩ

B. Vùng Nam Mĩ

C. Châu Mĩ

D. Vùng Trung và Nam Mĩ

Câu 20: Liên bang Cộng hòa XHCN Xô Viết được tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. 1917-1991

B. 1918-1991

C. 1920-1991

D. 1922-1991

Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

A. Cải cách hiến pháp.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Cải cách giáo dục.

D. Cải cách văn hóa.

Câu 22: Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Nhật.

D. Trung Quốc.

Câu 23: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?

A. Lào, Việt Nam

B. Cam-pu-chia, Lào

C. Lào, Mi-an-ma

D. Mi-an-ma,Việt Nam

Câu 24: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã:

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 25: Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?

A. Mở rộng lãnh thổ.

B. Duy trì nền hòa bình thế giới.

C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

D. Khống chế các nước khác.

Câu 26: Cuộc cách mạng nào đã đánh đổ chính quyền tay sai của chủ nghĩa thực dân kiểu mới?

A. Trung Quốc (01/10/1949).

B. An-giê-ri (18/03/1962).

C. Cu Ba (10/01/1959).

D. Ấn Độ (26/11/1950).

Câu 27: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"?

A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.

B. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ.

C. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bùng nổ.

D. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ.

Câu 28: Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản độc quyền Pháp đã làm gì?

A. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Đông Dương.

B. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.

C. Lập ngân hàng Đông Dương.

D. Chỉ nhập hàng hóa Pháp vào thị trường Đông Dương.

Câu 29: Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh"?

A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến.

C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 30: Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?

A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

B. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,...).

C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

D. A, B, C đúng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. Đề số 2

Câu 1: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.

C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 2: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu Ba?

A. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất CuBa (1956).

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/7/1953).

C. Nghĩa quân Cu Ba mở cuộc tấn công (1958).

D. Nghĩa quân Cu Ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959).

Câu 3: Sự kiện nào thề hiện “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện - Quảng Châu (6-1924).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).

Câu 4: Đất nước có thu nhập bình quân quốc dân lớn nhất khu vực Đông Nam Á là:

A. Xin-ga-po

B. Bru-nây

C. Thái Lan

D. Phi-líp-pin

Câu 5: Chủ trương của Mĩ sau khi thế "hai cực I-an-ta" bị phá vỡ là gì?

A. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực.

B. Biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của mình.

C. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật Bản.

D. Thiết lập "Thế giới đơn cực" để dễ bề chi phối thống trị.

Câu 6: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh danh là "Đại lục mới trỗi dậy"?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Lý do nào cũng đúng.

Câu 7: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?

A. Giai cấp tư sản bị phá sản.

B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.

C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.

D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 8: Khối NATO còn gọi là khối gì?

A. Khối Nam Đại Tây Dương.

B. Khối Bắc Đại Tây Dương.

C. Khối Đông Đại Tây Dương.

D. Khối Tây Nam Đại Tây Dương.

Câu 9: Thời kỳ cải cách mở cửa của nền kinh tế Trung Quốc bắt đầu từ khi nào?

A. 1979-1997

B. 1979-1998

C. 1979-1999

D. 1979-2000

Câu 10: Quan hệ quốc tế sau 1945 là sự xác lập trật tự thế giới nào?

A. Hai cực

B. Một cực

C. Đa cực

D. A, B đúng

Câu 11: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.

Câu 12: Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949 tình hình châu Âu như thế nào?

A. ổn định và có điều kiện để phát triển.

B. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.

C. Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.

D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.

Câu 13: Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va giải thể năm nào?

A. 1989 

B. 1990

C. 1991

D. 1992

Câu 14: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là:

A. Do sự bùng nổ dân số.

B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người.

C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.

D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.

Câu 15: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước nào?

A. Thuộc địa của Mĩ, Nhật.

B. Thuộc địa của Pháp, Nhật.

C. Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ.

D. Thuộc địa của các thực dân phương Tây.

Câu 16: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô

B. Anh

C. Mĩ

D. Pháp

Câu 17: Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì?

A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mỹ hoạt động.

C. Chống sự nối loạn của thế hệ trẻ.

D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.

Câu 18: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?

A. Vừa khai thác vừa chế biến.

B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.

Câu 19: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu?

A. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc.

B. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất.

C. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Cả ba lý do trên.

Câu 20: Nhật Hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

A. 14/8/1945

B. 15/8/1945

C. 16/8/1945

D. 17/8/1945

Câu 21: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?

A. Mĩ.

B. Nhật.

C. Liên Xô.

D. Anh.

Câu 22: Từ cuối năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN ngày càng được cải thiện do:

A. Cam-pu-chia đạt được các giải pháp hòa giải và hòa hợp dân tộc, quân tình nguyện Việt Nam rút khỏi Cam-pu-chia.

B. Chính sách đối ngoại của Việt Nam là muốn là bạn của tất cả các nước.

C. Cả A, B đều đúng.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 23: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ ngày 04 đến 12 tháng 02 năm 1945.

B. Từ ngày 04 đến 12 tháng 03 năm 1945.

C. Từ ngày 04 đến 12 tháng 04 năm 1945.

D. Từ ngày 04 đến 12 tháng 05 năm 1945.

Câu 24: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Sự nỗi dậy của người dân.

Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ vì:

A. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

Câu 26: Đường lối "Ba ngọn cờ hồng", đã làm cho nội bộ Đảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc như thệ nào?

A. Đảng và Nhà nước được củng cố và vững mạnh.

B. Nội bộ đoàn kết, nhất trí.

C. Bất đồng về đường lối và tranh giành quyền lực gay gắt.

D. Nội bộ mâu thuẫn.

Câu 27: Thời gian nào sau đây đánh dấu mốc mang tính đột biến, của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu?

A. Tháng 12/1991.

B. Tháng 12/1992.

C. Tháng 12/1993.

D. Tháng 12/1994.

Câu 28: Nước xóa bỏ thể chế chính trị xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở Đông Âu là:

A. Ba Lan

B. Hung-ga-ri

C. Tiệp Khắc

D. Cộng hòa Dân chủ Đức

Câu 29: Những thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là gì?

A. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.

B. Câu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.

C. "Chia để trị".

D. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta.

Câu 30: Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ năm nào?

A. 1959

B. 1957.

C.1960

D. 1961.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 1: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7/1969)?

A. Liên Xô

B. Nhật

C. Mĩ

D. Trung Quốc

Câu 2: Cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp bắt nguồn từ nước nào?

A. Mĩ

B. Ấn Độ.

C. Nhật.

D. Mê-hi-cô.

Câu 3: Từ những năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XIX, từ châu Á, phong trào đấu tranh lan nhanh sang

A. Nam Á, Bắc Phi

B. Bắc Phi, Tây Nam Á

C. Châu Phi

D. Cả ba câu A, B, C đều sai

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?

A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).

B. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925).

D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).

Câu 5: Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm nào?

A. Năm 2000

B. Năm 2001

C. Năm 2002

D. Năm 2003

Câu 6: Đặc điểm nào sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai là biểu hiện tích cực nhất trong thế giới tư bản?

A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nướC.

B. Sự "nhất thể hóa quốc tế" trong nền Kinh tế.

C. Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế.

D. Sự phát triển về văn hóa, giáo dục, văn học nghệ thuật.

Câu 7: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân

Câu 8: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản cỏ ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

B. Nhờ cải cách ruộng đất.

C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.

D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.

Câu 9: Sau "chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc:

A. Lấy quân sự làm trọng điểm.

B. Lấy chính trị làm trọng điểm.

C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.

D. Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 10: Cuộc “Đại cách mạng vô sản” ở Trung Quốc diễn ra vào thời gian nào?

A. 1966-1969

B. 1966-1971

C. 1967-1969

D. 1967-1970

Câu 11: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào đi đầu trong việc ủng hộ phong trào cách mạng thế giới và bảo vệ hòa bình thế giới?

A. Trung Quốc

B. Liên Xô

C. Việt Nam

D. Cu Ba

Câu 12: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh"?

A. Ac-hen-ti-na

B. Braxin

C. Cu Ba

D. Mê-hi-cô

Câu 13: Giai cấp mới ra đời do hậu quả của việc đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh là giai cấp nào? 

A. Tư sản

B. Tiểu tư sản

C. Công nhân

D. Địa chủ

Câu 14: Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?

A. Do "khép kín" cửa trong hoạt động.

B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu

C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.

D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 15: Những tờ báo tiến bộ của các tầng lớp tiểu tư sản trong những năm 1919-1926:

A. Chuông rè, Tin tức, Thanh niên.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

C. Thanh niên, Chuông rè, An Nam trẻ.

D. Người nhà quê, An nam trẻ, Thanh niên.

Câu 16: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì?

A. Bóc lột tàn bạo người da đen

B. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.

C. Tước quyền tự do của người da đen.

D. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.

Câu 17: Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt "chiến tranh lạnh" vào năm nào?

A. 1989.

B. 1988.

C. 1990.

D. 1991.

Câu 18: Liên minh quân sự nào không phải do Mĩ lập nên?

A. Khối NATO 

B. Khối VACSAVA

C. Khối SEATO

D. A, B, C đúng

Câu 19: Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại đâu?

A. Mĩ

B. Đức.

C. Liên Xô.

D. Trung Quốc

Câu 20: Đồng tiền chung châu Âu với tên gọi EURO phát hành từ ngày:

A. 01/01/1999.

B. 01/02/1999.

C. 01/03/1999.

D. 01/04/1999.

Câu 21: Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đệ quốc Hà Lan

B. Đế quốc Pháp

C. Đế quốc Mĩ

D. Đế quốc Anh.

Câu 22: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của:

A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.

B. Cách mạng công nghiệp.

C. Cách mạng văn minh Tin học.

D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

Câu 23: Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của XHCN & Đông Âu?

A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.

B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô.

C. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.

D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.

Câu 24: Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở các nước phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Nhận viện trợ kinh tế và phụ thuộc Mĩ.

B. Tinh thần tự lực, tự cường của mỗi c.

C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng,

D. Áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 25: Năm 1950, Trung Quốc đã bắt tay vào khôi phục kinh tế với nhiệm vụ gì?

A. Tiến hành cải cách ruộng đất và hợp tác hóa nông nghiệp.

B. Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh, xây dựng nền công nghiệp.

C. Phát triển văn hóa, giáo dục.

D. Cả 3 câu trên đều đúng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 1: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN vào năm nào? 

A. 1976.

B. 1977.

C. 1978.

D. 1979

Câu 2: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 3: Mục đích bao quát nhất của "chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là gì?

A. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.

B. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới

D. Thực hiện "Chiến lược toan cầu" làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.

Câu 4: Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:

A. Ổn định và phát triển mạnh.

B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

C. Không ổn định và bị chững lại.

D. Bị cạnh tranh gay gắt.

Câu 5: "Chính sách thực lực" và “Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?

A. Triều Tiên

B. Việt Nam

C. Cu Ba

D. Lào

Câu 6: Giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành hai bộ phận nào?

A. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 7: Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa-va (14/5/1955) là gì?

A. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. Để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.

C. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO.

D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.

Câu 8: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng gì?.

A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.

B. Sự bùng nổ thông tin.

C. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.

D. Chảy máu chất xám.

Câu 9: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 7/1994

B. Tháng 4/1994

C. Tháng 7/1005

D. Tháng 8/1995

Câu 10: Những tổ chức chinh trị như: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là tiền thân của?

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Tân Việt cách mạng Đảng.

D. Đông Dương cộng sản Đảng.

Câu 11: Đường lối "Ba ngọn cờ hồng" tập trung phát triển kinh tế theo phương châm nào?

A. Nhanh, nhiều, tốt, rẻ.

B. Nhiều, tốt, rẻ.

C. Nhanh, tốt, rẻ

D. Nhanh, nhiều, tốt

Câu 12: Bước vào thế kỉ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?

A. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.

B. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế

C. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.

D. Hòa nhập nhưng không hòa tan.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu Ba?

A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoải.

B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp.

C. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.

Câu 14: Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919-1924 chủ yếu là gì?

A. Đòi quyền lợi về kinh tế.

B. Đòi quyền lợi về chính trị.

C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.

D. Để giải phóng dân tộc.

Câu 15: Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) giải thể vào năm nào?

A. 1989 

B. 1990

C. 1991

D. 1992

Câu 16: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì?

A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.

B. Nền kinh tế Việt Nam vấn bị lạc hậu, què quặt.

C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.

D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.

Câu 17: Chiến lược "kinh tế vĩ mô" (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì?

A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.

Câu 18: Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm:

A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.

B. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.

C. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua.

D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.

Câu 19: Cuộc đấu tranh nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai không có đế quốc Mĩ tham gia trực tiếp?

A. Triều Tiên (1950-1953).

B. An-giê-ri (1954-1962).

C. Việt Nam (1960-1975).

D. Chiến tranh Vùng Vịnh (thập niên 90 của thế kỉ XX).

Câu 20: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.

C. Sự ra đời của khối ASEAN.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Câu 21: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

D. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

Câu 22: Người máy rô-bốt lần đầu tiên ra đời ở nước nào?

A. Mĩ.

B. Nhật

C. Anh.

D. Đức.

Câu 23: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào:

A. phát triển nện công nghiệp nhẹ.

B. phát triển nền cộng nghiệp truyền thống.

C. phát triển kinh tế công-nông- thương nghiệp.

D. phát triển công nghiệp nặng.

Câu 24: Điểm giống nhau trong chính đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì?

A. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".

B. "Chiến lược toàn cầu hóa".

C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

D. "Chủ nghĩa lấp chỗ trống".

Câu 25: Trần Dân Tiên ví “Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” cho sự kiện nào?

A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu - Trung Quốc (6/1924).

B. Cuộc đầu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925).

C. Phong trào đấu tranh đòi để tang cụ Phan Chu Trinh (1926).

D. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. Đề số 5

Câu 1: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.

B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Câu 2: Từ 1979 đến cuối những năm 80 của thế kì XX quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là gì?

A. Quan hệ hợp tác song phương.

B. Quan hệ đối thoại.

C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.

D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.

Câu 3: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:

A. 80% nhu cầu trong nước.

B. 70% nhu cầu trong nước.

C. 60% nhu cầu trong nước.

D. 50% nhu cầu trong nước.

Câu 4: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:

A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 -1949) và nhiệt tình của nhân dân.

B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

Câu 5: Giai đoạn lịch sử từ sau 1991 đến nay được gọi là thời kì:

A. Sau "Chiến tranh lạnh", một trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

B. Một trật tự thế giới hai cực Xô-Mĩ.

C. Một trật tự thế giới đơn cực.

D. A, B đúng.

Câu 6: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc tiến hành trong khoảng thời gian nào?

A. 1949-1953

B. 1953-1957

C. 1957-1961

D. 1961-1965

Câu 7: Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?

A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩA.

B. Đàn áp phong tráo giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.

C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

D. A, B, C đúng.

Câu 8: Đến năm 1999 số nước thành viên của Liên minh châu Âu là:

A. 14 nước.

B. 15 nước

C. 16 nước.

D. 17 nước.

Câu 9: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 10: Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ này còn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp phát triển nhanh chóng. Đó là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam thời kỳ nào?

A. 1919-1924.

B. 1919-1925.

C. 1919-1926.

D. 1919-1927.

Câu 11: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là ai?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 12: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì:

A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

Câu 13: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á đã giành độc lập.

B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu Á đã trở thanh trung tâm kinh tế tài chính thể giới.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 14: Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?

A. 8/1977

B. 9/1977

C. 1/1987

D. 11/1987

Câu 15: Những phong trào quốc tế nào đã có vai trò tích cực trong các mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phong trào giải phóng dân tộc.

B. Phong trào bảo vệ hòa bình thế giới.

C. Phong trào không liên kết.

D. A, B, C đúng.

Câu 16: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.

B. Chậm sửa chữa những sai lầm.

C. Nhà nước nhân dân Xô viết, nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.

D.  Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.

Câu 17: Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?

A. Hình thành một liên minh Mĩ-Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.

B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.

C. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.

D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.

Câu 18: Ai Cập tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Ai Cập vào năm nào?

A. 1951

B. 1952

C. 1953

D. 1954

Câu 19: Cộng hòa Dân chủ Đức sát nhập vào CHLB Đức vào thời gian nào?

A. 03/09/1990.

B. 03/10/1990.

C. 03/11/1990.

D. 03/12/1990.

Câu 20: Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất:

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tô chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 21: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?.

A. Các nước phương Tây

B. Pháp

C. Liên Xô

D. Mĩ

Câu 22: Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á diễn ra như thế nào?

A. Ngày càng trở nên căng thẳng.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ổn định.

D. ổn định và phát triển.

Câu 23: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.

B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

D. Tiến hành chiến tranh xâm lược vả nô dịch các nước.

Câu 24: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).

Câu 25: Từ những năm 60 của thế kỉ XX đến nay, Mĩ đã thực hiện chính sách cấm vận kinh tế đối với nước nào?

A. Mê-hi-cô

B. Cu Ba

C. Chi-lê

D. Vê-nê-du-ê-la

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần nội dung của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch Sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Tô Hiến Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF