YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC: 2021-2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

I/TRẮC NGHIỆM                                                      

Câu 1. (NB) Công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12-1976).

B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3-1982).

C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986).

D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6-1991).

Câu 2: (VDC) “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ

A. Phản ứng linh hoạt.

B. Ngăn đe thực tế.

C. Bên miệng hố chiến tranh.

D. Chính sách thực lực.

Câu 3: (NB) Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây

A. Kế hoạch Stalây Taylo.

B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.

C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.

D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.

Câu 4: (NB) Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây

A. Chiến thắng Ba Rày.

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Ba Gia.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 5: (TH) Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ

A. Ấp Bắc.

B. Bình Giã.

C. Đồng Xoài.

D. Ba Gia.

Câu 6: (TH) Ý nào sau đây phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.

D. Mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán.

Câu 7: (NB) Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ“ là lực lượng nào?

A. Lực lương quân ngụy.

B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.

C. Lực lượng quân chư hầu.

D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.

Câu 8: (VDC) Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao“ nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 9: (NB) Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965- 1966 của Mỹ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ

A. 4 tháng với 450 cuộc hành quân.

B. 4 tháng với 540 cuộc hành quân.

C. 6 tháng với 450 cuộc hành quân.

D. 7 tháng với 540 cuộc hành quân.

Câu 10: (NB) Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua các chiến dịch theo thứ tự

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 11: (VDC)“Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong

A. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy muà xuân 1975.

Câu 12: (VD) Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố ” phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.

C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.

D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam.

Câu 13: (NB) Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?

A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.

B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương.

C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoạị ra miền Bắc lần hai.

D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 14: (NB) Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào?

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Quảng Trị

Câu 15: (NB) “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?

A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959).

B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).

C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).

D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975).

Câu 16: (TH) Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.

B. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

II/TỰ LUẬN

Câu 1: Phong trào Đồng khởi ở miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào?

Câu 2: Em hãy cho biết Quân dân Miền Nam chiến đấu chống “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và giành thắng lợi như thế nào?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I/TRẮC NGHIỆM                                                      

1.C

2.A

3.A

4.B

5.B

6.D

7.B

8.C

9.A

10.A

11.B

12.A

13.D

14.D

15.B

16.D

II/TỰ LUẬN 

Câu 1:

a. Hoàn cảnh:

- Trong những năm 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất. Tháng 5 - 1957, Ngô Đình Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.

- Tháng 1- 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

b. Diễn biến:

- Phong trào nổ ra lẻ tẻ từng địa phương như: cuộc nổi dậy ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bắc Ái (Ninh Thuận) tháng 2 - 1959; ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) tháng 8 - 1959, đã lan rộng khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre.

- Ngày 17 - 1 - 1960, nhân dân ba xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre) nổi dậy đấu tranh. Phong trào lan rộng từ Mỏ Cày sang Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.

- Quần chúng giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất địa chủ, cường hào chia cho dân cày.

- Phong trào “Đồng Khởi” lan rộng ra Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ. Cuối năm 1960 chính quyền cách mạng đã làm chủ nhiều thôn xã.

c. Ý nghĩa:

- Phong trào Đồng Khởi giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

- Đánh dấu bước phát triển trong cục diện chiến tranh, ta chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

- Ngày 20 - 12 -1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.

Câu 2:

- Trận Vạn Tường:

+ Ngày 18 - 8 – 1965, Mỹ huy động 9.000 quân, cùng nhiều máy bay, xe tăng, xe bọc thép tấn công vào vùng giải phóng Vạn Tường (Quảng Ngãi) nhằm tiêu diệt quân chủ lực của ta

+ Sau một ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến 900 tên địch, cùng nhiều máy bay, xe tăng, xe bọc thép.

- Mùa khô lần thứ nhất 1965 - 1966:

+ Mỹ huy động 720.000 quân (trong đó có 220.000 quân Mỹ và đồng minh), mở 450 cuộc hành quân tấn công vào Đông Nam Bộ và Đồng bằng Liên khu V.

+ Sau một thời gian chiến đấu, miền Nam tiêu diệt 104.000 quân (trong đó có 42.000 quân Mỹ, 3.500 quân đồng minh), bắn rơi 1.430 máy bay.

- Mùa khô thứ hai 1966 - 1967:

+ Mỹ huy động 980.000 quân (trong đó có 440.000 quân Mỹ và đồng minh), mở 895 cuộc hành quân.

+ Miền Nam loại khỏi vòng chiến đấu 151.000 quân (trong đó có 68.000 quân Mỹ, 5.500 quân đồng minh), bắn rơi 1.231 máy bay.

- Trên mặt trận chính trị: ở nông thôn, nông dân nổi dậy phá ấp chiến lược; thành thị, học sinh, sinh viên đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mỹ rút quân về nước.

- Đầu năm 1968 thời cơ thuận lợi nên Đảng ta quyết định mở cuộc tổng tiến công tết Mậu Thân 1968.

=> Sau khi giành thắng lợi bước đầu trong Mậu Thân 1968, làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, tuyên bố thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến đàm phán Pari về kết thúc chiến tranh và lập lài hòa bình ở Việt Nam.

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN- ĐỀ 02

I/TRẮC NGHIỆM                                                    

Câu 1. (NB) Công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12-1976).

B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3-1982).

C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986).

D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6-1991).

Câu 2: (VDC) “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ

A. Phản ứng linh hoạt.

B. Ngăn đe thực tế

C. Bên miệng hố chiến tranh.

D. Chính sách thực lực.

Câu 3: (NB) Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây

A. Kế hoạch Stalây Taylo.

B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.

C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.

D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.

Câu 4: (NB) Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây

A. Chiến thắng Ba Rày.

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Ba Gia.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 5: (TH) Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ

A. Ấp Bắc. 

B. Bình Giã.

C. Đồng Xoài.

D. Ba Gia.

Câu 6: (TH) Ý nào sau đây phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.

D. Mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán.

Câu 7: (NB) Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ“ là lực lượng nào?

A. Lực lương quân ngụy.

B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.

C. Lực lượng quân chư hầu.

D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.

Câu 8: (VDC) Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao“ nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 9: (NB) Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965- 1966 của Mỹ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ

A. 4 tháng với 450 cuộc hành quân .

B. 4 tháng với 540 cuộc hành quân.

C. 6 tháng với 450 cuộc hành quân.

D. 7 tháng với 540 cuộc hành quân.

Câu 10: (NB) Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua các chiến dịch theo thứ tự

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 11: (VDC)“Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong

A. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy muà xuân 1975.

Câu 12: (VD) Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố ” phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.

C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.

D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam.

Câu 13: (NB) Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?

A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.

B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương.

C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoạị ra miền Bắc lần hai.

D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 14: (NB) Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào?

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Quảng Trị

Câu 15: (NB) “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?

A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959).

B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).

C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).

D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975).

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN- ĐỀ 03

Câu 1. Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

B. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

C. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc.

Câu 2. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.

C. phong trào cách mạng thế giới dâng cao.

D. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

Câu 3. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về

A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.

C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa.

D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa.

Câu 4.Trong phong trào cách mạng (1930 - 1931), Xô viết Nghệ - Tĩnh đã

A. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.

B. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.

C. Thực hiện cải cách giáo dục.

D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp.

Câu 5. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 6. Mục tiêu xuyên suốt của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945 là

A. kháng chiến và kiến quốc.

B. chống đế quốc và phong kiến.

C. giải phóng dân tộc.

D. bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 7. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là

A. chuyển từ đánh đổ Pháp – Nhật sang đánh đổ phát xít Nhật.

B. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật.

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 8. Theo hiệp định sơ bộ (6 - 3 - 1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?

A. Mỹ.

B. Pháp.

C. Anh.

D. Liên Xô

Câu 9. Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về

A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.

B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.

D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.

Câu 10. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Tiến hành cải cách ruộng đất.

B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.

C. Tổ chức quyên góp thóc gạo.

D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.

Câu 11. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã

A. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.

B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.

C. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.

D. làm thất bại chiến tranh tổng lực.

Câu 12. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã

A. làm thất bại chiến tranh tổng lực.

B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.

C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.

D. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.

Câu 13. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã

A. làm thất bại chiến tranh cục bộ.

B. làm thất bại chiến tranh tổng lực.

C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.

D. bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến.

Câu 14. Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi?

A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.

C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.

D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.

Câu 15.Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ có chủ trương

A. vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

B. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.

C. vận động vệ sinh phòng bệnh, chăm lo sức khỏe nhân dân.

D. triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN- ĐỀ 04

Câu 1: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. mang tính dân tộc, dân chủ trong đó tính dân chủ là điển hình.

B. mang tính dân tộc, dân chủ trong đó tính dân tộc là điển hình.

C. chỉ có tính dân chủ.

D. chỉ có tính dân tộc.

Câu 2: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh cùa phong trào cách mạng thế giới là

A. giành dân chủ, bảo vệ hòa binh.

B. giành độc lập, tự do.

C. chống phát xít, chống chiến tranh.

D. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 3: Một trong những ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước đối với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. loại bỏ được một kẻ thù nguy hiểm là thực dân Pháp và tay sai của chúng.

B. đánh đổ phát xít Nhật và tay sai trước khi quân Đồng minh vào nước ta.

C. tạo ra điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi cho cuộc tổng khởi nghĩa.

D. làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, đón thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 4: Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã quyết định thành lập

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 5: Nội dung nào trong chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) đã tạo ra sự chủ động để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền trong cả nước vào tháng Tám năm 1945?

A. Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.

B. Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

C. Từ bài công, biểu tình, vũ trang du kích sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

D. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị, song điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi.

Câu 6: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra và giảnh thắng lợi nhanh chóng, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò

A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.

B. Xung kích.

C. tuyên truyền.

D. quyết định.

Câu 7: Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)?

A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.

C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một xứ tự trị.

D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

Câu 8: Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn suy yếu.

B. Cùng lúc phải đương đầu với giặc ngoại xâm, giặc đói và giặc dốt.

C. Thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.

D. Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, ngân sách trống rỗng.

Câu 9: Việc làm nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam đối với chính quyền cách mạng sau năm 1945?

A. Nhân dân Nam Bộ quyên góp thóc gạo cứu giúp đồng bào bị đói ở Bắc Bộ.

B. Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bầu cử Quốc hội (6-1-1946).

C. Hàng vạn thanh niên xung phong gia nhập các đoàn quân “Nam tiến”.

D. Nhân dân tự nguyện đóng góp được 370kg vàng vào “Quỹ độc lập".

Câu 10:Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp đã chứng tỏ

A. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

B. chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.

C. sự thoả hiệp của Pháp đối với Đảng và Chính phủ ta.

D. sự nhân nhượng của lực lượng cách mang.

Câu 11: Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?

A. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

B. Chúng ta muốn hòa bình, xây dựng đất nước.

C. Thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.

D. Thực dân Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.

Câu 12: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là

A. kháng chiến toàn dân. 

B. khởi nghĩa toàn dân.

C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.

D. xây dựng nền an ninh nhân dân.

Câu 13: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rove của thực dân Pháp?

A. Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Trung Lào năm 1953.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 14: Cục diện mới của cuộc kháng chiến chống Pháp sau chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950 là gì?

A. Sự thay đổi trong tương quan lực lượng theo chiều hướng có lợi cho ta.

B. Ta chủ động tiến công và phản công địch ngày càng lớn.

C. Ta giành thế chủ động và đẩy Pháp vào thế bị động trên toàn Đông Dương.

D. Pháp không còn đủ thế và lực để mở các chiến dịch quân sự lớn.

Câu 15: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của

A. sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh cuộc chiến ở Đông Dương.

B. sự can thiệp sâu nhất của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.

C. sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. sự viện trợ cao nhất của Mĩ và nỗ lực lớn nhất của Pháp trong chiến tranh.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN- ĐỀ 05

Câu 1: Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng trong những năm 1936 - 1939 là do

A. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.

B. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

C. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

D. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.

Câu 2: Tên gọi của mặt trận do Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập tại Hội nghị tháng 7 – 1936 là gì?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu 3: Tháng 9-1940, quân đội nước nào vào xâm lược Việt Nam?

A. Anh.

B. Đức.

C. Nhật.

D. Hà Lan.

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh được thành lập.

C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc.

D. Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 5: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 6: Căn cứ vào đâu để khẳng định cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có tính chất là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?

A. Nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.

B. Hình thức và lực lượng tham gia.

C. Kẻ thù và mục tiêu đấu tranh.

D. Khẩu hiệu đấu tranh và kết quả.

Câu 7: Đảng ta thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc về nước vì 

A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được kí.

B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) được kí.

C. ta thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến (3/1946).

D. bản Tạm ước (14/9/1946) được kí.

Câu 8: Đảng ta có chủ trương gì trong việc giải quyết mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Hiệp ước Hoa- Pháp (28/2/1946) được kí kết?

A. Chống quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp.

B. Kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Nhân nhượng với quân đội Trung Hoa Dân quốc.

D. Hòa hoãn và nhân nhượng với Pháp.         .

Câu 9: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh - Sắc lệnh thành lập

A. Nha An ninh.

B. quân đội quốc gia Việt Nam.

C. Nha Bình học vụ.

D. Nha sắt.

Câu 10: Trong bản Tạm ước (14-9-1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng

A. Quyền lợi về kinh tế và chính trị.

B. Quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

C. Quyền lợi về chính trị và quân sự.

D. Quyền lợi về kinh tế, chính trị và quân sự.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.

B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

C. Khai thông biên giới Việt - Trung.

D. Củng cố, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 12: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối 1946 - 1947?

A. Trung đoàn thủ đô.

B. Dân quân du kích.

C. Cứu quốc quân.

D. Việt Nam giải phóng quân.

Câu 13: Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. Trung Quốc.

B. Anbani.

C. Lào.

D. Liên Xô.

Câu 14:  Bước phát triển của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) so với Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thể hiện ở chỗ

A. tăng cường sức mạnh của đảng cầm quyền.

B. thực hiện khẩu hiệu ruộng đất cho dân cày.

C. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D. tập hợp lực lượng trong mặt trận Liên Việt. 

Câu 15: Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9/1951) vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Củng cố vị thế của MT ở Đông Dương.

B. Củng cố chính quyền Bảo Đại.

C. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

D. Can thiệp vào Đông Dương về kinh tế.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON