YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Liên Bảo

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Liên Bảo dưới đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LIÊN BẢO

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với

A. 3,5                                   B. 4,5                               C. 3,0                               D. 4,0

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 7,0                                   B. 14,0                             C. 21,0                             D. 10,5

Câu 3: Cho các chất: etyl axetat, etanol , axit acrylic , phenol , anilin , phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p – crezol. Trong các chất trên , số chất pứ với NaOH là :

A. 6                                      B. 5.                                 C. 4                                  D. 3

Câu 4: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H2SO4.               B. với kiềm.                     C. với dd iôt.                   D. thuỷ phân.

Câu 5: Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dd AgNO3/NH3

A. CH3CHO, C2H2, saccarozơ.                                   

C. CH3CHO, C2H2, saccarozơ, glucozơ.

B. CH3CHO, C2H2, anilin.                               

D. HCOOH, CH3CHO, C2H2, glucozơ.

Câu 6: Este X có CTPT C7H12O4. Khi cho 16 g X tác dụng với 200 g dd NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 g hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của X là:

A. CH3COOCH2CH2-OOC-C2H5                           

C. CH3COOCH2CH2CH2-OOC-CH3

B. C2H5COOCH2CH2CH2OOC-H              

D. HCOOCH2CH2CH2CH2OOC-CH3

Câu 7: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,05 và 0,1.                      B. 0,12 và 0,03.               C. 0,03 và 0,12.               D. 0,1 và 0,05.

Câu 8: Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n:

A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.

B. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.

C. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.

D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.

Câu 9: Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu

A. CH3COOH                      B. Ca(OH)2                     C. CaCO3                        D. HCl

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, Nitơ tinh khiết được điều chế từ .

A. NH3 ,O2                           B. NH4NO2                     C. Không khí                   D. NH4NO3

Câu 11: Olefin là hợp chất có công thức phân tử chung là:

A. CnH2n                              B. CnH2n+2-2a                   C. CnH2n-2                       D. CnH2n+2

Câu 12: Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.

A. 0,444kg.              B. 0,500kg.                      C. 0,555kg.         D. 0,690kg.

Câu 13: Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2: nH2O =2:3 Công thức phân tử của amin đó là:

A. C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2               B. CH3C6H4NH2 , CH3(CH2)4 NH2

C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2                  D. CH3C6H4CH2NH2 , CH3(CH2)4NH2

Câu 14: Tên gọi đúng của hợp chất CH3CH2CHO là

A. anđehit propanoic            B. anđehit propan            C. anhiđhit propionic       D. anđehit propionic

Câu 15: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC . Hãy xác định công thức cấu tạo của X?

A. HCOOC6H5                    B. C2H5COOC6H5          C. C2H3COOC6H5          D. CH3COOC6H5

Câu 16: Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với các gốc R và R’

B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm - COOH của phân tử axit bằng nhóm OR’.

C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic

D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit.

Câu 17: Cho các chất:           

C6H5CH3 (1)               p-CH3C6H4C2H(2)     

C6H5C2H3 (3)              o-CH3C6H4CH(4)

Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:

A. (2); (3) và (4).                  B. (1); (3) và (4).             C. (1); (2) và (3).             D. (1); (2) và (4).

Câu 18: Khi thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit thu đựơc chất gì?

A. Axit axetic và anđehit axetic                                

B. Axit axetic và ancol vinylic

C. Axit axetic và ancol etylic                       

D. Axetat và ancol vinylic

Câu 19: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu lạc (đậu phộng)                                                B. Dầu vừng (mè)

C. Dầu dừa                                                                   D. Dầu luyn.

Câu 20: Cho các dd sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số lượng dd có thể hoà tan được Cu(OH)2

A. 4.                                     B. 5.                                 C. 6.                                 D. 3

Câu 21: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch

A. NaOH.                             B. Na2CO3.                     C. NaCl.                          D. HCl

Câu 22: Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:

A. Metylaxetat                     B. Etylaxetat                   C. Axyletylat                   D. Axetyletylat

Câu 23: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125.Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X trong trường hợp này là :

A. CH3COOCH3                  B. CH3COOCH=CH2     C. C2H5COOCH=CH2    D. HCOOCH=CH2

Câu 24: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. A có CTTQ là:

A. RCOOR                         B. (RCOO)2R’                C. (RCOO)3R’                D. R(COOR’)3

Câu 25: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol HCl và b mol Cu(NO3)2, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ bên.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 tỉ lệ a : b là

A. 9:1                              B. 1:10                             C. 1:9                               D. 10:1

Câu 26: Hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức X và Y được chia thành 2 phần bằng nhau

-P1: Đun nóng với dd AgNO3/NH3 dư thì tạo 10,8 g Ag

-P2: Oxi hóa tạo thành 2 axit tương ứng, sau đó cho 2 axit này phản ứng với 250 ml dd NaOH 0,26M được dung dịch Z .Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch  Z cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl 0,25M .Cô cạn dung dịch Z rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn được 3,52 g CO2 và 0,9 g H2O. CTPT của 2 andehit

A. HCHO và C2H5CHO                                              B. HCHO và C2H3CHO

C. HCHO và CH3CHO                                                D. CH3CHO và C2H5CHO

Câu 27: Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là:

  1. 224                          B. 168                             C.  280                            D.200

Câu 28: Chất thuộc loại đisaccarit là

A. saccarozơ.                        B. glucozơ.                      C. fructozơ.                     D. xenlulozơ.

Câu 29: Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

A. 2                                      B. 4                                  C. 1                                  D. 3

Câu 30: Phương trình phản ứng nào sau dùng để sản xuất khí than khô?

A. C +CO2 → 2CO                                              B. C + O2  →  CO2

C. 2C + O2  →  2CO                                             D. C + H2O →  CO + H2

Câu 31: Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia có màu hồng. Vì:

A. NH3tan vừa phải trong nước làm thay đổi áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ

B. NH3tan vừa phải trong nước làm áp suất trong bình tăng và tạo dung dịch có tính bazơ

C. NH3tan nhiều trong nước làm tăng áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ

D. NH3tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ

Câu 32: Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?

A. 6                                      B. 2                                  C. 4                                  D. 8

Câu 33: Photpho là nguyên tố phi kim nằm ở ô 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tính chất hóa học của photpho là:

A. Chỉ tham gia vào phản ứng trao đổi

B. Chỉ thế hiện tính oxi hóa

C. Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử

D. Chỉ thế hiện tính khử

Câu 34: Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

A. 4                                      B. 5                                  C. 3                                  D. 6

Câu 35: Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng  các hệ số cân bằng nguyên dương tối giản nhất bằng:

A. 12                                    B. 26                                C. 9                                  D. 21

Câu 36: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 21,6g; 68,0g.                      B. 43,2g; 34,0g.          C. 43,2g; 68,0g.               D. 68,0g; 43,2g.

Câu 37: Amin nào dưới đây là amin bậc 2?

A. (CH3)2NCH2CH3               B. CH3-CHNH2CH3    C. CH3NH2                     D. CH3NHCH3

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3 – NH – CH3                                         

B. CH3 – NH – C2H5

C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2                                    

D. C2H5 – NH – C2H5

Câu 39: Có 3 chất lỏng: benzen , anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn . Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là :

A. dd phenolphtalein            B. dd Br2                         C. dd NaOH                    D. dung dịch HCl

Câu 40: Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion là đúng?

A. [H+] = 0,10M                   B. [Na+] < [OH-]             C. [Na+] > [OH-]             D. [OH-] = 0,10M

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3 – NH – C2H5                                      B. CH3 – NH – CH3

C. C2H5 – NH – C2H5                                     D. CH3 – CH2 – CH2 – NH2

Câu 2: Phương trình phản ứng nào sau dùng để sản xuất khí than khô?

A. C + H2O → CO + H2                                 

B. 2C + O2   → 2CO

C. C +CO2  → 2CO                                             

D. C + O2  → CO2

Câu 3: Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với các gốc R và R’

B. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic

C. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm - COOH của phân tử axit bằng nhóm OR’.

D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit.

Câu 4: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,05 và 0,1.                      B. 0,12 và 0,03.               C. 0,03 và 0,12.               D. 0,1 và 0,05.

Câu 5: X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với

A. 3,0                                   B. 4,0                               C. 3,5                               D. 4,5

Câu 6: Hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức X và Y được chia thành 2 phần bằng nhau

-P1: Đun nóng với dd AgNO3/NH3 dư thì tạo 10,8 g Ag

-P2: Oxi hóa tạo thành 2 axit tương ứng, sau đó cho 2 axit này phản ứng với 250 ml dd NaOH 0,26M được dung dịch Z .Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch  Z cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl 0,25M .

Cô cạn dung dịch Z rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn được 3,52 g CO2 và 0,9 g H2O. CTPT của 2 andehit

A. HCHO và C2H5CHO                                              B. HCHO và C2H3CHO

C. CH3CHO và C2H5CHO                                          D. HCHO và CH3CHO

Câu 7: Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dd AgNO3/NH3

A. CH3CHO, C2H2, saccarozơ, glucozơ.         

B. HCOOH, CH3CHO, C2H2, glucozơ.

C. CH3CHO, C2H2, anilin.                              

D. CH3CHO, C2H2, saccarozơ.

Câu 8: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu dừa                                                                   B. Dầu luyn.

C. Dầu lạc (đậu phộng)                                                D. Dầu vừng (mè)

Câu 9: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch

A. NaOH.                             B. Na2CO3.                     C. NaCl.                          D. HCl

Câu 10: Cho các chất: etyl axetat, etanol , axit acrylic , phenol , anilin , phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p – crezol. Trong các chất trên , số chất pứ với NaOH là :

A. 4                                      B. 5.                                 C. 6                                  D. 3

---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là:

A. 224                          B. 168                             C. 280                 D. 200

Câu 2: Cho các chất: etyl axetat, etanol , axit acrylic , phenol , anilin , phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p – crezol. Trong các chất trên , số chất pứ với NaOH là :

A. 4                                      B. 5.                                 C. 6                                  D. 3

Câu 3: Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu

A. Ca(OH)2                          B. CH3COOH                 C. HCl                             D. CaCO3

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5 – NH – C2H5                                       B. CH3 – CH2 – CH2 – NH2

C. CH3 – NH – CH3                                         D. CH3 – NH – C2H5
Câu 5: Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?

A. 4                                      B. 8                                  C. 6                                  D. 2

Câu 6: Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion là đúng?

A. [H+] = 0,10M                   B. [Na+] < [OH-]             C. [OH-] = 0,10M            D. [Na+] > [OH-]

Câu 7: Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2: nH2O =2:3 Công thức phân tử của amin đó là:

A. CH3C6H4CH2NH2 , CH3(CH2)4NH2                       

B. CH3C6H4NH2 , CH3(CH2)4 NH2

C. C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2             

D. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2

Câu 8: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu lạc (đậu phộng)                                                B. Dầu dừa

C. Dầu vừng (mè)                                                         D. Dầu luyn.

Câu 9: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,03 và 0,12.                    B. 0,05 và 0,1.                 C. 0,1 và 0,05.                 D. 0,12 và 0,03.

Câu 10: Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch

A. NaCl.                               B. Na2CO3.                     C. NaOH.                        D. HCl

---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC . Hãy xác định công thức cấu tạo của X?

A. C2H5COOC6H5               B. CH3COOC6H5            C. C2H3COOC6H5          D. HCOOC6H5

Câu 2: Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion là đúng?

A. [H+] = 0,10M                   B. [Na+] < [OH-]             C. [OH-] = 0,10M            D. [Na+] > [OH-]

Câu 3: Olefin là hợp chất có công thức phân tử chung là:

A. CnH2n                              B. CnH2n+2                       C. CnH2n-2                       D. CnH2n+2-2a

Câu 4: Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia có màu hồng. Vì:

A. NHtan vừa phải trong nước làm thay đổi áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ

B. NHtan nhiều trong nước làm tăng áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ

C. NHtan vừa phải trong nước làm áp suất trong bình tăng và tạo dung dịch có tính bazơ

D. NHtan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ

Câu 5: X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với

A. 4,5                                   B. 3,5                               C. 4,0                               D. 3,0

Câu 6: Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?

A. 4                                      B. 2                                  C. 6                                  D. 8

Câu 7: Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n:

A. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.

B. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.

C. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.

D. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.

Câu 8: Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

A. 3                                      B. 4                                  C. 5                                  D. 6

Câu 9: Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu

A. Ca(OH)2                          B. CH3COOH                 C. CaCO3                        D. HCl

Câu 10: Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dd AgNO3/NH3

A. CH3CHO, C2H2, anilin.                              

B. CH3CHO, C2H2, saccarozơ.

C. HCOOH, CH3CHO, C2H2, glucozơ.                      

D. CH3CHO, C2H2, saccarozơ, glucozơ.

---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

A. 4                                      B. 2                                  C. 1                                  D. 3

Câu 2: Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?

A. 4                                      B. 2                                  C. 6                                  D. 8

Câu 3: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu luyn.                                                                 B. Dầu vừng (mè)

C. Dầu lạc (đậu phộng)                                                D. Dầu dừa

Câu 4: Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu

A. CaCO3                             B. CH3COOH                 C. Ca(OH)2                     D. HCl

Câu 5: Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

A. 3                                      B. 4                                  C. 5                                  D. 6

Câu 6: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. thuỷ phân.                        B. với kiềm.                     C. với dd iôt.                   D. với axit H2SO4.

Câu 7: Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2: nH2O =2:3 Công thức phân tử của amin đó là:

A. C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2               B. CH3C6H4CH2NH2 , CH3(CH2)4NH2

C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2                   D. CH3C6H4NH2 , CH3(CH2)4 NH2

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 21,0                                 B. 14,0                             C. 10,5                             D. 7,0

Câu 9: Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:

A. Etylaxetat                        B. Axyletylat                   C. Axetyletylat                D. Metylaxetat

Câu 10: Khi thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit thu đựơc chất gì?

A. Axit axetic và ancol etylic                            B. Axit axetic và anđehit axetic

C. Axetat và ancol vinylic                                 D. Axit axetic và ancol vinylic

---(Để xem tiếp nội dung tiếp theo của đề thi vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Liên Bảo. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF