YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Thụy Anh

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Thụy Anh là bộ đề thi cuối học kì giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố, bổ sung thêm kiến thức của môn Hóa 11 qua đó trong các kì thi học kì đạt được kết quả cao. Mời các bạn tham khảo chi tiết.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TÂY THỤY ANH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Y thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Y là:

A. Flo.                                  B. Nitơ.                           C. Oxi.                             D. Photpho.

Câu 2: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

A. NH4Cl → NH3 + HCl                                        B. NH4NO3 → NH3 + HNO3

C. NH4HCO3 →  NH3 + H2O + CO2                     D. (NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?

A. Nước biển.                                                               B. Nước cất         .

C. Nước sông hồ.                                                         D. Dung dịch KCl trong nước

Câu 4: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaCl và 0,15 mol NaF. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa sinh ra có khối lượng là:

A. 28,7 gam                          B. 33,4 gam                     C. 19,05 gam                   D. 14,35 gam

Câu 5: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH.           B. Dung dịch NH3.          C. Dung dịch HCl.          D. Dung dịch NaCl.

Câu 6: Chúng ta thu khí oxi khi điều chế trong phòng thí nghiệm theo hình vẽ dưới đây là vì oxi   

                                                               

A. nặng hơn không khí.        B. nhẹ hơn không khí.     C. rất ít tan trong nước.   D. nhẹ hơn nước.

Câu 7: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. Na+, Br-, SO42-, Mg2+.                                             B. NH4+, SO42-, Ba2+, Cl-.

C. Al3+, Cl-, Ag+, PO43-.                                               D. Zn2+, S2-, Fe2+, NO3-.

Câu 8: Trong các chất sau, chất điện li mạnh là

A. CH3COOH.                     B. HF.                              C. C2H5OH.                    D. HCl.

Câu 9: Trong các nhà máy sản xuất bia, rượu, nước ngọt, nước là một nguyên liệu quan trọng, chất lượng của nước ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm. Nước được khử trùng bằng clo thường có mùi khó chịu do lượng nhỏ clo dư gây nên. Do vậy mà các nhà máy đó đã sử dụng phương pháp khử trùng nước bằng ozon để nước không có mùi vị lạ. Ozon được bơm vào trong nước với hàm lượng từ 0,5 - 5 g/m3. Lượng dư được duy trì trong nước khoảng 5 – 10 phút để diệt các vi khuẩn cỡ lớn (như vi khuẩn Kock gây bệnh lao, trùng amip...). Vì sao ozon lại có tính sát trùng?

A. Ozon có khả năng oxi hóa mạnh.                            B. Ozon ngăn cản quá trình hô hấp.

C. Ozon tan tốt trong nước.                                         D. Ozon là chất khí độc.

Câu 10: Cho các phản ứng sau đây:

     (1) \(FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S\)

     (2)  \(2KI + {H_2}O + {O_3} \to 2KOH + {I_2} + {O_2}\)

     (3) \(2{H_2}S + S{O_2} \to 3S + 2{H_2}O\)

     (4) \(2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\)

Phản ứng nào không là phản ứng oxi hoá - khử?

A. (3).                                   B. (1).                              C. (4).                              D. (2).

Câu 11: Cho  phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k)   → 2SO3(k) ; H < 0 (tỏa nhiệt)

Yếu tố không làm chuyển dịch cân bằng là

A. dùng xúc tác V2O5.         B. tăng áp suất.                C. giảm nồng độ SO3.     D. tăng nhiệt độ.

Câu 12: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

A. vt=0,5vn.                          B. vt=vn=0.                      C. vt=vn¹ 0.                     D. vt= 2vn.

Câu 13: Cho 4 phản ứng:

(1)  Fe + 2HCl → FeCl2  + H2

(2)  2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3  + 2H2O

(3)  BaCl2  + Na2CO3 → BaCO3  + 2NaCl

(4)  2NH3  + 2H2O + FeSO4  → Fe(OH)2  + (NH4)2SO4

(5)  NaOH  + NaHCO3 → Na2CO3  + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

A. 4.                                     B. 2.                                 C. 1.                                 D. 3.

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HF được bảo quản trong bình bằng:

A. Thủy tinh.                        B. Kim loại.                     C. Gốm sứ.                      D. Nhựa.

Câu 15: Muối NH4HCO3 thuộc loại

A. muối axit.                        B. muối kép.                    C. muối trung hòa.          D. muối hỗn tạp.

Câu 16: Dẫn lần lượt các khí CO, CO2, Cl2 và SO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Khí không bị hấp thụ là

A. Cl2.                                  B. CO2.                            C. CO.                             D. SO2.

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là

A. NO.                                  B. N2O.                           C. N2.                              D. NO2.

Câu 18: Để phân biệt khí sunfurơ và khí cacbonic ta dùng

A. nước brom.                      B. nước vôi trong dư.      C. dung dịch NaOH.       D. dung dịch AgNO3.

Câu 19: Cho phương trình phản ứng

Al + HNO3  → Al(NO3)3  +  NO  +  N2O  +  H2O

Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = 5 : 2, vậy hệ số tối giản của HNO3 là bao nhiêu ?

A. 120                                  B. 60                                C. 140                              D. 90

Câu 20: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

A. SO2.                                 B. H2S.                            C. H2SO4.                       D. Na2SO4.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng

A. HCl là chất điện li yếu.                                            B. muối ăn rắn, khan dẫn điện.

C. benzen là chất điện li mạnh.                                    D. dung dịch KCl dẫn điện.

Câu 22: Môi trường của mẫu nước có [OH-] = 10-2,4 M là:

A. Không xác định.              B. Trung tính.                  C. Axit.                           D. Kiềm.

Câu 23: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:

A. 14.                                   B. 13.                               C. 11.                               D. 12.

Câu 24: Trong hợp chất  nào nitơ có số oxi hóa cực tiểu?

A. (NH4)2SO4.                     B. NO2.                           C. N2.                              D. HNO2.

Câu 25: Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 6,4 gam. Giá trị của V là

A. 2,24.                                B. 8,96.                            C. 1,12.                            D. 4,48.

Câu 26: Khi cô cạn dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; x mol Cl- và y mol SO42- thu được 23,7 gam muối. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,3 và 0,05.                      B. 0,05 và 0,175.             C. 0,2 và 0,1.                   D. 0,1 và 0,15.

Câu 27: Nguyên tử R, anion X2- và cation M+ đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Phát biểu không đúng là

A. Anion X2- có tổng số hạt mang điện là 16.              B. Nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

C. R là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.                  D. Hợp chất tạo bởi M và X có liên kết ion.

Câu 28: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là

A. 17,14%.                           B. 20%.                            C. 30%.                           D. 34,28%.

Câu 29: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3  (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:

A. (4), (1), (2), (3).               B. (2), (3), (4), (1).          C. (1), (2), (3), (4).          D. (3), (2), (4), (1).

Câu 30: Cho hỗn hợp A gồm FeS, FeS2 tác dụng hết với m gam dung dịch H2SO4 98%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong thu được 10,8 gam kết tủa và dung dịch Z, đun nóng dung dịch Z thu được tối đa 18 gam kết tủa. Dung dịch X có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là 18,4 gam. Biết dung dịch H2SO4 đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Giá trị gần đúng nhất của m là:

A. 35.                                   B. 40.                               C. 38.                               D. 46.

Câu 31: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 39,4 gam.                         B. 9,85 gam.                    C. 19,7 gam.                    D. 29,55 gam.

Câu 32: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 4,8 gam.                           B. 5,6 gam.                      C. 8,0 gam.                      D. 11,2 gam.

Câu 33: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3 phản ứng hết trong dung dịch chứa x mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây.

Giá trị của x là:

A. 0,84.                                B. 1,68.                            C. 1,30.                            D. 0,65.

Câu 34: Cho 18,4 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 70,65%.                           B. 66,33%.                       C. 45,76%.                      D. 29,35%.

Câu 35: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là

A. 14,9 gam.                         B. 86,2 gam.                    C. 119 gam.                     D. 11,9 gam.

Câu 36: Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là

A. 0,3.                                  B. 0,1.                              C. 0,4.                              D. 0,2.

Câu 37: Trong y học, dược phẩm dạng sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng đầy hơi, ợ chua do dư HCl trong dạ dày. Để trung hòa hết 788,0ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1,0ml sữa magie chứa 0,08 gam Mg(OH)2?

A. 20.                                   B. 15.                               C. 10.                               D. 25.

Câu 38: Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch

A. CuCl2.                             B. AgNO3.                      C. Ca(OH)2.                    D. H2SO4.

Câu 39: Hoà tan 2,52 gam Al trong dung dịch HNO3 dư sinh ra 0,6272 lít khí Y (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khí Y là

A. NO.                                 B. N2.                              C. N2O.                           D. NO2.

Câu 40: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y thu được kết tủa Z, lượng kết tủa Z của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Phát biểu sau đây đúng là

A. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3; Z là Al(OH)3.

B. X là khí SO2; Y là dung dịch Ca(OH)2; Z là CaSO3.

C. X là khí SO2; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2; Z là CaSO3.

D. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl3; Z là Al(OH)3

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

A

21

D

31

B

2

B

12

C

22

D

32

C

3

B

13

D

23

D

33

D

4

D

14

D

24

A

34

A

5

B

15

A

25

B

35

C

6

C

16

C

26

C

36

D

7

A

17

C

27

A

37

C

8

D

18

A

28

B

38

C

9

A

19

A

29

B

39

B

10

B

20

A

30

D

40

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. NH4+, SO42-, Ba2+, Cl-.                                            B. Na+, Br-, SO42-, Mg2+.

C. Al3+, Cl-, Ag+, PO43-.                                               D. Zn2+, S2-, Fe2+, NO3-.

Câu 2: Cho  phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k) →  2SO3(k) ; H < 0 (tỏa nhiệt)

Yếu tố không làm chuyển dịch cân bằng là

A. giảm nồng độ SO3.          B. tăng áp suất.                C. dùng xúc tác V2O5.    D. tăng nhiệt độ.

Câu 3: Môi trường của mẫu nước có [OH-] = 10-2,4 M là:

A. Không xác định.              B. Trung tính.                  C. Axit.                           D. Kiềm.

Câu 4: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

A. H2S.                                 B. SO2.                            C. H2SO4.                       D. Na2SO4.

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là

A. NO2.                                B. N2.                              C. NO.                             D. N2O.

Câu 6: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaCl và 0,15 mol NaF. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa sinh ra có khối lượng là:

A. 28,7 gam                          B. 19,05 gam                   C. 14,35 gam                   D. 33,4 gam

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HF được bảo quản trong bình bằng:

A. Thủy tinh.                        B. Gốm sứ.                      C. Kim loại.                     D. Nhựa.

Câu 8: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

A. (NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O                  B. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

C. NH4NO3 → NH3 + HNO3                                D. NH4Cl → NH3 + HCl

Câu 9: Cho 4 phản ứng:

(1)  Fe + 2HCl → FeCl2  + H2

(2)  2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3  + 2H2O

(3)  BaCl2  + Na2CO3 → BaCO3  + 2NaCl

(4)  2NH3  + 2H2O + FeSO4  → Fe(OH)2  + (NH4)2SO4

(5)  NaOH  + NaHCO3 → Na2CO3  + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

A. 4.                                     B. 3.                                 C. 1.                                 D. 2.

Câu 10: Y thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Y là:

A. Nitơ.                                B. Oxi.                             C. Photpho.                     D. Flo.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

B

21

A

31

B

2

C

12

C

22

A

32

A

3

D

13

D

23

C

33

A

4

B

14

A

24

D

34

C

5

B

15

D

25

A

35

D

6

C

16

A

26

A

36

D

7

D

17

A

27

D

37

C

8

C

18

B

28

D

38

B

9

B

19

C

29

C

39

C

10

A

20

D

30

B

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. Na+, Br-, SO42-, Mg2+.                                             B. Zn2+, S2-, Fe2+, NO3-.

C. NH4+, SO42-, Ba2+, Cl-.                                            D. Al3+, Cl-, Ag+, PO43-.

Câu 2: Y thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Y là:

A. Flo.                                  B. Oxi.                             C. Nitơ.                           D. Photpho.

Câu 3: Cho phương trình phản ứng

Al + HNO3  → Al(NO3)3  +  NO  +  N2O  +  H2O

Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = 5 : 2, vậy hệ số tối giản của HNO3 là bao nhiêu ?

A. 90                                    B. 120                              C. 60                                D. 140

Câu 4: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

A. SO2.                                 B. H2S.                            C. Na2SO4.                      D. H2SO4.

Câu 5: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

A. (NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O                  B. NH4NO3 → NH3 + HNO3

C. NH4Cl → NH3 + HCl                                        D. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

Câu 6: Dẫn lần lượt các khí CO, CO2, Cl2 và SO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Khí không bị hấp thụ là

A. CO.                                  B. SO2.                            C. Cl2.                              D. CO2.

Câu 7: Cho 4 phản ứng:

(1)  Fe + 2HCl → FeCl2  + H2

(2)  2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3  + 2H2O

(3)  BaCl2  + Na2CO3 → BaCO3  + 2NaCl

(4)  2NH3  + 2H2O + FeSO4  → Fe(OH)2  + (NH4)2SO4

(5)  NaOH  + NaHCO3 → Na2CO3  + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

A. 3.                                     B. 1.                                 C. 2.                                 D. 4.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?

A. Nước biển.                                                               B. Nước sông hồ.

C. Nước cất         .                                                        D. Dung dịch KCl trong nước

Câu 9: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaCl và 0,15 mol NaF. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa sinh ra có khối lượng là:

A. 19,05 gam                        B. 28,7 gam                     C. 14,35 gam                   D. 33,4 gam

Câu 10: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

A. vt=vn¹ 0.                          B. vt= 2vn.                       C. vt=vn=0.                      D. vt=0,5vn.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

B

21

C

31

D

2

C

12

D

22

C

32

A

3

B

13

C

23

C

33

A

4

A

14

B

24

D

34

B

5

B

15

D

25

A

35

B

6

A

16

D

26

D

36

B

7

A

17

D

27

B

37

B

8

C

18

C

28

A

38

D

9

C

19

A

29

C

39

B

10

A

20

D

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho 4 phản ứng:

(1)  Fe + 2HCl → FeCl2  + H2

(2)  2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3  + 2H2O

(3)  BaCl2  + Na2CO3 → BaCO3  + 2NaCl

(4)  2NH3  + 2H2O + FeSO4  → Fe(OH)2  + (NH4)2SO4

(5)  NaOH  + NaHCO3 → Na2CO3  + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

A. 3.                                     B. 4.                                 C. 1.                                 D. 2.

Câu 2: Dẫn lần lượt các khí CO, CO2, Cl2 và SO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Khí không bị hấp thụ là

A. CO2.                                B. Cl2.                              C. CO.                             D. SO2.

Câu 3: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

A. SO2.                                 B. H2SO4.                        C. Na2SO4.                      D. H2S.

Câu 4: Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. Na+, Br-, SO42-, Mg2+.                                             B. Al3+, Cl-, Ag+, PO43-.

C. Zn2+, S2-, Fe2+, NO3-.                                               D. NH4+, SO42-, Ba2+, Cl-.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?

A. Nước biển.                                                               B. Dung dịch KCl trong nước

C. Nước sông hồ.                                                         D. Nước cất         .

Câu 6: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

A. NH4NO3 → NH3 + HNO3                                B. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

C. (NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O                  D. NH4Cl → NH3 + HCl

Câu 7: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaCl và 0,15 mol NaF. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa sinh ra có khối lượng là:

A. 19,05 gam                        B. 28,7 gam                     C. 14,35 gam                   D. 33,4 gam

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HF được bảo quản trong bình bằng:

A. Gốm sứ.                           B. Nhựa.                          C. Kim loại.                     D. Thủy tinh.

Câu 9: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:

A. 11.                                   B. 13.                               C. 14.                               D. 12.

Câu 10: Cho phương trình phản ứng

Al + HNO3  → Al(NO3)3  +  NO  +  N2O  +  H2O

Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = 5 : 2, vậy hệ số tối giản của HNO3 là bao nhiêu ?

A. 140                                  B. 90                                C. 60                                D. 120

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

C

21

C

31

B

2

C

12

C

22

D

32

B

3

A

13

A

23

D

33

C

4

A

14

C

24

C

34

C

5

D

15

D

25

B

35

B

6

A

16

A

26

D

36

B

7

C

17

C

27

D

37

B

8

B

18

A

28

A

38

B

9

D

19

A

29

D

39

B

10

D

20

A

30

B

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho 4 phản ứng:

(1)  Fe + 2HCl → FeCl2  + H2

(2)  2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3  + 2H2O

(3)  BaCl2  + Na2CO3 → BaCO3  + 2NaCl

(4)  2NH3  + 2H2O + FeSO4  → Fe(OH)2  + (NH4)2SO4

(5)  NaOH  + NaHCO3 → Na2CO3  + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

A. 1.                                     B. 3.                                 C. 2.                                 D. 4.

Câu 2: Y thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Y là:

A. Photpho.                          B. Oxi.                             C. Flo.                             D. Nitơ.

Câu 3: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaCl và 0,15 mol NaF. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa sinh ra có khối lượng là:

A. 14,35 gam                        B. 19,05 gam                   C. 28,7 gam                     D. 33,4 gam

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là

A. NO2.                                B. N2.                              C. NO.                             D. N2O.

Câu 5: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

A. vt= 2vn.                            B. vt=vn=0.                      C. vt=0,5vn.                     D. vt=vn¹ 0.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?

A. Nước biển.                                                               B. Dung dịch KCl trong nước

C. Nước sông hồ.                                                         D. Nước cất         .

Câu 7: Trong các nhà máy sản xuất bia, rượu, nước ngọt, nước là một nguyên liệu quan trọng, chất lượng của nước ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm. Nước được khử trùng bằng clo thường có mùi khó chịu do lượng nhỏ clo dư gây nên. Do vậy mà các nhà máy đó đã sử dụng phương pháp khử trùng nước bằng ozon để nước không có mùi vị lạ. Ozon được bơm vào trong nước với hàm lượng từ 0,5 - 5 g/m3. Lượng dư được duy trì trong nước khoảng 5 – 10 phút để diệt các vi khuẩn cỡ lớn (như vi khuẩn Kock gây bệnh lao, trùng amip...). Vì sao ozon lại có tính sát trùng?

A. Ozon có khả năng oxi hóa mạnh.                            B. Ozon ngăn cản quá trình hô hấp.

C. Ozon là chất khí độc.                                               D. Ozon tan tốt trong nước.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng

A. HCl là chất điện li yếu.                                            B. muối ăn rắn, khan dẫn điện.

C. benzen là chất điện li mạnh.                                    D. dung dịch KCl dẫn điện.

Câu 9: Cho  phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k) →  2SO3(k) ; H < 0 (tỏa nhiệt)

Yếu tố không làm chuyển dịch cân bằng là

A. tăng áp suất.                    B. tăng nhiệt độ.              C. giảm nồng độ SO3.     D. dùng xúc tác V2O5.

Câu 10: Cho phương trình phản ứng

Al + HNO3 →  Al(NO3)3  +  NO  +  N2O  +  H2O

Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = 5 : 2, vậy hệ số tối giản của HNO3 là bao nhiêu ?

A. 120                                  B. 60                                C. 140                              D. 90

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

C

21

A

31

A

2

D

12

C

22

B

32

C

3

A

13

A

23

C

33

A

4

B

14

D

24

C

34

B

5

D

15

B

25

B

35

A

6

D

16

C

26

C

36

C

7

A

17

B

27

D

37

B

8

D

18

C

28

D

38

A

9

D

19

B

29

B

39

D

10

A

20

A

30

D

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Tây Thụy Anh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF