YOMEDIA

Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Thành Mỹ có đáp án

Tải về
 
NONE

Để giúp các em rèn luyện và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ năm 2020-2021 HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Thành Mỹ có đáp án để giúp các em học sinh có thể tự ôn luyện. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết tại đây!

Chúc các em đạt kết quả cao tất cả các môn trong kỳ kiểm tra sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS THÀNH MỸ

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ?

A. Không mắc tật gì.                                     

B. Mắc tật cận thị.

C. Mắc tật lão thị.                                          

D. Cả ba câu A, B, C đều sai.

Câu 2: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ?

A. Không mắc tật gì.                                     

B. Mắc tật cận thị.

C. Mắc tật  lão thị.                                         

D. Cả ba câu A, B, C đều sai.

Câu 3: Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính ; khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ?

A. Không mắc tật gì.                                     

B. Mắc tật cận thị.

C. Mắc tật lão thị.                                          

D. Cả ba câu A, B, C  đều sai.

Câu 4: Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây ?

A. Một ngôi sao.                                            

B. Một con vi trùng.

C. Một con kiến.                                            

D. Một bức tranh phong cảnh.

Câu 5: Ai trong số các người kể dưới đây không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình ?

A. Một người thợ chữa đồng hồ.

B. Một nhà nông học nghiên cứu về sâu bọ.

C. Một nhà địa chất đang nghiên cứu sơ bộ một mẫu quặng.

D. Một học sinh đang đọc sách giáo khoa.

Câu 6: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào ?

A. Một ảnh thật, ngược chiều vật.                 

B. Một ảnh thật, cùng chiều vật.

C. Một ảnh ảo, ngược chiều vật.                   

D. Một ảnh ảo, cùng chiều vật.

Câu 7: Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là :

A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5cm.       

B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm.

C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.        

D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm.

Câu 8: Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ thấy :

A. một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật.             

B. một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.

C. một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật.           

D. một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 9: Thấu kính phân kì chỉ có khả năng cho :

A. ảnh thật nhỏ hơn vật.                                 B. ảnh thật lớn hơn vật.

C. ảnh ảo nhỏ hơn vật.                                   D. ảnh ảo lớn hơn vật.

Câu 10: Mắt cận có những đặc điểm nào dưới đây ?

A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt.

B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt.

C. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.

D. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá xa mắt.

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

C

A

C

C

D

D

C

B

C

C

 

...

--(Nội dung tiếp theo của đề thi số 1, các em vui lòng xem online hoặc tải về)--

2. ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào ?

A. Phương bất kì.                                         

B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.

C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.      

D. Giữ nguyên phương cũ.

Câu 2: Chọn câu đúng.

Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ :

A. loe rộng dần ra.                                        

B. thu nhỏ dần lại.

C. bị thắt lại.                                                 

D. trở thành chùm tia song song.

Câu 3: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì :

A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.

B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.

C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.

D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.

Câu 4: Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh trong máy ảnh bình thường là :

A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.      

B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.    

D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Câu 5: Chỉ ra câu sai.

Máy ảnh cho phép ta làm được những gì ?

A. Tạo ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật.

B. Ghi lại ảnh thật đó trên phim hoặc bộ phận ghi ảnh.

C. Tháo phim hoặc bộ phận ghi ảnh ra khỏi máy.

D. Phóng to và in ảnh trong phim hoặc bộ phận ghi ảnh trên giấy ảnh.

Câu 6: Vật kính máy ảnh là loại thấu kính gì và thường được làm bằng vật liệu gì ?

A. Là thấu kính hội tụ và thường là bằng thủy tinh.

B. Là thấu kính hội tụ và thường là bằng nhựa trong.

C. Là thấu kính phân kì và thường là bằng thủy tinh.

D. Là thấu kính phân kì và thường là bằng nhựa trong.

Câu 7: Bộ phận nào dưới đây là hoàn toàn không quan trọng đối với một cái máy ảnh ?

A. Vật kính.                                                  

B. Buồng tối.

C. Phim hoặc bộ phận ghi ảnh.                      

D. Chân máy.

Câu 8: Câu nào sau đây là đúng ?

A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.

B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.

C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.

D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh nhiều.

Câu 9: Chọn câu đúng.

Có thể coi con mắt là một dụng cụ quang học tạo ra

A. ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật.                    B. ảnh thật của vật, cùng chiều với vật.

C. ảnh ảo của vật, nhỏ hơn vật.                      D. ảnh ảo của vật, cùng chiều hơn vật.

Câu 10: Chỉ ra ý sai.

Thể thủy tinh khác các thấu kính hội tụ thường dùng ở các điểm sau đây :

A. Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.                     B. Không làm bằng thủy tinh.

C. Làm bằng chất trong suốt, mềm.                D. Có tiêu cự thay đổi được.

ĐÁP ÁN

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

ĐA

B

A

B

C

D

A

D

D

A

A

 

...

--(Nội dung tiếp theo của đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về)--

3. ĐỀ SỐ 3

I. Phần Trắc Nghiệm:

Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây :

A. luôn luôn tăng.                                          

B. luôn luôn giảm.

C. luân phiên tăng, giảm.                               

D. luôn luôn không đổi.

Câu 2: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.

D. Đặt một thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vuông góc với tiết diện cuộn dây rồi cho thanh nam châm quay quanh trục của nó.

Câu 3: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều ?

A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.

B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.

C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.

D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.

Câu 4: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện ?

A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.

B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.

D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 5: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc ?

A. Luôn đứng yên.

B. Chuyển động đi lại như con thoi.

C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.

D. Luân phiên đổi chiều quay.

Câu 6: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều ?

A. Không còn tác dụng từ.                             

B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.

C. Tác dụng từ giảm đi.                                 

D. Lực từ đổi chiều.

Câu 7: Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều ?

A. Giá trị cực đại.       

B. Giá trị cực tiểu.      

C. Giá trị trung bình.                              

D. Giá trị hiệu dụng.

Câu 8: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ :

A. tăng 2 lần.                                                

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.                                               

D. không tăng, không giảm.

Câu 9: Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:

A. tăng 2 lần.              B. giảm 2 lần.              C. tăng 4 lần.                                 D. giảm 4 lần.

Câu 10: Máy biến thế dùng để :

A. giữ cho hiệu điện thế ổn định,  không đổi.

B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.

C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.

D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

C

B

C

C

C

D

D

A

B

D

...

--(Nội dung tiếp theo của đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về)--

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Máy biến thế có tác dụng gì ?

A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định.                   

B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định.

C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.            

D. Làm thay đổi vị trí của máy.

Câu 2: Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ ?

A. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt.

B. Khi ta soi gương.

C. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.

D. Khi ta xem chiếu bóng.

Câu 3: Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng ?

A. Trên đường truyền trong không khí .         

B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.

C. Trên đường truyền trong nước.                 

D. Tại đáy xô nước.

Câu 4: Thấu kính hội tụ có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây ?

A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

Câu 5: Chỉ ra câu sai.

Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ :

A. loe rộng dần ra.                                        

B. thu nhỏ dần lại.

C. bị thắt lại.                                                 

D. gặp nhau tại một điểm.

Câu 6: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm, nếu :

A. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.

B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.

C. tia tới song song với trục chính.

D. tia tới bất kì.

Câu 7: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu :

A. tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.

B. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.

C. tia tới song song với tục chính.

D. tia tới bất kì.

Câu 8: Chỉ ra câu sai.

 Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ.

A. Ta có thể thu được ảnh của cây nến trên màn ảnh.

B. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hoặc nhỏ hơn cây nến.

C. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo.

D. Ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến.

Câu 9: Thấu kính phân kì có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây ?

A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

Câu 10: Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính.

A. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ loe rộng dần ra.

B. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ thu nhỏ dần lại.

C. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ bị thắt lại.

D. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có chỗ trở thành chùm tia song song.

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

C

C

B

C

A

C

B

C

A

A

...

--(Nội dung tiếp theo của đề thi số 4, các em vui lòng xem online hoặc tải về)--

5. ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác ?

A. Tác dụng nhiệt và tác dụng hóa học

B. Tác dụng quang

C. Tác dụng từ

D. Tác dụng sinh lí

Câu 2. Cuộn sơ cấp của 1 máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay chiều 6V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là?

A. 9V                B. 4,5V

C. 3V                D. 1,5V

Câu 3. Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguần điện)

A. Hiệu điện thế một chiều

B. Hiệu điện thế nhỏ

C. Hiệu điện thế lớn

D. Hiệu điện thế xoay chiều

Câu 4. Để giảm hao phí trên đường dây chuyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào

A. Giảm điện trở của dây dẫn

B. Giảm công suất của nguần điện

C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn

D. Giảm công suất truyền tải

Câu 5. Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện 10000V công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là ?

A. 5kW           B. 10kW

C. 0,5kW        D. 2kW

II.TỰ LUẬN

Câu 6. Viết công thức công suất hao phí điện năng trên dây dẫn.

Câu 7: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng. Cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11kW.

a) Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp.

b) Cho công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là 500kW, tính điện trở của toàn bộ dây

ĐÁP ÁN

Câu 6 :

Công thức đúng  và chỉ rõ công suất hao phí điện năng trên dây dẫn: Php=P2R/U2

Với R là điện trở dây dẫn

P là công suất truyền tải

U là hiệu điện thế truyền tải.

Câu 7 :

a) Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp: 110KV

b) Tính  điện trở tương đương của toàn bộ đường dây: 50Ω

...

--(Hết đề thi số 5)--

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Thành Mỹ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF