YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lê Trung Đình lần 3

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lê Trung Đình lần 3 có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

LÊ TRUNG ĐÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của khu công nghiệp ở nước ta

A. Co ranh giới địa lí xác định

B. Do chinh phủ quyết định thành lập

C. Không có dân cư sinh sống

D. Phân bố gần nguồn nguyên liệu

Câu 2. Trong chế độ khí hậu, giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về

A. Hướng gió

B. Mùa mưa và mùa khô

C. Mùa nóng và mùa lạnh

D. Tất cả các ý trên

Câu 3. Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

A. An Giang

B. Hậu Giang

C. Long An

D. Lâm Đồng

Câu 4. Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn do

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc

B. Tổng lượng nước sông lớn

C. Chế độ nước của sông thay đổi theo mùa

D. Quá trình xâm thực bào mòn mạnh mẽ ở miền núi

Câu 5. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007 GDP của nước ta tăng gấp gần

A. 1,6 lần

B. 2,6 lần

C. 3,6 lần

D. 4,6 lần

Câu 6. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực Đồng bằng sông Hồng cần phải

A. Mở rộng giao lưu với các vùng lân cận

B. Đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ

C. Không ngừng mở rộng diện tích

D. Nhập lương thực từ bên ngoài

Câu 7. lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm

A. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa

B. Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng biển

C. Vùng núi cao, vùng đồi núi thấp, vùng đồng bằng

D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời

Câu 8. Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ lệ cao nhất là

A. Có chứng chỉ sơ cấp

B. Trung cấp chuyên nghiệp

C. Cao đẳng, đại học, trên đại học

D. Chưa qua đào tạo

Câu 9. Khoáng sản có trữ lượng lớn ở Bắc Trung Bộ là

A. Sắt

B. Crôm

C. Bôxit

D. Dầu mỏ

Câu 10. Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Tất cả các tỉnh đều có biển

B. Có các đồng bằng châu thổ rộng

C. Vùng biển rộng và thềm lục địa nông, mở rộng

D. Vùng trung du trải dài

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

A

D

D

A

C

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Ở trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do

A. Trâu ưa ẩm và chịu được lạnh hơn bò nên thích hợp với khí hậu của vùng

B. Có các đồng cỏ rộng hơn

C. Truyền thống chăn nuôi

D. Trâu chịu lạnh kém hơn bò

Câu 2. Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Dừa

B. Mía

C. Lạc

D. Đậu tương

Câu 3. Căn cứ vào Atlat ĐỊa lí Việt Nam trang 24 hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên

B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng

D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ

Câu 4. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta đang chuyển biến theo hướng

A. Tỉ trọng nhóm 0 -14 tuổi tăng, tỉ trọng nhóm 15- 59 tuổi giảm , tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên giảm

B. Tỉ trọng nhóm 0 -14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 15- 59 tuổi tăng, tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên tăng

C. Tỉ trọng nhóm 0 -14 tuổi tăng, tỉ trọng nhóm 15- 59 tuổi giảm , tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên tăng

D. Tỉ trọng nhóm 0 -14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 15- 59 tuổi tăng, tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên giảm

Câu 5. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế từ năm 1995 đến năm 2005 có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là thành phần kinh tế

A. Có vốn đầu tư nước ngoài

B. Nhà nước

C. Tập thể

D. Tư nhân

Câu 6. Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ thuộc tỉnh

A. Tây Ninh

B. Bình Dương

C. Bình Phước

D. Bà Rịa- Vũng Tàu

Câu 7. Một trong những yếu tố gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến

B. Hhệ thống các cảng các chưa đủ đáp ứng nhu cầu

C. Nhu cầu của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước

D. Nhu cầu của thị trường quốc tế

Câu 8. Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô trong ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Phân bón

B. Nước ngọt

C. Bảo vệ rừng ngập mặn

D. Cải tạo giống

Câu 9. Huyện dảo trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta

A. Kiên Giang

B. An Giang

C. Long An

D. Khánh Hòa

Câu 10. Vào giữa và cuối mùa hạ gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta từ

A. Cao áp Xibia

B. Cao áp Haoai

C. Dãi cảo áp cận chí tuyến bán cầu Nam

D. Bắc Ấn Độ Dương

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

C

B

A

A

B

B

D

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Hoạt động trồng rừng nước ta hiện nay 

    A. tập trung hầu hết ở vùng đồng bằng.                           B. có sự tham gia nhiều của người dân.

    C. chỉ tập trung để trồng rừng sản xuất.                           D. hoàn toàn do Nhà nước thực hiện.

Câu 42: Giao thông vận tải đường ống nước ta 

    A. phát triển gắn với ngành dầu khí.                                B. có mạng lưới phủ rộng khắp nước.

    C. chỉ dành riêng vận tải nước ngọt.                                D. nối liền các tuyến vận tải quốc tế.

Câu 43: Các đảo ven bờ nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển 

    A. đánh bắt cá và hoạt động du lịch.                                B. khai thác khoáng sản và vận tải.

    C. trồng cây lương thực và rau quả.                                 D. nuôi các gia súc lớn và gia cầm.

Câu 44: Nước ta hiện nay có kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh chủ yếu do 

    A. mức sống tăng, đẩy mạnh công nghiệp hóa.

    B. sản xuất phát triển, hội nhập kinh tế thế giới. 

    C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế, mở rộng thị trường.

    D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sản xuất đa dạng.

Câu 45: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là 

    A. nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ.

    B. dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm giáo dục. 

    C. dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển.

    D. thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều.

Câu 46: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 

    A. Giáp Đông Nam Bộ, có các loại khoáng sản.              B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển.

    C. có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.               D. cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu.

Câu 47: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

    A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo cách sản xuất mới.

    B. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng. 

    C. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống.

    D. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường.

Câu 48: Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do 

    A. xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt.

    B. bề mặt sụt lún, nhiều vùng bị phèn và mặn hóa. 

    C. sạt lở bờ biển, nước biển dâng và nhiệt độ tăng.

    D. khô hạn kéo dài, vùng rừng ngập mặn thu hẹp.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Di Linh? 

    A. Núi Nam Decbri.             B. Núi Lang Bian.                C. Núi Braian.                                     D. Núi Chư Pha.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? 

    A. Điện Biên.                       B. Lai Châu.                         C. Thái Bình.                                        D. Sơn La.

ĐÁP ÁN

41.B

42.A

43.A

44.B

45.C

46.B

47.C

48.A

49.C

50.C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực

A. miền núi.                     B. cao nguyên.                 C. sơn nguyên.                             D. đồng bằng.

Câu 42: Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có

A. qui mô lớn và đang tăng.                                     B. qui mô lớn và đang giảm.

C. qui mô nhỏ và đang tăng.                                    D. qui mô nhỏ và đang giảm

Câu 43: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là

A. có nhiều loại khác nhau.                                   B. đều có qui mô rất lớn.

C. có cơ sở hạ tầng hiện đại.                                 D. phân bố rất đồng đều.

Câu 44: Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do

A. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế.

B. nắm giữ các ngành kinh tế then chốt của quốc gia.

C. có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước.

D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước.

Câu 45: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng duyên hải.                           B. Các đồng bằng ven sông.

C. Ven các thành phố lớn.                         D. Các cao nguyên badan.

Câu 46: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

A. đang đẩy mạnh xuất khẩu gỗ tròn.       B. hoạt động lâm sinh đang được chú trọng.

C. các sản phẩm gỗ chưa phong phú.       D. chỉ có ý nghía đối với phát triển kinh tế.

Câu 47: Giao thông đường bộ nước ta hiện nay

A. mạng lưới vẫn còn thưa thớt.               B. chưa hội nhập vào khu vực.

C. chủ yếu phục vụ xuất khẩu.                  D. khối lượng vận chuyển lớn.

Câu 48: Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác theo hướng

A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B. đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.

D. giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường biển.

Câu 49: Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Có nguồn lao động rất dồi dào.                        B. Tài nguyên du lịch rất đa dạng.

C. Nhu cầu du lịch ngày càng tăng.                      D. Giao thông ngày càng thuận lợi.

Câu 50: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

A. Tăng trưởng kinh tế nhanh gắn với giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.

B. Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và giải quyết vấn đề việc làm.

C. Phát triển đô thị hóa và giải quyết các vấn đề tài nguyên, môi trường.

D. Tăng cường liên hệ ngoài vùng với giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

A

A

A

B

C

B

D

D

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Lê Trung Đình lần 3. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF