HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Huân. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm giúp các em có thể tự luyện tập và làm quen với dạng đề thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi giữa HK1 sắp tới!
Trường THPT Nguyễn Hữu Huân |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: Lịch Sử 12 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. Đề thi số 1
Câu 1: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị
A. Ianta (2/1945, Liên Xô).
B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
C. Pốtxđam (7/1945, Đức).
D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).
Câu 2: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển kinh tế, chính trị.
C. cải tổ chính trị.
D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 3: Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập
A. năm 1994.
B. năm 1990.
C. năm 1992.
D. năm 1995.
Câu 4: Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo
A. Ấn Độ giáo.
B. Phật giáo.
C. Hồi giáo.
D. Kitô giáo.
Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy.
B. Năm châu Phi giải phóng.
C. Năm châu Phi thức tỉnh.
D. Năm châu Phi.
Câu 6: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
Câu 7: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội vào
A. tháng 9/1982.
B. tháng 10/1987.
C. tháng 12/1987.
D. tháng 12/1978.
Câu 8: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm
A. 1946.
B. 1947.
C. 1949.
D. 1948.
Câu 9: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Đức.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Mĩ
Câu 10: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới.
B. Tòa án Quốc tế.
C. Ngân hàng Thế giới.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Nhật Bản.
C. Xingapo.
D. Philíppin.
Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là
A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 16: Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Kaiphu.
B. Học thuyết Miyadaoa.
C. Học thuyết Phucưđa.
D. Học thuyết Hasimôtô.
Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 20: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---
2. Đề thi số 2
Câu 1: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của
A. Tổ chức ASEAN.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hội nghị Ianta.
D. Liên Hợp quốc.
Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công tàu ngầm.
Câu 3: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Nhật Bản.
C. Xingapo.
D. Philíppin.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Nam Phi.
D. Tây Phi.
Câu 6: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là
A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
B. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
C. Mĩ, Nhật Bản, Nga.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 7: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Đơn cực.
Câu 8: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 9: Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ
A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.
D. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ.
Câu 10: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Tàu hỏa tốc độ cao.
B. Bản đồ gen người.
C. Máy tính điện tử.
D. Máy kéo sợi Gien-ni.
Câu 11: Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn cuối.
B. mới bùng nổ.
C. đang diễn ra ác liệt.
D. vừa kết thúc.
Câu 12: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình khám phá sao Hỏa.
B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.
D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là
A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.
B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.
Câu 14: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh công nghiệp”.
D. “văn minh thương mại”.
Câu 15: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 16: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Các nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời,...)
B. Những công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động,...).
C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,...).
D. Các phương tiện giao thông vận tải mới (tàu hỏa tốc độ cao, máy bay siêu âm,...).
Câu 17: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 18: Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”.
Câu 19: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. hướng về các nước châu Á.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 20: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---
3. Đề thi số 3
Câu 1: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Hy Lạp.
Câu 2: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 3: Giữ vai trò trụ cột trong chiến tranh chống phát xít là
A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
B. Anh, Pháp, Mĩ.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Anh, Pháp, Trung Quốc.
Câu 4: Thỏa thuận của Hội nghị Ianta xác định vĩ tuyến 38 độ Bắc làm ranh giới chia cắt
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Đức.
D. Triều Tiên.
Câu 5: Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.
B. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Lục địa thức tỉnh”.
D. “Lục địa bão táp”.
Câu 7: Ngày 26/1/1950 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Ấn Độ?
A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bom-bay.
B. Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”.
C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
D. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
Câu 8: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển kinh tế, chính trị.
C. cải tổ chính trị.
D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?
A. Quân đội Anh.
B. Quân đội Mĩ.
C. Quân đội Pháp.
D. Quân đội Liên Xô.
Câu 10: Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế
A. hợp tác và đấu tranh.
B. toàn cầu hóa.
C. hòa hoãn tạm thời.
D. đa phương hóa.
Câu 11: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
Câu 12: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế.
B. hội nhập quốc tế.
C. phát triển quốc phòng.
D. ổn định chính trị.
Câu 13: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh
A. thương mại.
B. công nghiệp.
C. dịch vụ.
D. trí tuệ.
Câu 14: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. kìm hãm sự phát triển lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 15: Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu do
A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 16: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 17: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 18: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?
A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
B. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.
C. Liên Xô có tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 19: Sự kiện ngày 11/9 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia – dân tộc trên thế giới mối lo về
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
D. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 20: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là biểu hiện của việc Mĩ
A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh.
C. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
D. từng bước không chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập vào Học247 để tải về máy)---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 KNTT năm 2023-2024 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Huân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Phan Ngọc Hiển
- Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Phan Ngọc Hiển
- Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Lê Quang Định
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.