Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Lê Quang Định dưới đây được HOC247 biên soạn và tổng hợp với đáp án đi kèm nhằm giúp các em học sinh lớp 12 tiếp cận đề thi đồng thời ôn tập kiến thức cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Hy vọng tài liệu sẽ bổ ích với các em!
TRƯỜNG THPT LÊ QUANG ĐỊNH |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD 12 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. Đề thi số 1
Câu 1: Pháp luật là:
A. hệ thống các qui định chung do nhà nước ban hành.
B. hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật.
C. hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành.
D. hệ thống các điều luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 3: Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là:
A. kế hoạch.
B. pháp luật.
C. tổ chức .
D. giáo dục.
Câu 4: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được tạo nên bởi
A. Tính kỉ luật.
B. Tính răn đe.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính phổ biến.
Câu 5: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp thống trị
Câu 6: Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?
A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.
B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.
C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.
D. Dừng xe trước đèn đỏ.
Câu 7: Đâu là hành vi thi hành pháp luật?
A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.
B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.
C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.
D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn.
Câu 8: Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
B. Đốt rừng làm nương.
C. Tiêu thụ động, thực vật hoang dã.
D. Khai thác rừng đầu nguồn.
Câu 9: Hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu:
A. vi phạm pháp luật.
B. thực hiện pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 10: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?
A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.
B. Do công chức nhà nước thực hiện.
C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.
Câu 11: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?
A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.
B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.
C. Bà C nói xấu con dâu.
D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.
Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?
A. Chở người bệnh đi cấp cứu.
B. Trẻ em dưới 14 tuổi.
C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 13: Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 14: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm dân sự.
C. trách nhiệm hành chính.
D. trách nhiệm kỉ luật.
Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Câu 16: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 12 tuổi trở lên.
B. 14 tuổi trở lên.
C. 16 tuổi trở lên.
D. 18 tuổi trở lên.
Câu 17: Do xích mích, nhóm học sinh nữ (17 tuổi) đã dùng giày cao gót đánh vào mặt, tát, đấm, xé áo, bắt bạn nữ quỳ xuống xin lỗi và quay video tung lên mạng xã hội đối với bạn D khiến bạn phải nhập viện và bị sang chấn tâm lý nghiêm trọng. Nhóm học sinh này bị truy cứu trách nhiệm nào dưới đây?
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm dân sự.
C. trách nhiệm hành chính.
D. trách nhiệm kỉ luật.
Câu 18: Phát hiện E đang bẻ khóa để lấy xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Côn an phường. Vì E kháng cự quyết liệt nên anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay E. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.
B. Được bảo hộ về nhân phẩm.
C. Được bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 19: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 20: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người tử vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chủ cơ sở kinh doanh karaoke X.
B. Thợ hàn.
C. Lực lượng phòng cháy.
D. Các đoàn thanh tra liên ngành.
Câu 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong:
A. Hiến pháp.
B. Hiến pháp và luật.
C. luật Hiến pháp.
D. luật và chính sách.
Câu 22: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:
A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.
B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 23: Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những:
A. quyền, bổn phận của công dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. nghĩa vụ của công dân.
D. quyền, nghĩa vụ của công dân.
Câu 24: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
C. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
Câu 25: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là:
A. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định.
Câu 26: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:
A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. Bình đẳng về quyền.
C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 27: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là:
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.
B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 28: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.
B. Không phân biệt đối xử giữa các con.
C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con:
A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.
Câu 31: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là?
A. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân.
B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Quyền bình đẳng giữa các công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 32: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là:
A. một bộ phận dân cư của một quốc gia.
B. một dân tộc thiểu số.
C. một dân tộc ít người.
D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.
Câu 33: Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể hiện nội dung nào?
A. Bình đẳng về chính trị.
B. Bình đẳng về kinh tế.
C. Bình đẳng về văn hóa.
D. Bình đẳng về giáo dục.
Câu 34: Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực của Nhà nước thể hiện:
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. Quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.
Câu 35: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa?
A. Là cơ sở đoàn kết riêng của dân tộc thiểu số.
B. Là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc, của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Là cơ sở đoàn kết của các tôn giáo.
D. Tạo nên sức mạnh riêng cho sự phát triển của các dân tộc.
Câu 36: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang:
A. bị nghi ngờ phạm tội.
B. có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
C. thực hiện hành vi phạm tội.
D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 37: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là:
A. bị hại.
B. bị cáo.
C. bị can.
D. bị kết án.
Câu 38: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm:
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật.
C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người.
D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 39: Hành vi nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?
A. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung.
B. Khống chế và bắt giữ người phạm tội quả tang.
C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài.
D. Đánh người gây thương tích.
Câu 40: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về:
A. nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. tinh thần của công dân.
D. thân thể của công dân.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
B |
C |
B |
C |
A |
A |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
D |
A |
A |
A |
C |
A |
D |
B |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
C |
D |
A |
A |
A |
D |
C |
A |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
A |
C |
A |
B |
C |
B |
A |
D |
B |
2. Đề thi số 2
Câu 1: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là:
A. tính truyền thống.
B. tính hiện đại.
C. tính đa nghĩa.
D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 2: Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội nên pháp luật mang bản chất:
A. công dân.
B. giai cấp.
C. xã hội.
D. tập thể.
Câu 3: Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây?
A. Tự giác.
B. Tự nguyện.
C. Bắt buộc.
D. Xã hội lên án.
Câu 4: Pháp luật là phương tiện để công dân:
A. thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. tự do thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 5: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:
A. quản lý xã hội.
B. phục vụ lợi ích của mình.
C. phát huy quyền lực chính trị.
D. kiểm soát hoạt động của mỗi công dân.
Câu 6: Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?
A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.
B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.
C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
Câu 7: Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật:
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
Câu 8: Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người vi phạm hình sự từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 9: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm:
A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.
B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.
C. bắt người vi phạm giao cho công an.
D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính?
A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người.
B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
C. Làm giả giấy tờ tùy thân.
D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.
Câu 11: Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và luật nhằm:
A. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. thể hiện quyền lực của mình.
C. hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. bảo vệ Nhà nước và công dân.
Câu 12: Việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của:
A. Nhà nước.
B. Nhân dân.
C. Các tổ chức chính trị.
D. Các tổ chức xã hội.
Câu 13: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Người vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Câu 14: Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi kết hôn:
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.
C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi.
D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi.
Câu 15: Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện :
A. Bình đẳng trong quan hệ tài sản.
B. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
C. Bình đẳng trong tình cảm vợ chồng.
D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 17: Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?
A. Công bằng.
B. Dân chủ.
C. Trách nhiệm.
D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 18: Trường THPT dân tộc nội trú của tỉnh H có học sinh thuộc nhiều dân tộc khác nhau trong tỉnh, trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ của trường học sinh đều được khuyến khích hát các bài hát và biểu diễn các điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Đó là…
A. Biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Biểu hiện của bản sắc dân tộc, không phải là bản biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Biểu hiện chủ trương, khuyến khích hoạt động văn hóa, văn nghệ.
D. Biểu hiện của bản sắc dân tộc.
Câu 19: Ý kiến nào dưới đây thể hiện Nhà nước quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế:
A. Cho người dân vay vốn với lãi suất thấp.
B. Đầu tư tài chính để mở mang trường lớp ở vùng sâu, vùng xa.
C. Đầu tư xây dựng nhà văn hóa ở các thôn.
D. Hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.
Câu 20: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
A. Công dân các dân tộc thiểu số được Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu.
B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi.
D. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư kinh doanh ở địa bàn miền núi.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
C |
C |
A |
C |
A |
B |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
A |
C |
A |
B |
C |
D |
A |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
D |
D |
B |
C |
A |
A |
B |
A |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
B |
C |
A |
C |
D |
D |
B |
D |
A |
3. Đề thi số 3
Câu 1: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Pháp luật với đạo đức.
B. Pháp luật với cộng đồng.
C. Pháp luật với xã hội.
D. Pháp luật với gia đình.
Câu 2: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính nhân văn.
Câu 3: Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật?
A. Nội quy nhà trường.
B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông.
D. Quy ước làng văn hóa.
Câu 4: Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường … Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp.
B. Bản chất xã hội.
C. Bản chất giai cấp và xã hội.
D. Bản chất giai cấp cầm quyền.
Câu 5: Do thực trạng tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, Nhà nước đã quy định xử phạt hành chính đối với những người không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện, xe máy điện. Điều này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp.
B. Xã hội.
C. Chính trị.
D. Kinh tế.
Câu 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Pháp luật với đạo đức.
B. Pháp luật với cộng đồng.
C. Pháp luật với xã hội.
D. Pháp luật với gia đình.
Câu 7: Bạn A hỏi bạn B: Trong các qui định sau, qui định nào là qui phạm pháp luật?
A. Học sinh phải mang đồng phục của nhà trường khi tới lớp.
B. Qui định của Hội liên hiệp phụ nữ.
C. Công dân phải trung thành với Tổ quốc.
D. Qui định của Đoàn thanh niên.
Câu 8: Theo Nghị định 146/CP/2007 người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ, điều này thể hiện:
A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.
D. bản chất giai cấp của pháp luật.
Câu 9: Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.
B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.
C. Để đất nước ngày càng tự do.
D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh.
Câu 10: Quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội vào quy phạm pháp luật. Đặc trưng này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với yếu tố nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Đạo đức.
D. Phong tục tập quán.
Câu 11: Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật là hành vi:
A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.
C. do người trên 18 tuổi thực hiện.
D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.
Câu 12: Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm:
A. hành chính.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 13: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí:
A. trách nhiệm hình sự.
B. trách nhiệm hành chính.
C. trách nhiệm dân sự.
D. trách nhiệm pháp lí.
Câu 14: Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?
A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.
B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.
C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.
D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.
Câu 15: Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.
B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.
C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.
Câu 16: Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì:
A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.
B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra.
C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.
D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.
Câu 17: Việc xử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào:
A. mức độ thiệt hại.
B. thái độ thành khẩn của người vi phạm.
C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.
D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.
Câu 18: Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã:
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 19: Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải:
A. chịu trách nhiệm về hình sự.
B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.
D. Không có trách nhiệm dân sự.
Câu 20: Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật:
A. Hình Sự
B. Dân Sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
C |
B |
B |
A |
C |
B |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
B |
B |
A |
C |
B |
D |
B |
B |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
A |
C |
B |
A |
A |
B |
A |
B |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
B |
A |
D |
B |
D |
A |
A |
A |
A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Lê Quang Định. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.