YOMEDIA

Bài tập tự luận ôn tập phần Di truyền liên kết - Morgan Sinh học 12

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập tự luận ôn tập phần Di truyền liên kết - Morgan Sinh học 12 bao gồm các bài tập dưới dạng tự luận khái quát các kiến thức trong chuyên đề di truyền liên kết - Morgan sẽ giúp các em có thêm nhiều tư liệu để ôn tập. Mời các bạn tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

BÀI TẬP TỰ LUẬN ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN LIÊN KẾT-MORGAN

Câu 1: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là

A.  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)                     B.  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)                C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)                                   D.  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là

A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 15%.                    B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 30%.                C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 15%.                          D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 30%.

Câu 3: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?

A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)                        B.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)              C.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)                       D.  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

Câu 4: Xét tổ hợp gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là       

A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.                                 B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.                                 D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.

Câu 5: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là

A. 20,5%.                       B. 4,5%.                         C. 9 %.                           D. 18%.

Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là               

A. 40%.                               B. 25%.                           C. 10%.                                   D. 50%.

Câu 7: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1?

A.  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)                    B.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}}\)                          C.  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)                          D.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}\)

Câu 8: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:  XDXd × XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 1,25%.                       B. 2,5%.                         C. 3,75%.                      D. 5%.

Câu 9: Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\), biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ                 

A. 40%.                           B. 20%.                               C. 15%.                       D. 30%.

Câu 10: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là                       

A. 3840.                           B. 840.                               C. 2160.                      D. 2000.

Câu 11: Cơ thể có kiểu gen AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\) giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là                 

A. 18%.                            B. 40%.                              C. 36%.                       D. 24%.

Câu 12: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) cho đời con có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) chiếm tỉ lệ    

A. 10%.                           B. 4%.                                C. 16%.                             D. 40%.

Câu 13: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

A. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd.                 

B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd.

C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD.                 

D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD.

Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)                      B.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}}\)                         C.  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)                          D.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}\)

Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) X D\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)XD Xd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 25%.                          B. 6,25%.                           C. 18,75%.                    D. 12,5%.

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 54%.                               B. 9%.                             C. 46%.                       D. 4%.

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:

A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 8%.                 B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 16%.                   C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 8%.                      D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 16%.

Câu 18: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd chiếm tỉ lệ

A. 10%.                          B. 20%.                          C. 15%.                          D. 30%.

Câu 19: Cho cây (P) có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) chiếm tỉ lệ    

A. 8%.                             B. 16%.                       C. 20%.                               D. 4%.

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là

A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 20%.                     B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\), 40%.                C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 20%.                          D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), 40%.

Câu 21: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.                                                          

B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.                     

D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu 22: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời F1?

A. P : \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) , các gen liên kết hoàn toàn.                                            

B. P: \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\) , các gen liên kết hoàn toàn.

C. P :  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) , có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%.       

D. P :  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) , các gen liên kết hoàn toàn.

Câu 23: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ :12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)              B.  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)              C. AaBb × aabb.       D. AaBB × aabb.

Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là             

A. 6%.                         B. 36%.                       C. 12%.                       D. 24%.

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

A. \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb x \(\frac{{ad}}{{ad}}\)bb                                       B. \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb x \(\frac{{ad}}{{ad}}\)bb               

C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd x \(\frac{{ab}}{{ab}}\)dd                                       D. Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)  x aa\(\frac{{bd}}{{bd}}\)

Câu 26: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là

A. ABCD.                           B. CABD.                      C. BACD.                      D. DABC.

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXx \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 5%.                                 B. 7,5%.                         C. 15%.                          D. 2,5%.

Câu 28: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.                

B. Hoán vị gen đãxảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.               

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

Câu 29: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là                

A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)                                   B. AaBb                   C.  \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)                 D.  \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)

Câu 30: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là

A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd                              B. AaBbDd.                           C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd.                              D. Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)

Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ               

A. 54,0%.                                B. 66,0%.                                C. 16,5%.                                D. 49,5%.

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\), trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ                                  

A. 18,75%.                              B. 38,94%.                              C. 30,25%.                             D. 56,25%.

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là

A. \(\frac{{AD}}{{ad}}\)Bb                              B. \(\frac{{Ad}}{{aD}}\)Bb                               C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd                              D. Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)

Câu 34: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXDeXdE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là

A. 5,0%.                              B. 7,5%.                         C. 2,5%.                        D. 10,0%.

Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là     

A. 66%.                                   B. 1%.                          C. 51%.                                   D. 59%.

Câu 36: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AD}}{{ad}}\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là

A. 820.                                    B. 180.                         C. 360.                                    D. 640.

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là      

A. 1,25%.                                B. 3,75%.                    C. 2,5%.                      D. 7,5%.

Câu 38: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ            

A. 2%.                                     B. 4%.                          C. 26%.                               D. 8%.

Câu 39: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{de}}{{de}}\). Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ   

A. 7,2%.                                           B. 0,8%.                            C. 2%.                        D. 8%.

Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ .

A. 27,95%.                             B. 16,91%.                 C. 11,04%.                 D. 22,43%.

Câu 41: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\) x aaBb\(\frac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là

A. 7,94% và 21,09%.                                               B. 7,94% và 19,29%.

C. 7,22% và 20,25%.                                               D. 7,22% và 19,29%.

Câu 42: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd x ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)XdY thu được F . Trong tổng số cá thể F , số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 8,5%.                              B. 2%.                            C. 17%.                         D. 10%.

Câu 43: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?

A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.

C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.

D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

Trên đây là toàn bộ phần nội dung Bài tập tự luận ôn tập phần Di truyền liên kết - Morgan Sinh học 12Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF