YOMEDIA

Bài tập tự luận ôn tập chủ đề - Địa lý các vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập tốt kiến thức địa lí các vùng kinh tế Hoc247 xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập tự luận ôn tập chủ đề - Địa lý các vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án tài liệu gồm các câu hỏi khái quát kiến thức dưới dạng câu hỏi tụ luận sẽ giúp các em vừa ôn tập vừa củng cố các kỹ năng làm bài. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn tập tốt để chuản bị cho các kỳ thi sắp tới. 

ATNETWORK
YOMEDIA

CHỦ ĐỀ IV. CÁC VÙNG KINH TẾ

Câu 1. Tại sao việc khai thác các thế mạnh của Trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và có ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?

  • Là vùng có lãnh thổ rộng, gồm 15 tỉnh
  • Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng, các nước
  • Là vùng giàu TNTN:
    • Giàu khoáng sản và thủy điện nhất nước
    • Đất đai rộng, nhiều cao nguyên đồng cỏ
    • TN biển rất có giá trị
    • Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh
    • Địa hình đa dạng, có nhiều cảnh quan đẹp
    • Là căn cứ cách mạng, có nhiều dân tộc ít người
  • Khó khăn:
    • Cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn, đời sống văn hóa xã hội còn lạc hậu, tạo nên sự chênh lệch giữa vùng núi và đồng bằng, sự chênh lệch giữa các dân tộc
    • Khai thác các thế mạnh về khoáng sản, thủy điện, đất đai, cảnh quan, rừng biển để phát triển công nghiệp, nông, lâm nghiêp, du lịch… đưa kinh tế miền núi phát triển mạnh, xóa đi sự chênh lệch và tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc => Khai thác thế mạnh ở vùng này vừa có ý nghĩa kinh tế, vừa có ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc.

Câu 2: Trình bày những thế mạnh và hạn chế trong khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ?

Khoáng sản:

  • Là vùng tập trung nhiều khoáng sản nhất nước ta: than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, a pa tít, đá vôi,…
  • Hiện đã khai thác, chế biến một số mỏ:
    • Than: lớn nhất là mỏ Quảng Ninh, sản lượng khai thác >30 triệu tấn/năm, phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện trong vùng và xuất khẩu
    • Khai thác thiếc ở Cao bằng 1000 tấn/năm, Apatít (Lào Cai) 600.000 tấn/n
    • Ngoài ra còn khai thác: đồng – niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), đồng – vàng (Lao Cai), kẽm – chì (Bắc Cạn)…
  • Hạn chế:
    • Các mỏ khoáng sản thường nằm ở những vùng địa hình phức tạp, giao thông chưa phát triển
    • Mỏ khoáng sản thường nằm sâu trong lòng đất, nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao

Thủy điện:

  • Tiềm năng thủy điện vùng này lớn nhất nước, khoảng 11 triệu KW, riêng sông Đà 6 triệu KW
  •  Hiện nay đã và đang xây dựng các nhà máy thủy điện:
    • Các nhà máy đã đi vào hoạt động: Thác Bà/ s.Chảy; Hòa Bình/s.Đà: CS: 1920 MW
    • Các nhà máy đang xây dựng: Sơn La/ s.Đà: CS: 2400 MW, Tuyên Quang/s.Gâm
  • Hạn chế: Việc khai thác thủy điện cần chú ý đến những thay đổi về môi trường

Câu 3: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

* Thuận lợi:

  • Phần lớn là đất phe ra lit trên đá vôi, đá phiến và các đá mẹ khác rất thích hợp cây công nghiệp.
  • Có địa hình cao, lại có một mùa đông lạnh nhất.

=> Với điều kiện đất đai và khí hậu như trên nên rất thích hợp phát triển các cây công nghiệp, cây đặc sản có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt.

* Khó khăn:

  • Rét đậm, rét hại, sương muối
  • Thiếu nước vào mùa khô
  • Mạng lưới cơ sở chế biến chưa phát triển mạnh

* Các loại cây chính:

  • Cây công nghiệp chủ yếu là chè: trồng nhiều ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang,…
  • Các cây dược liệu ở vùng giáp biên giới Việt – Trung, dãy Hoàng Liên Sơn: tam thất, đương quy…
  • Rau quả: các loại mận, đào, lê… có nhiều ở các tỉnh biên giới phía Bắc. Sa pa là nơi trồng nhiều giống rau ôn đới, các loại hoa quả ôn đới…

Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành ở đồng bằng sông Hồng như thế nào? Những định hướng chính trong tương lai?

a. Thực trạng chuyển dịch:

  • Từ 1986 đến nay, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng: tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp
  • Chiều hướng trên là tích cực và phù hợp với thời kì mới CNH, HĐH, tuy nhiên sự chuyển dịch còn chậm

b. Các định hướng:

  • Tiếp tục giảm tỉ trọng của nông lâm ngư, tăng nhanh tỉ trọng CN – XD và DV
  • Trong từng ngành: tập trung phát triển và hiện đại hóa CN chế biến, các ngành công nghiệp khác phát triển gắn với nông nghiệp hàng hóa
    • Đối với Nông – lâm – ngư nghiệp: giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi, thủy sản. Trong trồng trọt giảm cây lương thực, tăng cây công nghiệp, thực phẩm và rau quả
    • Đối với CN – XD: Phát triển mạnh các ngành CN trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, dày da, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử
    • Đối với dịch vụ: tăng du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo…

Câu 5: Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung bộ?

Thuận lợi:

  • Vị trí địa lí: là cầu nối miền Bắc với Duyên hải NTB và Tây Nguyên =>thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng, các nước
  • Về mặt tự nhiên:
    • Đất đai: có dải đồng bằng ven biển => Thuận lợi phát triển cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày
    • Nhiều khoáng sản: sắt, Crôm, thiếc, đá vôi, đá quý…
    • TN rừng: diện tích còn tương đối lớn, còn nhiều gỗ quý và động vật quý
    • Tài nguyên biển: đường bờ biển rất dài có giá trị lớn cho khai thác nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản, phát triển giao thông, du lịch
    • Sông ngòi có giá trị thủy điện, các sông như….
  • Về KT – XH:
    • Dân cư có truyền thống cách mạng, hiếu học, cần cù chịu khó
    • Có nhiều di sản văn hóa và di tích lịch sử

Khó khăn:

  • Thường xuyên bị thiên tai bão lũ, hạn hán, chiến tranh tàn phá nặng nề
  • Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp kém, đời sống vật chất còn nghèo nàn

Câu 6: Tại sao việc hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung bộ?

Vì vùng này có nhiều điều kiện để phát triển công nghiệp, nhưng do cơ sở hạ tầng còn thấp kém nên công nghiệp bị hạn chế.

Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hó

Vùng này có nhiều điều kiện để phát triển công nghiệp:

  • Giàu khoáng sản: sắt, crôm, thiếc, vàng, ti tan, muối, cát, đá vôi….
  • Nguyên liệu của nông – lâm – ngư nghiệp.
  • Lực lượng lao động dồi dào, giá nhân công rẻ

Tuy nhiên hạn chế về cơ sở hạ tầng, vốn, nhiều mỏ chưa được khai thác nên CN chưa phát triển

Hiện nay có một số trung tâm CN như: xi măng Thanh Hóa, Nghệ An, Thép liên hợp Hà Tĩnh

Để công nghiệp phát triển hiện nay ưu tiên phát triển CN điện:

  • Sử dụng điện lưới quốc gia
  • Xây dựng thêm một số nhà mày thủy điện: Bản Vẽ, Cửa Đại, Rào Quán

Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông

Phát triển cơ sở hạ tầng tạo ra những biến đổi lớn cho KT – XH của vùng:

  • Cải tạo nâng cấp QL 1A, đường HCM, đường sắt thống nhất
  • Cải tạo nâng cấp các tuyến đường phía Tây: QL 7,8,9 thúc đẩy phát triển kinh tế, góp phần phân bố lại dân cư, phát triển mạng lưới đô thị phía Tây
  • Mở rộng các cửa khẩu nhằm tăng cường giao lưu với các nước
  • Xây dựng lại một số cảng, mở thêm một số cảng mới như Chân Mây
  • Nâng cấp một số sân bay như Phú Bài nhằm thu hút khách du lịch

Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung bộ?

Thuận lợi

  • Vị trí địa lí: là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Lào. Phía đông là vùng biển lớn giầu tiềm năng, phía nam là vùng ĐNB có nền kinh tế phát triển nhất nước => thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng, các nước để phát triển kinh tế
  • Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
    • Vùng biển có nhiều bãi cá, tôm thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Nhiều bãi biển đẹp, đảo ven bờ thuận lợi cho du lịch. Nhiều vịnh nước sâu cho xây dựng cảng…
    • Khoáng sản không nhiều, chủ yếu đá, cát, vàng, than, dầu khí…
    • Tài nguyên rừng: vùng này gắn với Tây Nguyên nên diện tích rừng còn tương đối lớn, nhiều gỗ quý và động vật quý hiếm
    • Sông ngòi không lớn nhưng có thể xây dựng thủy điện vừa và nhỏ.
    • Các đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ hơn các đồng bằng khác thích hợp với các cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng gò đồi thích hợp chăn nuôi bò, dê, cừu
  • Về KT – XH:
    • Có nhiều di sản văn hóa thế giới và di tích lịch sử
    • Đã hình thành một chuỗi các đô thị vừa và lớn, đang thu hút được các dự án đầu tư nước ngoài

Khó khăn:

  • Nhiều hiện tượng thời tiết khắc nghiệt: mưa địa hình kèm theo mưa rất lớn ở phía Bắc, phía Nam ít mưa hạn hán, hiện tượng gió phơn khô nóng. Thường xuyên bị bão
  • Hậu quả chiến tranh tàn phá nặng nề
  • Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp kém…

Câu 8: Trình bày vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

Nghề cá:

  • Vùng biển nhiều hải sản, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn tập trung ở cực Nam Trung Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa
  • Vùng có nhiều vũng vịnh đầm phá, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
  • Sản lượng đánh bắt khá lớn. Nuôi tôm hùm đang phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hoà. Hoạt động
  • chế biến hải sản ngày càng đa dạng, nổi tiếng là nước mắm (Nha Trang, Phan Thiết)
  • Khai thác hợp lý, bảo vệ TNMT biển đang là vấn đề có ý nghĩa cấp bách.

Du lịch biển:

  • Địa hình ven biển với các bãi biển đẹp nổi tiếng của Đà Nẵng, Nha Trang, Ninh Thuận, Bình Thuận… là nơi có tiềm năng du lịch biển hàng đầu của nước ta.
  • Đã hình thành và phát triển nhiều trung tâm du lịch lớn như Đà Nẵng, Nha Trang… Với nhiều loại hình du lịch kết hợp: du lịch biển đảo, an dưỡng, thể thao…

Dịch vụ hàng hải:

  • Địa hình bờ biển khúc khuỷ, nước sâu có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu
  • Đã xây dựng một số cảng quan trọng như Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang, …

Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và khai thác muối:

  • Khai thác dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý
  • Sản xuất muối được phát triển ở Cà Ná, Sa Huỳnh

Câu 9: Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Tây Nguyên?

Thuận lợi:

  • Vị trí địa lý: Có vị trí quan trọng về quốc phong. Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có tiềm năng lớn về thuỷ sản và giao thông biển. Giáp ĐNB là vùng có nền kinh tế phát triển nhất. Giáp Lào, CamPuChia thuận lợi cho giao lưu kinh tế.
  • Điều kiện tự nhiên và tài nguyên TN:
    • Đất: đất đỏ ba zan màu mỡ rộng lớn nhất cả nước
    • Khí hậu cận xích đạo, gió mùa
    • Tài nguyên rừng giàu có nhất cả nước, diện tích nhiều, nhiều gỗ quý và nhiều ĐV quý hiếm
    • Sông ngòi có giá trị thủy điện lớn thứ hai sau miền núi phía B
    • Khoáng sản ít loại, chỉ có bô xít nhưng trữ lượng rất lớn

Khó khăn:

  • Vùng thưa dân nhất, có nhiều dân tộc ít người
  • Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp kém, văn hóa xã hội lạc hậu, đời sống vật chất còn nghèo nàn
  • Thiếu lao động lành nghề và cán bộ KHKT

Câu 10: Trình bày tình hình khai thác thế mạnh về cây công nghiệp ở Tây Nguyên và những giải pháp để phát triển cây công nghiệp ở vùng này?

  • TN có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm:
    • Đất ba zan màu mỡ chiếm diện tích lớn, tập trung trên những mặt bằng rộng lớn
    • Khí hậu cận xích đạo gió mùa: 1 mùa khô và 1 mùa mưa
    • Địa hình phân tầng, trên cao nguyên cao có thể trồng được các cây CN có nguồn gốc cận nhiệt
  • Các cây công nghiệp quan trọng của Tây Nguyên:
    • Cà phê nhiều nhất Đắc Lắc, ngon nhất Buôn Mê Thuột
    • Cao su ở Lâm Đồng, Đắc Lắk, Gia Lai…
    • Chè: Lâm Đồng, Gia Lai…
    • Ngoài ra còn trồng: tiêu, điều, dâu tằm…
  • ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp
    • Thu hút lao động, phân bố lại dân cư
    • Thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu
    • Trồng cây công nghiệp là trồng rừng bảo vệ đất, khí hậu
  • Để nâng cao hiệu quả kinh tế cần:
    • Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh đi đôi với bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi
    • Đa dạng hóa cây công nghiệp
    • Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu

Câu 11: Tại sao việc khai thác rừng ở Tây Nguyên cần chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?

  • Rừng Tây Nguyên nhiều nhất nước
  • Che phủ 60% diện tích lãnh thổ vùng, 36% diện tích đất có rừng, 52% sản lượng gỗ có thể khai thác
  • Rừng còn nhiều gỗ quý và động vật quý
  • Diện tích rừng giảm sút nhiều do khai thác bừa bãi, cháy rừng và mở rộng vùng chuyên canh cây công nghiệp
  • Rừng giảm sút gây nhiều hậu quả nghiêm trọng: mất tài nguyên gỗ, mất loài quý hiếm, mực nước ngầm hạ thấp dễ gây hạn hán, đất bị xói mòn rửa trôi…
  • Hiện nay nhiệm vụ trồng, tu bổ và bảo vệ rừng trở nên cấp bách: bảo vệ đất, tạo cân bằng nước, bảo vệ giống loài và tài nguyên lâm sản.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 12-19  của tài liệu Ôn tập chủ đề - Địa lý các vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập tự luận ôn tập chủ đề - Địa lý các vùng kinh tế môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON