YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Bằng chứng tiến hóa - Các thuyết tiến hóa chính Sinh học 12 có đáp án

Tải về
 
NONE

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Bằng chứng tiến hóa - Các thuyết tiến hóa chính Sinh học 12 có đáp án bao gồm các bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề: Bằng chứng tiến hóa và các thuyết tiến hóa chính trong chương trình Sinh học 12 sẽ giúp các em tổng quát các kiến thức đã học để chuẩn thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

 Câu 491:   Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí ..... (X: đối xứng, U: tương ứng) trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình ..... (T: tiến hoá, P: phát triển phôi) cho nên ..... (G: kiểu gen, H: kiểu hình, C: kiển cấu tạo) giống nhau:

    A. X, T, G

    B. U, T, G

    C. U, T, C

    D. U, P, C

Câu 492:   Ở chi dưới của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là:

    A. Xương ngón, xương bàn, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh

    B. Xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón

    C. Xương cẳng, xương cánh, các xương cổ, xương bàn và xương ngón

    D. Xương bàn, xương ngón, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh

Câu 493:   Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng, những sai khác về chi tiết là do:

    A. Sự thoái hoá trong quá trình phát triển

    B. Thực hiện các chức phận khác nhau

    C. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau

    D. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau

Câu 494:   Cơ quan tương tự (cơ quan cùng chức) là những cơ quan có ..... (G: cùng nguồn gốc, K: nguồn gốc khác nhau) nhưng đảm nhiệm các chức phận ..... (Gi: giống nhau, Kh: khác nhau) nên có ..... (H: hình thái, J: kiểu gen) tương tự:

    A. K, Gi, J

    B. G, Gi, H

    C. K, Kh, H

    D. K, G, H

Câu 495:   Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá ..... (P: phân li, Q: đồng qui) ngược lại cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá ..... (P: phân li, Q: đồng qui). Có khi hiện tượng cùng nguồn ..... (T: trùng với, Đ: đối lập) với hiện tượng cùng chức, ví dụ trường hợp cánh chim và cánh dơi:

    A. Q, P, Đ

    B. P, Q, Đ

    C. P, Q, T

    D. Q, P, T

Câu 496:   Cơ quan thoái hoá là những cơ quan ..... (P: phát triển đầy đủ rồi sau đó thoái biến, K: phát triển không đầy đủ, M: mang đặc điểm của tổ tiên trong lịch sử tiến hoá) ở cơ thể ..... (F: phôi, T: trưởng thành) :

    A. P, F

    B. M, F

    C. K, T

    D. P, T

 Câu 497:   Phát biểu nào dưới đây là không đúng:

    A. Điều kiện sống của loài khỉ thay đổi, một cơ quan nào đó sẽ mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại một vài vết tích ở vị trí xưa kia của chúng tạo nên cơ quan thoái hoá

    B. Trường hợp một cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là lại tổ

    C. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành

    D. Hiện tượng tương đồng và tương tự là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau, không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa hai hiện tượng này

Câu 498:  Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:

    A. Gai cây hoa hồng

    B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô

    C. Ngà voi

    D. Gai của cây hoàng liên

Câu 499:   Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự:

    A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn

    B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan

    C. Nhụy trong hoa đực của cây ngô

    D. Cánh sâu bọ và cánh dơi

Câu 500:   Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương đồng:

    A. Vây cá và vây cá voi

    B. Cánh dơi và tay khỉ

    C. Sự tiêu giảm chi sau của cá voi

    D. Ngà voi và ngà voi biển

CÁC THUYẾT TIẾN HOÁ CHÍNH

 Câu 501:   Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là:

    A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình

    B. Lần đầu tiên giải thích sự tiến hoá của sinh giới một cách hợp lý thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên, di truyền và biến dị

    C. Nêu bật vai trò của con người trong lịch sử tiến hoá

    D. Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp

Câu 502:   Theo Lamac, tiến hóa là:

    A. Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh

    B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

    C. Sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện, từ đơn giản đến phức tạp dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật

    D. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

Câu 503:  Nguyên nhân tiến hóa theo Lamac là:

    A. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh

    B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

    C. Thay đổi tập quán hoạt động ở động vật hoặc do ngoại cảnh thay đổi

    D. A và C đúng

Câu 504:   Sự hình thành loài mới theo Lamac là:

    A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung

    B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích luỹ các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh

    C. Do thượng đế sáng tạo ra

    D. Kết quả của sự cách li địa lý và sinh học

Câu 505:   Tồn tại trong học thuyết của Lamac là:

    A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh

    B. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng vươn lên hoàn thiện về tổ chức

    C. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền

    D. Tất cả đều đúng

Câu 506:  Theo Lamac sự hình thành các đặc điểm thích nghi là do:

    A. Trên cơ sở biến dị di truyền, di truyền và chọn lọc, các dạng kém thích nghi bị đào thải, chỉ còn lại những dạng thích nghi nhất

    B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi kịp thời do đó không có dạng nào bị đào thải

    C. Đặc điểm cấu tạo biến đổi theo nguyên tắc cân bằng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh

    D. Kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên

Câu 507:   Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là:

    A. Lamac

    B. Menđen

    C. Đacuyn

    D. Xanh Hile

Câu 508:  Theo Đacuyn, nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa là:

    A. Những biến đổi đồng loại tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

    B. Những biến đổi do tác động của tập quán hoạt động ở động vật

    C. Các biến đổi phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ

    D. A và B đúng

Câu 509:   Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:

    A. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong sự tiến hoá của vật nuôi cây trồng và các loài hoang dại

    B. Giải thích được sự hình thành loài mới

    C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung

    D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này

Câu 510:   Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là:

    A. Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi

    B. Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa

    C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị

    D. Chưa giải thích được quá trình hình thành các loài mới

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Bằng chứng tiến hóa - Các thuyết tiến hóa chính Sinh học 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON