Di truyền học ở người hiện nay đang được các nhà Di truyền học quan tâm đến nhằm giúp các em hiểu rõ về kiến thức cũng như rèn luyện kỹ năng làm bài chuyên đề Di truyền học ở người Hoc247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu 75 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương V - Di truyền học ở người Sinh học 12 có đáp án. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.
75 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC Ở NGƯỜI
Câu 1: Ở người, hội chứng nào sau đây không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng Claiphentơ.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Tớcnơ.
D. Hội chứng Macphan.
Câu 2: Cho các nội dung sau về những khó khăn khi nghiên cứu di truyền người:
I. Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
II. Vì các lí do đạo đức xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
III. Số lượng NST tương đối ít, kích thước nhỏ, có nhiều điểm sai khác về hình dạng và kích thước.
IV. Đời sống của con người kéo dài hơn nhiều loài sinh vật khác.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Đối với y học di truyền học có vai trò:
A. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán và dự phòng, điều trị một phần một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.
B. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.
C. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người.
D. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
Câu 4: Cho phả hệ sau về một bệnh di truyền do gen có 2 alen quy định, giả sử bạn là con của 2 người \(II.1\) và \(II.5\) trong phả hệ thì trong các miêu tả sau đây, miêu tả nào là đúng, biết người con đầu dòng tính thứ hai
A. Cậu 3 bị bệnh, cô 3 không bị bệnh, bà ngoại không mang alen lặn.
B. Chú tư không bị bệnh, cậu út mắc bệnh, mẹ mang alen lặn.
C. Ông ngoại mắc bệnh, ba và bà nội mang alen lặn.
D. Dì tư mang alen lặn, chú tư và ông ngoại không mắc bệnh.
Câu 5: Sau đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ:
1. Tóc thẳng trội hơn tóc quăn.
2. Mắt 1 mí trội hơn mắt 2 mí.
3. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định.
4. Bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST Y quy định.
5. Bệnh bạch tạng di truyền liên kết với giới tính.
6. Hai bệnh mù màu và máu khó đông do hai gen nằm trên cùng một NST quy định.
Có bao nhiêu kết quả đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là của đồng sinh cùng trứng?
I. Xuất phát từ cùng một hợp tử.
II. Các cá thể giống nhau về kiểu hình, khác nhau về kiểu gen.
III. Nhiều trứng, thụ tinh với nhiều tinh trùng có kiểu gen giống nhau.
IV. Có kiểu gen (kiểu nhân) giống nhau.
Có bao nhiêu phương án đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Cho 2 mệnh đề sau:
(a). \(H{b^s}\) (Hb: Hemoglobin) là gen đa hiệu Vì
(b). \(H{b^A}\) chỉ có 1 hiệu quả, còn \(H{b^s}\) nhiều tác động.
Nhận xét nào sau đây đúng với 2 mệnh đề này:
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quả nhân quả.
B. (a) sai, (b) đúng.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không có liên quan nhân quả.
D. (a) đúng, (b) sai.
Câu 8: Nghiên cứu phả hệ, không có vai trò nào sau đây?
I. Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu.
II. Biết được tính trội, lặn, quy luật di truyền một số tính trạng ở loài người.
III. Phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi.
IV. Xác định kiểu gen của cá thể được nghiên cứu qua phả hệ.
Phương án đúng là:
A. I, II B. II, III C. III D. IV
Câu 9: Nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là không đúng?
A. Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất.
B. Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường.
C. Các trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị em trong cùng một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của yếu tố môi trường lên kiểu hình.
D. Những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh.
Câu 10: Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
1. Giải thích nguyên nhân cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
2. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
3. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng là:
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4.
Câu 11: Liệu pháp gen là phương pháp:
A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. Loại bỏ ra khỏi cơ thể các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C. Sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
D. Sử dụng virus làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
Câu 12: Một bệnh di truyền do một gen quy định xuất hiện trong phả hệ dưới đây:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh do gen nằm trên NST X quy định.
B. Bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST X quy định.
C. Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
D. Bệnh do gen lặn trên NST thường và gen lặn trên NST X quy định.
Câu 13: Đặc điểm không đúng về ung thư là:
A. Ung thư có thể là do đột biến cấu trúc NST.
B. Mọi sự phân chia không kiểm soát của tế bào cơ thể đều dẫn đến hình thành ung thư.
C. Ung thư là 1 loại bệnh do 1 tế bào cơ thể phân chia không kiểm soát dẫn đến hình thành khối u và sau đó di căn.
D. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
Câu 14: Cho sơ đồ phả hệ sau về 1 bệnh di truyền ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Hãy chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau đây:
A. Bệnh này do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.
B. Người \(I{I_5},II{I_2},II{I_3}\) đều có kiểu gen đồng hợp.
C. Bệnh này do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định.
D. Bệnh này có thể là bệnh pheninketo niệu.
Câu 15: Cho các thông tin sau:
(I). Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến là một phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.
(II). Hai kĩ thuật phổ biến trong sàng lọc trước sinh là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
(III). Để tiến hành tư vấn di truyền có kết quả chính xác cần xây dựng được phả hệ của người bệnh không cần chuẩn đoán bệnh.
(IV). Liệu pháp gen là kĩ thuật trong tương lai nhằm mục đích phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
(V). Trí tuệ hoàn toàn chịu sự ảnh hưởng của di truyền.
(VI). Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.
Có bao nhiêu thông tin sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Vai trò của di truyền y học tư vấn đối với xã hội là:
A. Giảm bớt được gánh nặng di truyền cho gia đình và xã hội vì những trẻ tật nguyền.
B. Tránh và hạn chế tác hại của tác nhân gây đột biến đối với bản thân.
C. Phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN để chẩn đoán bệnh di truyền.
D. Phát hiện được một số bệnh di truyền ở người.
Câu 17: Cho các bước trong tư vấn di truyền y học sau:
1. Lập cây phả hệ.
2. Xác định bệnh bằng các xét nghiệm.
3. Tính xác suất nguy cơ mắc bệnh.
4. Chuẩn đoán trước sinh.
5. Chuẩn đoán bệnh.
6. Kết luận và đưa ra lời khuyên
Hãy sắp xếp quy trình tư vấn theo trật tự đúng
A. 5, 2, 4,1, 3, 6 B. 2, 5,1,4, 3, 6 C. 5, 2,1, 3,4, 6 D. 2, 5,1,3, 4, 6
Câu 18: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein.
C. Cho chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND.
Câu 19: Cho một bệnh di truyền được biểu diễn qua phả hệ sau, bệnh này do gen gì quy định, gen này nằm ở đâu:
A. Gen trội nằm trên NST thường.
B. Gen lặn nằm trên NST thường.
C. Gen trội nằm trên NST giới tính X.
D. Gen nằm trong tế bào chất.
Câu 20: Cho các nội dung sau về nghiên cứu di truyền học ở người:
(a). Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirôzin thành axit amin phêninalanin.
(b). Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi vào các cơ quan khác.
(c). Bệnh ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra.
(d). Nhiều bệnh ung thư chưa thuốc đặc trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ.
(e). Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người.
Có bao nhiêu nội dung sai:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án từ câu 1- 20 của trắc nghiệm ôn tập chương V - Di truyền học ở người Sinh học 12
l. D |
2. C |
3. A |
4. D |
5. B |
6. B |
7. D |
8. C |
9. C |
10. C |
11. D |
12. B |
13. B |
14. C |
15. D |
16. A |
17. C |
18. D |
19. B |
20. D |
{-- Từ câu 21 - 40 của Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương V - Di truyền học ở người Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 41: Một cặp vợ chồng đều có tuổi 42. Họ đã có hai người con gái, bây giờ gia đình kinh tế phát triển và trước các tác động từ xã hội nay họ lại muốn sinh thêm một đứa con trai. Trước các thông tin trên, lời khuyên đối với cặp vợ chồng trên có nội dung đúng nhất là vì tỷ lệ sinh ra con mắc các bệnh di truyền:
A. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm đứa con trai.
B. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
C. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình đã có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
D. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm một đứa con trai.
Câu 42: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO được quy định bởi một locus 3 alen với mối quan hệ trội lặn là \({I^A} = {I^B} > {I^O}.\) Ở một gia đình có 5 đứa con trong đó 2 đứa máu A, 1 đứa máu O, 1 đứa máu AB, 1 đứa máu B. Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Hai đứa con cùng máu A nhưng khác nhau kiểu gen.
B. Bố máu A dị hợp và mẹ máu B dị hợp.
C. Chưa thể xác định được hết kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp về locus này.
Câu 43: Cho các thông tin sau về một bệnh di truyền do gen có 2 alen quy định trong 2 gia đình của một cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2. Biết người vợ và người chồng là một người nam và một người nữ bất kì chưa kết hôn trong 2 phả hệ.
- Bố vợ bị bệnh, mẹ chồng không bị bệnh.
- Chị dâu mắc bệnh, anh rễ không bị bệnh.
- Em trai mắc bệnh.
- Bệnh này do gen có 2 alen quy định.
Với những thông tin này, phả hệ nào sau đây được lập chính xác nhất:
Câu 44: Cho các phát biểu sau về bệnh tật di truyền ở người:
(1) Bệnh mù màu, máu khó đông và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền chéo.
(2) Túm lông ở tai và tật dính ngón tay 2-3 ở người có hiện tượng di truyền thẳng.
(3) Một người từ đồng bằng lên núi cao thì số lượng hồng cầu thay đổi là triệu chứng của người bị bệnh nào đó khi gặp điều kiện môi trường thích hợp tự động bộc phát.
(4) Các bệnh Đao, bệnh hồng cầu hình liềm là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.
(5) Bệnh pheninketo niệu nếu biết cách giảm khẩu phần ăn chứa nhiều phenylalanin cho bệnh nhân thì dần dần bệnh nhân sẽ khỏi bệnh hoàn toàn.
(6) Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư còn chưa hoàn toàn sáng tỏ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 45: Điều nào sau đây đúng khi nói về một bệnh di truyền do đột biến gen trội trên NST thường quy định?
A. Nếu cả cha và mẹ bị bệnh thì 100% các con họ đều bị bệnh.
B. Tất cả những người cha bị bệnh đều sinh ra con bị bệnh.
C. Những người mẹ bị bệnh không bao giờ di truyền bệnh này cho con trai.
D. Nếu một em bé bị bệnh chứng tỏ ít nhất một trong các ông bà của em bé bị bệnh.
Câu 46: Nghiên cứu ở người người ta thấy có một số bệnh tật di truyền sau:
1. Ung thư máu.
2. Hội chứng tiếng mèo kêu.
3. Tật xướng chi ngắn.
4. Bệnh phênilketo niệu.
5. Mù màu.
6. Teo cơ bẩm sinh.
Các tật bệnh được xếp cùng nhóm bệnh tật do đột biến gen là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 4
Câu 47: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh bạch tạng.
(2) Bệnh phêninkêto niệu.
(3) Bệnh ung thư máu.
(4) Tật dính ngón tay số 2 và 3.
(5) Hội chứng Down.
(6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(8) Hội chứng Claiphentơ.
Có bao nhiêu trường hợp gặp ở nam và không gặp ở nữ hoặc gặp ở nam và ít gặp ở nữ?
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
Câu 48: Cho các nội dung sau:
(1) Phương pháp nghiên cứu phả hệ phải nghiên cứu ít nhất 2 đời.
(2) Nghiên cứu tế bào học phát hiện được các bệnh di truyền do đột biến NST gây ra.
(3) Ở người, có thể nói đa số tính trạng xấu về ngoại hình là tính trạng trội còn ngược lại là tính trạng lặn.
(4) Chỉ số ADN có tính chuyên biệt về loài rất cao nên có ưu thế hơn hẳn so với các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa.
(5) Liệu pháp gen mở ra những triển vọng chữa trị bệnh HIV.
(6) Bệnh HIV gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch để các vi sinh vật khác tấn công như lao, ecoli,...
Có bao nhiêu nội dung chính xác?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 49: Khi xét nghiệm ADN để nhận lại họ hàng nhiều năm bị thất lạc do chiến tranh, người ta thu được kết quả như hình dưới đây:
Biết rằng, đối tượng 3 (ĐT 3) nhỏ nhất khoảng 10 tuổi, đối tượng 1 (ĐT 1) lớn nhất trên dưới 60 tuổi, 2 đối tượng 2 và 4 (ĐT 2 và ĐT 4) có độ tuổi xấp xỉ nhau khoảng 30 tuổi. Sau khi đọc kết quả này, dịch vụ xét nghiệm ADN trả về cho họ kết quả như hình trên và các kết luận sau:
(1) Cả 4 người đều có quan hệ huyết thống với nhau.
(2) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 3 và 4.
(3) Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 2 và 3.
(4) Đối tượng 3 và 4 có quan hệ họ hàng xa nhất.
Tổ hợp nhận định kết luận chính xác là
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng. D. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
Câu 50: Cho nội dung sau về HIV-AIDS:
(1) HIV- AIDS là bệnh do virút gây ra.
(2) HIV- AIDS có ba con đường lan truyền: đường máu, đường tình dục, đường từ mẹ sang con.
(3) HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường máu.
(4) Bệnh HIV có 2 giai đoạn: sơ nhiễm (thời kì cửa sổ) và giai đoạn AIDS.
(5) Người bị HIV thường chết do virút HIV làm mất sức đề kháng, sụt cân, sốt, lở loét toàn thân.
(6) Hiện nay, HIV đã trở thành căn bệnh thế kỉ chưa có thuốc đặc trị và đang đe dọa tính mạng nhân loại.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 51: Cho phả hệ sau, biết bệnh trong phả hệ là một trong hai bệnh phêninkêtô niệu hoặc bệnh máu khó đông:
Có bao nhiêu thông tin nói đúng về bệnh này?
(a) Bệnh này do gen lặn gây ra và di truyền liên kết.
(b) Nếu áp dụng phương pháp chọc dò dịch ối phân tích ADN có thể phát hiện sớm trẻ mắc bệnh này.
(c) Vai trò của bố mẹ là như nhau khi truyền gen gây bệnh cho con.
(d) Trong phả hệ có 6 người biết chắc chắn kiểu gen.
(e) Ngoài phương pháp nghiên cứu phả hệ có nghiên cứu phát hiện bệnh này bằng phương pháp di truyền học phân tử.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 52: Bệnh X được nghiên cứu trong một dòng họ N qua 4 thế hệ được thể hiện qua phả hệ sau:
Biết không xảy ra đột biến mới, bệnh do một gen quy định thì có bao nhiêu người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen?
A. 20 B. 17 C. 22 D. 19
Câu 53: Nối thông tin sau cho đúng về bệnh tật di truyền ở người:
1. Hội chứng Đao |
a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính |
2. Bệnh hồng cầu hình liềm |
b. Chỉ xuất hiện ở người nam không xuất hiện ở người nữ |
3. Bệnh mù màu |
c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hiện ở người nam |
4. Bệnh bạch tạng |
d. Bệnh nhân thường thấp bé, má phệ cổ rụt |
5. Hội chứng Claiphentơ |
e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lí trong cơ thể |
6. Hội chứng Siêu nữ |
f. Bệnh do đột biến gen lặn gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp trong quần thể |
A. 1 - f, 2 - e, 3 - a, 4 - b, 5 - a, 6 - c. B. 1 - f, 2 - a, 3 - e, 4 - d, 5 - b, 6 - c.
C. 1 - d, 2 - e, 3 - a, 4 - f, 5 - b, 6 - c. D. 1 - d, 2 - e, 3 - a, 4 - f, 5 - c, 6 - b.
Câu 54: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
A. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ.
B. Chỉ con gái nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ còn con trai thì không.
C. Con trai nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ và giao tử chứa nhiễm sắc thể Y của bố.
D. Con gái nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ và giao tử chứa nhiễm sắc thể X của bố.
Câu 55: Cho hình ảnh và các thông tin sau về bệnh ung thư vú:
(a) Bệnh ung thư vú thường gặp ở nữ giới, ít gặp ở nam giới.
(b) Bệnh này có thể áp dụng một số phương pháp chữa bệnh như xạ trị, hóa trị nhưng chỉ có thể tác dụng kéo dài sự sống của bệnh nhân không thể chữa khỏi hoàn toàn.
(c) Ung thư vú xảy ra do nguyên nhân gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư.
(d) Triệu chứng ung thư vú thường gặp như đau vú, núm vú tiết dịch,... khi gặp các triệu chứng này phải đến gặp ngay bác sĩ để được chuẩn đoán và điều trị.
(e) Khối u ở vú sau khi tăng sinh quá mức sẽ đi vào máu và đến các cơ quan khác của cơ thể.
Số thông tin đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 56: Phả hệ sau nói về căn bệnh đái tháo đường:
Theo phả hệ trên có bao nhiêu thông tin sau đây là chính xác?
I. Bệnh đái tháo đường có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
II. Cả vợ lẫn chồng nếu bị đái tháo đường thì nguy cơ sinh con bị bệnh đái tháo đường rất cao.
III. Khả năng truyền bệnh cho con ở người mẹ cao hơn ở bố.
IV. Hiện nay bệnh đái tháo đường chưa tìm ra nguyên nhân gây ra.
V. Người bệnh đái tháo đường muốn kéo dài tuổi thọ phải duy trì khẩu phần hợp lí, ăn nhiều chất bột đường.
VI. Insulin là thuốc chữa đái tháo đường hiệu quả nhất hiện nay.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 57: Cho các bệnh, tật di truyền sau:
(1) Bệnh pheninketo niệu.
(2) Hội chứng Claiphentơ.
(3) Hội chứng Etout.
(4) Tật dính ngón tay số 2 và số 3
(5) Hội chứng Patau
(6) Bệnh máu khó đông.
Số bệnh tật gặp ở nam mà ít gặp ở nữ và số bệnh tật gặp ở cả nam và nữ lần lượt là
A. 3 và 3 B. 1 và 3 C. 3 và 1 D. 4 và 2
Câu 58: Một cụ bà không may bị tai nạn giao thông khi băng qua đường. Do bị chấn thương ở đầu và mất nhiều máu, bác sĩ yêu cầu gia đình nạn nhân truyền máu gấp cho cụ bà. Được biết thông tin về nhóm máu của gia đình này qua phả hệ như sau, tuy nhiên có một số người trong gia đình vắng mặt, một số khác chưa rõ thông tin về nhóm máu.
Hỏi gia đình nạn nhân sẽ đưa ai ra để truyền máu cho cụ bà là thích hợp nhất. Biết cụ bà là người số I.1 trong phả hệ:
A. Người số II.6. B. Người số III.6. C. Người số II.2. D. Người số III.3.
Câu 59: Cho các bệnh ung thư sau và đặc điểm của từng bệnh. Dựa vào hiểu biết thực tế hãy kết nối các thông tin ở 2 cột cho hợp lý:
Bệnh |
Đặc điểm |
1. Ung thư máu. |
a. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ không xuất hiện ở nam. |
2. Ung thư tuyến tiền liệt. |
b. Người bệnh thường là những người có lối sống không lành mạnh, thường xuyên uống nhiều bia rượu và hút thuốc. |
3. Ung thư cổ tử cung. |
c. Bệnh thường ít được mọi người quan tâm. Bệnh do tiếp xúc với tia cực tím, tỉ lệ tử vong thấp, điều trị bệnh ít gặp khó khăn. |
4. Ung thư gan và ung thư phổi. |
d. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam không xuất hiện ở nữ. Người nam bị này thường vào độ tuổi trung niên. |
5. Ung thư da. |
e. Hiện nay phương pháp điều trị bệnh chủ yếu là thay tủy với tủy xương của một người hiến có tủy xương phù hợp. Tỉ lệ thành công rất thấp, nguy cơ tái phát rất cao. |
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5- c. B. 1-e, 2-d, 3-a, 4-c, 5-d.
C. 1-e, 2-d, 3-a, 4-b, 5-c. D. 1-e, 2-b, 3-a, 4-d, 5-c.
Câu 60: Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Xét một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái bị bệnh mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quá trình sinh sản của gia đình nói trên?
A. Đứa con gái bị mù màu kèm theo các biểu hiện của hội chứng siêu nữ.
B. Nguyên nhân của hiện tượng là quá trình giảm phân bất thường ở người bố, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân.
C. Biểu hiện kiểu hình là nữ, song kiểu gen của cá thể này là \({X^m}{X^m}Y,\) hội chứng Claiphentơ.
D. Cá thể nữ này chắc chắn khả năng sẽ truyền lại gen mù màu cho con trai do di truyền chéo.
Đáp án từ câu 41- 60 của trắc nghiệm ôn tập chương V - Di truyền học ở người Sinh học 12
41. C |
42. C |
43. C |
44. A |
45. D |
46. C |
47. A |
48. C |
49. A |
50. B |
51. C |
52. C |
53. C |
54. B |
55. C |
56. D |
57. B |
58. C |
59. C |
60. B |
{-- Từ câu 61 - 75 của Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương V - Di truyền học ở người Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !