YOMEDIA

60 Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ sinh thái Sinh học 12 có đáp án

Tải về
 
NONE

60 Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ sinh thái Sinh học 12 có đáp án bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về hệ sinh thái như: chuỗi, lưới thức ăn, các mối quan hệ trong quần thể và quần xã,..Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả hơn để chuẩn bị cho các kì thi sắp tới. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HỆ SINH THÁI

Câu 1: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ

B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.

D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.

Câu 2: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?

A. Quần thể.

B. Quần xã.

C. Vi sinh vật

D. Hệ sinh thái

Câu 3: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẽ thù, sinh sản,..

II. Quan hệ hỗ trợ giữa giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.

IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.

B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động

C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.

D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo

Câu 5: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất

A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2

B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2

C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2

D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2

Câu 6: Trong các thông tin sau, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin sau đây?

I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).

II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.

V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.

VI. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 7: Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn.

 

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

A. 1

B. 4.

C. 3.

D.  2.

Câu 8: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

A. Tỷ lệ đực/cái.

B. Thành phần nhóm tuổi.

C. Sự phân bố cá thể.

D. Mật độ cá thể.

Câu 9: Sinh quyển là:

A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.

B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất.

C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.

D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.

Câu 10: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong mỗi quần thể, phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

B. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Phân bố theo nhóm là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều.

D. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất vì khi phân bố ngẫu nhiên thì sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống môi trường.

{-- Nội dung đề từ câu 11-20 và đáp án của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ sinh thái Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 21: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 22: Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?

A. Khoảng cực thuận

B. Khoảng chống chịu.

C. Điểm gây chết trên

D. Điểm gây chết dưới

Câu 23: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2?

A. Rắn.

B. Đại bàng

C. Nhái.

D. Sâu.

Câu 24: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian

B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

C. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.

D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

Câu 25: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 26: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.

II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.

III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 27: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.

II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.

IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1

Câu 28: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 29: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.

B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Câu 30: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

Câu 31: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.

B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.

C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.

Câu 32: Mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh luôn có chung đặc điểm nào sau đây?

A. Có ít nhất một loài có lợi.

B. Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau.

C. Một loài luôn có hại.

D. Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau.

Câu 33: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi sống trong cùng một môi trường, các loài đều có giới hạn sinh thái giống nhau.

II. Những loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sẽ có sự cạnh tranh nhau.

III. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này thì sẽ hẹp về nhân tố sinh thái khác.

IV. Các nhân tố sinh thái của môi trường thường rộng hơn giới hạn sinh thái của loài.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 34: Khi nói về diễn thế sinh thái của quần xã trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng.

II. Trong một quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ.

III. Kết quả của quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã suy thoái.

IV. Nếu loài ưu thế bị tiêu diệt thì thường sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 35: Xét một lưới thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có tất cả bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Có 11 chuỗi thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích.

III. Loài H tham gia vào 7 chuỗi thức ăn.

IV.Nếu tăng sinh khối của A thì tổng sinh khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 36: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ôn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.

Câu 37: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.

C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

Câu 38: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?

A. 8%.

B. 10,16%.

C. 11%.

D. 10%.

Câu 39: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

II. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

III. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

IV. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.

II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.

III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.

IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

{-- Nội dung đề từ câu 41-60 và đáp án của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ sinh thái Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu 60 Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Hệ sinh thái Sinh học 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF