YOMEDIA

29 Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập Các dạng bài tập Đột biến gen Sinh học 9

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu 29 Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập Các dạng bài tập Đột biến gen Sinh học 9 tài liệu bao gồm các câu hỏi kiến thức tổng quát và các bài tập tính toán liến quan đến các dạng đột biến gen cơ bản. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn tập thật tốt và đạt thành tích cao trong các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo tại đây!

ATNETWORK
YOMEDIA

29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN ÔN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN SINH HỌC 9

1. Phần câu hỏi:

Câu 1 :

         Số liên kết hydro sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:

  • Mất 1 cặp Nuclêôtít.
  • Thay cặp Nuclêôtít này bằng cặp Nuclêôtít khác

Đáp án:

Số liên kết hydro sẽ thay đổi trong các trường hợp sau:

* Mất 1 cặp Nuclêôtít.

  • nếu mất cặp A - T sẽ giảm đi 2 liên kết hydro.
  • nếu mất cặp G - X sẽ giảm đi 3 liên kết hydro.

* Thay bằng cặp khác:

  • Thay cặp A – T bằng cặp T – A (và ngược lại) hoặc cặp G – X bằng cặp X – G (và ngược lại) thì số liên kết hydro vẫn không thay đổi
  • Thay cặp G – X bằng cặp T – A sẽ giảm đi 1 liên kết hydro.
  • Thay cặp A – T bằng cặp G – X sẽ tăng lên 1 liên kết hydro.

Câu 2: 

         Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp
  • Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với  axit amin thứ 3  trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp

Đáp án:

 Trường hợp 1: Do phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đột biến gen thuộc loại thêm cặp hoặc mất cặp nuclêôtit diễn ra tại vị trí một  trong 3 cặp nuclêôtit đầu tiên của gen A

Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với  axit amin thứ 3  trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là đột biến thay thế cặp nuclêôtit  ở vị trí một trong ba nuclêôtit ở bộ ba thứ 3 trên gen A.

Câu 3: Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen:

                        a. tăng thêm 2 liên kết hyđrô.       

                        b. giảm đi 2 liên kết hyđrô.

                        c. không thay đổi.

                                                   (Đề thi chọn HSG thành phố Hà Nội 2012 - 2013)

Đáp án:

a. Tăng 2 LKH : 2 trường hợp                                                                                     

            *Gen được tăng thêm 1 cặp A – T

            *Thay 2 cặp A –T  bằng  2 cặp G – X .

b. Giảm bớt 2 LKH : 2 trường hợp                                                                            

            *Gen mất 1 cặp A – T

            *Thay 2 cặp G – X bằng  2 cặp A – T .

c. Số LKH không thay đổi: 2 trường hợp                                                                  

            * Thay thế cặp Nu cựng loại ( A-T và T-A hoặc G-X và X-G)

            *Thay thế 2 cặp G – X bằng 3 cặp A – T .

Câu 4.  Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ \(\frac{{A + G}}{{T + X}}\)?

                                            (Đề thi chọn HSG tỉnh Bắc Giang 2012 - 2013)

Đáp án:

  • Không có dạng nào vì với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có: A=T; G=X
  • Nên tỉ lệ \(\frac{{A + G}}{{T + X}}\) luôn không đổi.

2. Phần bài tập ôn luyện:

Bài 1:

         Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại Ađênin môi trường cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.

  • Gen B gồm bao nhiêu chu kỳ xoắn?
  • Xác định chiều dài của gen B và gen b?
  • Xác định số liên kết hiđrô của gen b?

                                        (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Vĩnh Phúc năm 2011 – 2012)

Đáp án:

* Số chu kỳ xoắn của gen B: = 150

* Chiều dài các gen:

  • Chiều dài gen B: = x 3,4 = 5100 A0.
  • Chiều dài gen b:
  • Tổng số nuclêôtit của gen b: 3000 – 6 = 2994

=> Chiều dài gen b: = x 3.4 = 5089,8 A0

* Số liên kết hiđrô của gen b:

Số nuclêôtit loại Ađênin của gen B bị mất: 14/(23-1) = 2.

=> Gen B bị mất 2 cặp A-T và 1 cặp G – X

=> Gen b ít hơn gen B 7 liên kết hiđrô

=> số liên kết hiđrô của gen b: 3500 – 7 = 3493

Bài 2:

          Một gen ở vi khuẩn E. coli dài 0,51 µm có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến, sau đột biến gen tăng thêm 2 liên kết hiđrô.

      a. Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen ban đầu.

      b. Em hãy cho biết dạng đột biến gen này là gì?

                                                            (Đề thi chọn HSG Nam Định 2010 - 2011)

Đáp án:

a) Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen ban đầu:

Vì chiều dài của gen là 0,51 µm = 5100A0 → số lượng nuclêôtit của gen là: 5100 x2/3,4 = 3000 (nuclêôtit)-

Theo bài ra và theo NTBS ta lập được hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l} 2A{\rm{ }} + {\rm{ }}3G{\rm{ }} = {\rm{ }}3600\\ 2A{\rm{ }} + {\rm{ }}2G{\rm{ }} = {\rm{ }}3000 \end{array} \right.\)

  • Giải hệ phương trình ta được: A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit
  • Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit của gen là: %A = %T = 30%, %G = %X = 20%.

b) Dạng đột biến:

Vì gen đột biến tăng thêm 2 liên kết hiđrô so với gen ban đầu, do đó có thể là dạng đột biến:  

  • Thêm 1 cặp A – T.
  • Thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.

Bài 3:

          Giả sử cặp nhiễm sắc thể 21 ở một người mang cặp gen Bb. Gen B có chiều dài bằng 0,408  µm và số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen b có khối lượng phân tử bằng  9.105 đvC và số lượng bốn loại nuclêôtit bằng nhau. (Biết khối lượng phân tử trung bình của mỗi nuclêôtit bằng 300 đvC).

      a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.

b. Nếu người trên có cặp thứ 21 chứa 3 nhiễm sắc thể, hãy tính số nuclêôtit từng loại của các   gen thuộc cặp nhiễm sắc thể đó.

                                                              (Đề thi chọn HSG Bắc Ninh 2011 - 2012)

Đáp án:

a. Số lượng từng loại nu của mỗi gen:

* Gen B:     Đổi 0,408 mm = 4080Aº

     Tổng số nu của gen B là:  NB = 2L/3,4 = 4080 x 2/3,4 = 2400(nu)

-    Số nu mỗi loại của gen B là: TA = AB = 30 x 2400/100 = 720 (nu)

                                        => GB = XB  = 480 (nu)

* Gen b:

     Tổng số nu của gen b là: Nb = M/300 = 9 x 105/300 = 3000 (nu)

     Số nu mỗi loại của gen b là:   Ab = Tb  = Gb = Xb = 3000/4 = 750 (nu)

b. Người có cặp thứ 21 chứa 3 NST " kiểu gen là BBb hoặc Bbb.

* TH1: Nếu kiểu gen là BBb:

                              Số lượng nu từng loại là:

                             A = T = 2.AB + Ab = 2 . 720 + 750 = 2190 (nu)

                             G = X = 2.GB + Gb = 2 . 480 + 750 = 1710 (nu)

* TH2: Nếu kiểu gen là Bbb:

                              Số lượng nu từng loại là:

                             A = T = AB + 2.Ab = 720 + 2 . 750 = 2220 (nu)

                             G = X = GB + 2.Gb = 480 + 2 . 750 = 1980 (nu) 

Bài 4: 

         Gen B có chiều dài 0,51\(\mu \)m bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài hơn gen B là 3,4 A0.

a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.

b) Tính khối lượng phân tử của gen b. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 nuclêôtit là 300 ĐVC.

                                                        (Đề thi chọn HSG Thái Bình 2007 - 2008)

Đáp án:

a) Dạng đột biến:

            - Chiều dài tăng thêm 3,4 Aº → tương ứng 1 cặp nuclêôtit.

            - Chiều dài gen b hơn gen B → đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

b) Khối lượng phân tử gen b:

            - Đổi 0,51 \(\mu \)m = 5100 Aº

            - Chiều dài gen b: 5100 + 3,4 = 5103, 4 A º

             - Số nuclêôtit của gen b:   5103,4 x 2/3,4 = 3002 nuclêôtit

            - Khối lượng phân tử gen b: 300 x 3002 = 900.600 đvc

Bài 5:

        Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm598 axit amin có tỉ lệ: G : A = 4 : 5.

a. Tính chiều dài của gen.

b. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần.

c. Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?

                                     (Đề thi chọn HSG huyện Diễn  Châu -  Nghệ An 2005 - 2006)

Đáp án:

1, Tính chiều dài của gen:

  Số N của gen:        (598 + 2) x 3 x 2 = 3600.

  Chiều dài của gen: (3600 : 2) x  3,4 = 6120 A0

2, Số lượng nuclêôtit từng loại :

A + G = 3600 : 2  = 1800  mà   G : A = 4: 5      G : A = 0,8        G = 0,8A

 Giải ra ta có:  A = T = 1000; G = X = 800.

Số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường cung cấp:

A = T = (26 - 1) x 1000 = 63000             G = X = (26 - 1) x 800   = 50400

3, Số liên kết H…

-Trong gen chưa đột biến: H = (2 x 1000) + (3 x 800) = 4400.

-Trong gen đột biến: A = T = 1000 – 1 =999         G = X = 800 + 1  =  801       

                                          H = (2 x 999) + (3 x 801) = 4401.

  Vậy gen đột biến nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết H.

Bài 6:

          Ở ruồi giấm, gen A qđ tính trạng mắt đỏ, gen a qđ tính trạng mắt hồng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen mắt đỏ nhiều hơn gen mắt hồng 90 Nu tự do. Hãy xác định kiểu đột biến có thể xảy ra trong gen đột biến?

( Đề thi tuyển sinh vào 10 chuyên Nguyễn Trãi năm: 2008 – 2009)

Đáp án:

  • Khi 2 gen nói trên tự nhân đôi 4 lần MT nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với số gen con là: 24 - 1 = 15
  • Vì môi trường cung cấp cho gen A nhân đôi 4 lần nhiều hơn cho gen a nhân đôi 4 lần là 90 Nu. Do đó 1 gen A nhiều hơn 1 gen a là: 90 : 15 = 6 Nu ( tương đương 3 cặp Nu)
  • Các kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến là:
    • Nếu 3 cặp Nu nằm trong 1 bộ ba sẽ bị mất 1 aa trong phân tử protein
    • Nếu 3 cặp Nu nằm ở 2 bộ ba thì sẽ mất 1 aa và thay đổi 1aa trong phân tử protein
    • Nếu 3 cặp Nu nằm rải rác ở các vị trí khác nhau thì sẽ mất 1 aa và thay đổi toàn bộ các aa tính từ điểm xảy ra đột biến trong gen

Bài 7:

          Một gen có 75 vòng xoắn và có hiệu số giữa G với A bằng 150 Nu. Gen bị  đột biến trên 1 cặp Nu và sau đột biến gen có chứa 300 Nu loại A và 450 Nu loại G. Xác định dạng đột biến đã xảy ra trên gen?

                           ( Đề dự bị thi vào lớp 10 chuyên Nguyễn Trãi năm 2008 – 2009)

Đáp án:

  • Xét gen trước đột biến:

Số lượng Nu của gen là: 75. 20 = 1500 Nu

Theo đề bài: G – A = 150 nên G = 150 + A (1)

Mà: A + G  = N/2 = 750 (2)

Từ (1) và (2) ta có: A = T = 300

                               G = X = 450

  • Xét gen sau đột biến:

A = T = 300 và G = X = 450

Như vậy trước và sau đột biến số lượng từng loại Nu của gen không thay đổi.

Vậy đã xảy ra đột biến thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác cùng loại:

  • Thay cặp A – T này bằng cặpT– Akhác. Hoặc thay cặp G – X này bằng cặp X – G khác. ( vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu)

Bài 8:

           Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp  gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin,gen lặn a nằm trên  nhiễm sắc thể thứ hai có1350 Ađênin.

a ,Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.

b, Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng  từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?

c, Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì  khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử  là bao nhiêu?

                           (Đề thi chọn HSG huyên Trực Ninh tỉnh Thanh hóa 2008 - 2009)

Đáp án:

   a, Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.

  • Tổng số nu của mỗi gen là:   (5100 : 3,4). 2 =  3000 (nu)
  • Số nuclêôtit mỗi loại của gen trội A là:

                                    A = T = 1200 (nu)

                                    G = X = 3000 : 2 – 1200 = 300 (nu)

  •  Số nuclêôtit mỗi loại của gen lặn a là:

                                     A = T = 1350 (nu)

                                     G = X = 3000 : 2 – 1350 = 150 (nu)

b, Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là:

  •   Ở kì giữa của giảm phân I nhiễm sắc thể đã nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép, do đó gen trên nhiễm sắc thể cũng được nhân đôi.
  • Số lượng từng loại nuclêôtit trong tế bào tại thời điểm đó là:

                          A = T = (1200 + 1350) . 2 = 5100  (nu)

                          G = X =   (300 + 150) .  2  = 900  (nu)

c, Nếu xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là:

Nếu một số tế bào xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra bốn loại giao tử, trong đó có hai loại giao tử bình thường là A, a, hai loại giao tử không bình thường là Aa và O.

Số nu mỗi loại trong các giao tử là:

       Giao tử A:        A = T = 1200 (nu)

                                    G = X = 300 (nu)

        Giao tử a:        A = T = 1350 (nu)

                                    G = X =  150 (nu)

        Giao tử Aa:        A = T = 1200  + 1350 = 2550 (nu)

                                       G = X =  300   +   150 =  450 (nu)

         Giao tử O:         A = T = 0 (nu)

                                      G = X = 0 (nu)

Bài 9:

1. Đột biến gen là gì? Có mấy loại đột biến gen? Loại đột biến gen nào chắc chắn không làm thay đổi tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) của gen?

2. Một đoạn ADN gồm 100 cặp nuclêôtit. Giả sử đoạn ADN này bị đột biến mất một cặp G-X.

a) Tính chiều dài đoạn ADN bị đột biến.

b) Biểu thức A+G = T+X có còn đúng hay không đối với đoạn ADN bị đột biến? Vì sao?

                              (Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Ninh Bình năm 2011 – 2012)               

Đáp án:

1.

  • Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nu.
  • Các dạng đột biến gen:
    • Mất một hoặc một số cặp Nu
    • Thêm một hoặc một số cặp Nu
    • Thay thế một hoặc một số cặp Nu.
  • Loại đột biến gen chắc chắn không làm thay đổi tỉ lệ: \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) của gen là dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A hoặc 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G.

2.

  • Chiều dài đoạn ADN bị đột biến: Mỗi cặp Nu có chiều dài (kích thước) 3,4A0, vậy chiều dài đoạn ADN bị đột biến là: (100-1) x 3,4 = 336,6 A0.
  • Biểu thức A+G = T+X vẫn còn đúng với đoạn ADN bị đột biến, vì theo nguyên tắc bổ sung: A=T và G=X.

Bài 10:

         Mạch 1 của một gen có 1500 nuclêôtit trong đó nuclêôtit loại  A = 300, nuclêôtit loại X = 500 và nuclêôtit loại G bằng nuclêôtit loại T.

  a. Hãy xác định số lượng các loại nuclêôtit của gen trên ?

  b. Nếu mạch 1 của gen trên làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN thì môi trường cần cung cấp số lượng từng loại nuclêôtit là bao nhiêu ?

  c. Một đột biến xảy ra liên quan đến một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số lượng và thành phần các loại nuclêôtit của gen này.

- Đột biến đó thuộc dạng nào ?

- Đột biến đó có thể làm thay đổi kiểu hình của sinh vật  hay không ? Vì sao ? Nếu  tế bào lưỡng bội của nó mang cặp gen đột biến này.

                           (Đề thi chọn HSG huyên Thanh Chương tỉnh Nghệ An 2012 - 2013)

Đáp án

Mạch 1: G = T=  = 350

Số nuclêôtit từng loại của gen:

A= T= A(mạch 1)+A(mạch 2) = A(mạch 1) + T(mạch 1) = 300 + 350= 650

G =X= G(mạch 1)+G(mạch 2) = G(mạch 1) + X(mạch 1) = 350 + 500=850

Số lượng nuclêôtit từng loại của ARN:

A = T(mạch 1) = 350

U = A(mạch 1) = 300

G = X(mạch 1) = 500

X = G(Mạch 1) = 350

Lưu ý: bình thường có nhiều cách giải,

Đột biến này thuộc dạng thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác trong các trường hợp sau:

  • Cặp A-T thay bằng cặp T-A  hoặc cặp G-X thay bằng cặp X-G
  • Đột biến đó có thể làm thay đổi kiểu hình của sinh vật

Vì: Đột biến làm thay đổi trình tự sắp xếp của nuclêôtit trên mARN do nó quy định tổng hợp dẫn đến có thể làm thay đổi trình tự a.a trong chuỗi a.a do mARN này tổng hợp từ đó làm thay đổi kiều hình của sinh vật.

{-- Nội dung đề và lời giải từ bài 11 - 15 của tài liệu Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập Các dạng bài tập Đột biến gen Sinh học 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. Bài tập tự giải.

{-- Nội dung phần 3: các bài tập tự giải của tài liệu Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập Các dạng bài tập Đột biến gen Sinh học 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu 29 Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập Các dạng bài tập Đột biến gen Sinh học 9. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON