Mời các em cùng tham khảo tài liệu Phân tích hệ số bảo toàn mol electron trong giải toán Este được HOC247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hỗ trợ đắc lực các em học sinh trong quá trình học tập.
PHÂN TÍCH HỆ SỐ - BẢO TOÀN MOL ELECTRON TRONG GIẢI TOÁN ESTE
1. Bảo toàn mol electron
Cơ sở của phương pháp: Áp dụng phương pháp quy đổi hỗn hợp chất gồm nhiều nguyên tố về các nguyên tố cấu thành nên hỗn hợp đó. Ta có
CxHyOz gồm A, B và O
Bảo toàn electron:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\mathop {{\rm{ }}C}\limits^0 \to \mathop {{\rm{ }}C}\limits^{ + 4} + 4e}\\
{\mathop {{\rm{ }}H}\limits^0 \to \mathop {{\rm{ }}H}\limits^{ + 1} + 1e}\\
{\mathop {{\rm{ }}O}\limits^0 + 2e \to \mathop {{\rm{ }}O}\limits^{ - 2} }
\end{array}} \right. \to {n_e} = 4{n_C} + {n_H} - 2{n_O}\)
Este có công thức: thì số mol electron trao đổi:
\({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}{O_z} \to \left\{ \begin{array}{l}
\mathop {C \to \mathop C\limits^{ + 4}+ 4e}\limits^0 \\
\mathop H\limits^0\to \mathop H\limits^{ + 1}+ 1e\\
\mathop O\limits^0+ 2e \to \mathop O\limits^{ - 2}
\end{array} \right. \to {n_e} = 4C + H - 2O = 4n + 2n + 2 - 2k - 2z = 6n + 2 - 2k - 2z\)
Este đơn chức có dạng:
\({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}{O_2} \to \left\{ \begin{array}{l}
\mathop {C \to \mathop C\limits^{ + 4}+ 4e}\limits^0 \\
\mathop H\limits^0\to \mathop H\limits^{ + 1}+ 1e\\
\mathop O\limits^0+ 2e \to \mathop O\limits^{ - 2}
\end{array} \right. \to {n_e} = 4C + H - 2O = 4n + 2n + 2 - 2k - 2z = 6n - 2k - 2\)
Triglixerit (Chất béo) có công thức chung:
\({C_n}{H_{2n - 4 - 2k}}{O_6} \to \left\{ \begin{array}{l}
\mathop C\limits^0\to \mathop C\limits^{ + 4}+ 4e\\
\mathop H\limits^0\to \mathop H\limits^{ + 1}+ 1e\\
\mathop O\limits^0+ 2e \to \mathop O\limits^{ - 2}
\end{array} \right. \to {n_e} = 4C + H - 2O = 4n + 2n - 4 - 2k - 2.6 = 6n - 2k - 16\)
2. Phân tích hệ số
Cơ sở của phương pháp: Dựa vào kinh nghiệm là chính, nhưng ở đây thầy muốn chia sẻ lại cho các em tiếp thu và vận dung thật tốt. Các em có thể tự sáng tạo ra cách giải nhanh cho riêng mình.
Hệ số 1: Nếu C ngoài R, R’ bằng với số C trong gốc chức –COO-
Ví dụ: HCOOCH3: 1 mol .
Hệ số 2: Đối với ancol bất kì có thể viết
\({{C_x}{H_{2x + 2}}O = {C_x}{H_{2x}}.{H_2}O}\)
Từ đó có thể suy ra
\({M_{Ancol}} = 14x + 18 \to \left\{ \begin{array}{l}
{m_X} = 14{n_C} + 18{n_{{H_2}O}}\\
{n_{{H_2}O/Ancol}} = {n_{Ancol}}
\end{array} \right. \to {m_X} = 14{n_C} + 18{n_{Ancol}} \to {n_{C/Ancol}} = \frac{{{m_X} - 18{n_{Ancol}}}}{{14}}\)
Chú ý:
Với x là số nhóm chức.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập số 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tac2 dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,04.
Bài tập số 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol), MX
A. 40,40%. B. 30,03%. C. 62,28%. D. 29,63%.
Bài tập số 3: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,365 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6
BÀI TẬP TỔNG ÔM – PHẦN 1
Câu 1: Thực hiện phản ứng xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn lượng H2O là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC3H7. D. C2H5COOC2H5.
Câu 2: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn (xúc tác thích hợp) thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH(CH3)2.
C. C2H5COOCH2CH2CH3. D. C2H5COOCH(CH3)2.
Câu 3: X là một chất hữu cơ đơn chức có M=88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X?
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2COOH.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 4: X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi so hới CH4 bằng 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 5: Cho 20 gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH3CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 6: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30ml dung dịch 20% (d=1,2 g/ml) của một hidroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hóa, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4.6 gam ancol Z, biết rằn Z bị oxi hóa bỏi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. C2H5COOCH3.
BÀI TẬP TỔNG ÔM – PHẦN 2
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là:
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 2: Đốt cháy este no, đơn chức mạch hở E phải dùng 0,35 mol O2, thu được 0,3 mol CO2. CTPT của E là:
A. C3H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a mol este A tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là:
A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol
Câu 4: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 25%.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
Câu 6: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%. B. 36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%.
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc)
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 5,60 lít D. 3,36 lít
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este no đơn X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. CTPT của X là:
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5
Câu 10: Cho hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn X thu được . Biết X tác dụng được với dd NaOH và tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH3 B. HCOOCH3 C. HCOOCH=CH2 D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn ag hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2g, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:
A. 0,1 và 0,1 mol B. 0,1 và 0,01 mol C. 0,01 và 0,1 mol D. 0,01 và 0,01 mol
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nướC. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C5H8O2
Câu 13: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là:
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C3H8O2.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. CH3COOH. B. C3H5COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 15: X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
A. (HCOO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5 C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C17H33COO)3C3H5
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
Câu 17: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 18: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hoá bởi CuO. E có tên là:
A. isopropyl propionat. B. isopropyl axetat
C. butyl axetat D. tert-butyl axetat.
Câu 19: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 20: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m g chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,8 g. B. 8,2 g. C. 19,8 g. D. 14,2 g.
Câu 21: Đun nóng 8,6g CH2=CHCOOCH3 với 120 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng rắn là :
A. 9,4 g B. 12,6 g C. 10,2 g D. 11,7g
Câu 22: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được:
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol
Câu 23: Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp ancol Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là :
A. 56,85% B. 45,47% C. 39,8% D. 34,1%
Câu 24: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư) đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là:
A. 12,3 gam. B. 16,4 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam.
Câu 25: Đun nóng 2 chất X, Y có cùng CTPT là C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối natri của 2 axit C3H6O2 và C3H4O2 cùng 2 sản phẩm khác. X và Y thuộc chức hoá học:
A. este và axit. B. axit đơn chức. C. este đơn chức. D. phenol và este.
Câu 26: Xà phòng hóa 13,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH x M. Giá trị của X là:
A. 0,5 B. 1 C. 1,5 D. 2
Câu 27: 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88%
Câu 28: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là:
A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 29: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 30: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là:
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 31: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat
Câu 32: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.
Câu 33: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là:
A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl propionat D. propyl fomat
Câu 34: Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng ancol bằng 62% khối lương phân tử este. Công thức este có thể là công thức nào dưới đây:
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5
Câu 35: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dung dịch NaOH, dX/H2 = 44. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dich sau phản ứng được 4,1g chất rắn. X là chất nào trong các chất sau:
A. Axit butanoic B. Metyl propionat C. Etyl axetat D. Isopropyl fomat.
Câu 36: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 37: Khi thủy phân 1 este đơn chức no E bằng dung dịch NaOH thì thu được 1 muối có phân tử khối bằng 24/29 phân tử khối của E. Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. CTCT của E là
A. C2H5COOC4H9. B. C2H5COOC3H7. C. C3H7COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Câu 38: Este A là dẫn suất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, các sản phẩm hữu cơ đều có khối lượng phân thử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOOC6H4CH=CH2 B. CH2=CHCOOC6H5
C. HCOOCH=CH-C6H5 D. C6H5COOCH=CH2
Câu 39: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 40: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nướC. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66.
Câu 42: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 43: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 2 B. 4 : 3 C. 2 : 3 D. 3 : 5
Câu 45: Chất hữu cơ X có CTPT C5H8O2. Cho 5 g X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 g một muối. Công thức của X là:
A. HCOOCH=CHCH2CH3 B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH2CH=CHCH3 D. HCOOC(CH3)=CHCH3
Câu 46: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có CTPT C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 g hỗn hợp muối. CTCT thu gọn của X là:
A. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5 B. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5 D. CH3OOC-(CH2)2-COOC3H7
Câu 49: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 50: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 51: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CTCT thu gọn của X, Y là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5.
Câu 52: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 53: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH=CHCH3. D. HCOOCH3.
Câu 54: Cho sơ đồ phản ứng : A (C3H6O3) + KOH → Muối + Etylen glicol.
CTCT của A là :
A. HO–CH2–COO–CH3. B. CH3–COO–CH2–OH.
C. CH3–CH(OH) –COOH. D. HCOO–CH2–CH2–OH.
Câu 55: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 56: Có 0,15 mol hỗn hợp 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH tạo thành hỗn hợp 2 muối và rượu có khối lượng tương ứng là 23,9g và 2,3g; 2 este đó là:
A. CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5 B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
C. HCOOC6H5 và CH3COOCH3 D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
Câu 57: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2, cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 58: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. CH3COOH. B. C3H5COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 60: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là :
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.
...
Trên đây là phần trích dẫn tài liệu Phân tích hệ số bảo toàn mol electron trong giải toán Este để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!