Bài 32 trang 207 SGK Toán 12 nâng cao
Sử dụng công thức Moa-vrơ để tính sin4φ và cos4φ theo các lũy thừa của sinφ và cosφ
Hướng dẫn giải:
Ta có: cos4φ + isin4φ = (cosφ + isinφ)4
=cos4φ+4(cos3φ)(isinφ)+6(cos2φ)(i2)sin2φ+4(cosφ)(i3sin3φ)+i4sin4φ=cos4φ−6cos2φsin2φ+sin4φ+(4cos3φsinφ−4cosφsin3φ)i.
Từ đó:
cos4φ=cos4φ−6cos2φsin2φ+sin4φsin4φ=4cos3φsinφ−4cosφsin3φ
Bài 33 trang 207 SGK Toán 12 nâng cao
Tính (√3−i)6;(i1+i)2004;(5+3i√31−2i√3)21
Hướng dẫn giải:
(√3−i)6=[2cos(−π6)+isin(−π6)]6=26[cos(−π)+isin(−π)]=−26
i1+i=1+i2=1√2(cosπ4+isinπ4) nên
(i1+i)2004=121002(cos2004π4+isin2004π4)=121002(cosπ+isinπ)=−121002
5+3i√31−2i√3=(5+3i√3)(1+2i√3)1+12=−13+13i√313=−1+i√3=2(−12+√32i)=2(cos2π3+isin2π3)
Do đó: (5+3i√31−2i√3)21=221(cos14π+isin14π)=221
Bài 34 trang 207 SGK Toán 12 nâng cao
Cho số phức w=−12(1+i√3). Tìm các số nguyên dương n để wn là số thực. Hỏi có chăng một số nguyên dương m để wm là số ảo?
Hướng dẫn giải:
Ta có: w=−12−√32i=cos4π3+isin4π3
Suy ra wn=cos4πn3+isin4πn3
wn là số thực ⇔sin4nπ3=0⇔4nπ3=kπ(k∈Z)
<=> 4n = 3k <=> n chia hết cho 3 (n nguyên dương)
wm (m nguyên dương) là số ảo ⇔cos4nπ3=0⇔4nπ3=π2+kπ(k∈Z)
<=> 8m = 6k + 3 (vô lí vì vế trái chẵn, vế phải lẻ).
Vậy không có số nguyên dương m để wm là số ảo.
Bài 35 trang 207 SGK Toán 12 nâng cao
Viết dạng lượng giác của số phức z và của các căn bậc hai của z cho mỗi mỗi trường hợp sau:
a) |z| = 3 và một acgumen của iz là 5π4
b) |z|=13 và một acgumen của ¯¯¯z1+i là −3π4
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có i=cosπ2+isinπ2 nên acgumen của i là π2 Một acgumen của z=izi là 5π4−π2=3π4
Vậy z=3(cos3π4+isin3π4) từ đó dạng lượng giác của các căn bậc hai của z là √3(cos3π8+isin3π8) và −√3(cos3π8+isin3π8)=√3(cos11π8+isin11π8)
Câu b:
Gọi φ là acgumen của z là -φ là một acgumen của ¯¯¯z
1+i=√2(1√2+1√2i)=√2(cosπ4+isinπ4) có một acgumen là π/4 nên một acgumen của ¯¯¯z1+i là −φ−π4. Theo đề bài ta có:
−φ−π4=−3π4+k2π(k∈Z)⇒φ=π2+k2π(k∈Z)
Vậy z=13(cosπ2+isinπ2)
Dạng lượng giác của căn bậc hai của z là 1√3(cosπ4+isinπ4) và −1√3(cosπ4+isinπ4)=1√3(cos5π4+isin5π4)
Bài 36 trang 207 SGK Toán 12 nâng cao
Viết dạng lượng giác của các số phức sau:
a)1−itanπ5b)tan5π8+ic)1−cosφ−isinφ(φ∈R,φ≠k2π,k∈Z)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
1−itanπ5=1−isinπ5cosπ5=1cosπ5(cosπ5−isinπ5)=1cosπ5[cos(cosπ5)]
Câu b:
tan5π8+i=−1cos5π8(−sin5π8−icos5π8), (5π8<0)
=1cos3π8(−cosπ8+isinπ8)=1cos3π8(cos7π8+isin7π8)
Câu c:
1−cosφ−isinφ=2sin2φ2−2isinφ2cosφ2=2sinφ2[sinφ2−icosφ2]
Khi sinφ2>0 thì 1−cosφ−isinφ=(2sinφ2)[cos(φ2−π2)+isin(φ2−π2)] là dạng lượng giác cần tìm
Khi sinφ2<0 thì 1−cosφ−isinφ=(−2sinφ2)[cos(φ2+π2)+isin(φ2+π2)] là dạng lượng giác cần tìm
Khi sinφ2=0 thì 1−cosφ−isinφ=0=0(cosα+isinα)(α∈R tùy ý )
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Toán 12 Chương 4 Luyện tập trang 207 được trình bày rõ ràng, cụ thể với phương pháp ngắn gọn và khoa học. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 12 học tập thật tốt!