YOMEDIA

Đề thi HK2 môn Sinh lớp 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Phú Mỹ

 
NONE

Đề thi HK2 môn Sinh lớp 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Phú Mỹ do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT PHÚ MỸ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

 

ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2019
Môn thi: SINH HỌC – LỚP: 12

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và protein ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lại.

II. Một phân tử ADN có thể mang thông tin di truyền mã hóa cho nhiều phân tử protein khác nhau.

III. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã.

IV. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

A. 2.    B. 4.    C. 3.    D. 1.

Câu 82: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.

II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.

IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.

A. 4.    B. 1.    C. 2.    D. 3.

Câu 83: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

A. 3.    B. 1.    C. 2.    D. 4.

Câu 84: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (T + A )/(X + G) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại T của phân tử này là:

A. 10%.          B. 25%.          C. 40%.          D. 20%.

Câu 85: Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 1 loại kiểu hình hoa đỏ?

A. dd x dd      B. Dd x Dd     C. Dd x dd     D. DD x Dd

Câu 86: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb aabb ´ cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 1     B. 3     C. 2     D. 4

Câu 87: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 20%           B. 12,5%        C. 5%             D. 25%

Câu 88: Lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:
Trong ao, vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, bạn hãy chỉ cho người nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao

A. Loại bớt cá mè hoa nhằm giảm cạnh tranh với cá mương, thòng đong, cân cấn.

B. Loại bớt cá quả để cá mương, thòng đong, cân cấn phát triển.

C. Thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương, thòng đong, cân cấn nhằm giải phóng giáp xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa.

D. Tiêu diệt bớt cá quả vì cá quả là cá dữ đầu bảng, lúc đó cá mương, thòng đong, cân cấn sẽ tăng thì tổng giá trị sản phẩm trong ao sẽ tăng.

Câu 89: Quan sát dạng mỏ của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt được mô tả như hình dưới đây:

Những dấu hiệu khác nhau của mỏ ở trên phản ánh điều gì?

1.Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của môi loài chim.

2.Môi ổ sinh thái dinh dưỡng của môi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi.

3.Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.

4.phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi.

5.Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.

Tổ hợp câu trả lời đúng là.

A. 2,3,4,5.                  B. 1,2,3,4.                  C. 1,2,3.         D. 1,2.

Câu 90: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả bầu dục được F1 gồm 100% thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 3600 cây gồm 4 kiểu hình trong đó có 324 cây thân cao, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy có kiểu hình thân cao, quả tròn.

(2) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử

(3) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen

(4) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì tần số hoán vị gen của cơ thể hoán vị là 18%

Nếu hoán vị gen xảy ra ở hai bên F1 với tần số như nhau thì tần số hoán vị gen là 20%

A. 1                 B. 2                 C. 4                 D. 3

Câu 91: Trong nghề đánh cá, ở nhiều mẻ lưới đánh lên, người ta thống kê thấy tỉ lệ những cá thể già chiếm ưu thế, còn con non rất ít. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt.

B. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.

C. Nghề cá đã khai thác hợp lí.

D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.

Câu 92: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây đời con có cả cây thân cao và thân thấp?

A. AA x aa                 B. Aa x aa                  C. AA x Aa                D. aa x aa

Câu 93: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.
Xét các dự đoán sau:

I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.

II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh trên là 40,75%.

IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.

V. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.

Số dự đoán không đúng là :

A. 2                 B. 1                 C. 3                 D. 4

Câu 94: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

A. 1                 B. 3                 C. 2                 D. 4

Câu 95: Ở người, alen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng. Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị bệnh bạch tạng. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. XAXa x XAY          B. Aa x Aa                 C. AA x Aa                D. Aa x aa

Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?

(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

A. 3.                B. 1.                C. 4.                D. 2.

Câu 97: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Lai 2 cây có kiểu hình khác nhau thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ mang alen trội chiếm tỉ lệ:

A. 12,5%                    B. 85,7%                    C. 18,55%                  D. 37,5%

Câu 98: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

A. đa bội.       B. lệch bội.    C. mất đoạn. D. chuyển đoạn.

Câu 99: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hô trợ cùng loài?

A. Cây phong lan bám trên thân cây gô trong rừng

B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản

C. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ

D. Cá ếp sống bám trên cá lớn

Câu 100: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết môi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là

A. 3:3:1:1      B. 1:2:1          C. 19:19:1:1         D. 1:1:1:1

Câu 101: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình dịch mã có thể diễn ra ở trong nhân hoặc trong tế bào chất.

B. Quá trình dịch mã cần có sự cung cấp các nucleotit tự do.

C. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất.

D. Quá trình dịch mã cần có sự tham gia của ADN polimeraza.

Câu 102: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép; alen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố mẹ. Phép lai: P: đơn, dài x kép, ngắn được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?

(1) F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%.

(2) F2 có tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66%.

(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.

(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm tỉ lệ 50%.

(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% kép, ngắn.

F2 có 7 kiểu gen.
A. 2                 B. 3                 C. 4                 D. 5

------Từ câu 103 đến câu 120 mời các em xem online hoặc tải về--------

Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK2 môn Sinh năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF