YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Thanh Đa có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Thanh Đa có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

THANH ĐA

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?

A. mARN        B. ADN           C. tARN          D. rARN

Câu 2. Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen

A. aabb.           B. aaBB.         C. AAbb.         D. AaBb.

Câu 3. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A. 0,42.           B. 0,09.           C. 0,30.           D. 0,60.

Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. aa x aa.       B. Aa x Aa.     C. Aa x aa.      D. AA x AA.

Câu 5. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên.

A. 39 NST ở trạng thái kép    B. 78 NST ở trạng thái kép

C. 78 NST ở trạng thái đơn    D. 39 NST ở trạng thái đơn

Câu 6. Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen  giảm phân hình thành giao tử, không xảy

ra đột biến và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là

I. 1:1   II. 3 : 3 : 1 : 1  III. 1: 1: 1 : 1  IV. 1:1:1:1:1:1:1:1

Số phương án đúng là

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Câu 7. Xét các loài thực vật: ngô; xương rồng; cao lương. Khi nói về quang hợp ở các loài cây này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Ở cùng một nồng độ CO2 giống nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp giống nhau.
  2. Ở cùng một cưởng độ ánh sáng như nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp như nhau.
  3. Pha tối của cả 3 loài cây này đều có chu trình Canvin và chu trinh C4.
  4. Cả 3 loài này đều có pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào bao quanh bó mạch.

A. 2.    B. 4.    C. 3.    D. 1.

Câu 8. Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:

A. Dạ múi khế B. Dạ tổ ong    C. Dạ lá sách  D. Dạ cỏ

Câu 9. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Mất đoạn.   B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.       D. Đảo đoạn.
Câu 10. Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ

A. Hô hấp tiêu thụ ôxi.           B. Hô hấp sản sinh CO2.

C. Hô hấp giải phóng hóa năng.         D. Hô hấp sinh nhiệt.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1B

2D

3B

4C

5A

6D

7D

8D

9A

10B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT THANH ĐA ĐỀ - 02

Câu 1: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.

II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch

III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất

IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp

  A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 2: Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?

  A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

  B. Mức sinh sản của quần thể giảm.

  C. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.

  D. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 3: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật

II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã

IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật

  A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến đa bội                                II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể IV. Đột biến lệch bội dạng thể một

  A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?

  A. Đại Cổ Sinh.

B. Đại Nguyên Sinh.

  C. Đại Trung Sinh.

D. Đại Tân Sinh.

Câu 6: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện

III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa

IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc

  A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

  A. Lizin

B. Valin

C. Glixin

D. Mêtiônin

Câu 8: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi ở thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

  A. hỗ trợ cùng loài

B. hỗ trợ

C. cạnh tranh cùng loài

D. hợp tác

Câu 9: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Trong quang hợp, được tạo ra từ .

  B. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa thành glucôzơ.

  C. Giai đoạn tái sinh chất nhận cần sự tham gia trực tiếp của .

  D. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì không được chuyển thành .

Câu 10: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

  A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

D

2

B

3

D

4

C

5

D

6

C

7

D

8

C

9

D

10

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT THANH ĐA ĐỀ - 03

Câu 1: Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?

   A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp.

   B.  Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể. 

   C. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống.

   D. Tạo ATP cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.

Câu 2: Châu chấu trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường qua 

   A. phổi.                    B. bề mặt cơ thể.                     C. mang.                   D. hệ thống ống khí. 

Câu 3: Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?

   A. Ađênin.               B. Xitôzin.                              C. Guanin.                   D. Uraxin.

Câu 4: Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước  

I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.

II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh. 

  A. II → I → III.                  B. I → II → III.                  C. III → II → I.                  D. II → III → I

Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nucleotic loại G. Theo lý thuyết, tỉ lệ nucleotic loại A của phân tử này là

  A. 30%                                  B. 10%                                    C. 20%                        D. 40%

Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ

  A. 10%                                  B.30%                                     C. 50%                        D.25%

Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét?

  A. AaBbdd.                           B. AABbDD.                          C. AabbDD.                        D. AaBbDd.

Câu 8: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?

  A. AA x Aa.                          B. AA   x  aa.                          C. AA  x  AA.                 D. Aa  x aa.

Câu 9: Phép lai nào sau đây không cho đời con có 1 loại kiểu hình?

  A. AA x Aa.                          B. AA   x  aa.                          C. AA  x  AA.                 D. Aa  x aa.

Câu 10: Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

  A. AA x Aa.                          B. AA   x  aa.                          C. aa  x  aa.                        D. Aa  x Aa.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1A

2D

3D

4A

5A

6D

7A

8D

9D

10A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT THANH ĐA ĐỀ - 04

Câu 1. Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

   A. ADN pôlimeraza.         B. Ligaza.        C. ARN pôlimeraza.           D.Restrictaza.

Câu 2.Theo  Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.                     B. quần thể.                 C. giao tử.                   D. nhiễm sắc thể.

Câu 3. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

A. đột biến.                             B.  nguồn gen du nhập.

C. biến dị tổ hợp.                     D. quá trình giao phối.

Câu 4. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự

A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học .

C. hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.

D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá khả năng cung ứng nguồn sống của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể, nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Câu 6. Những đối tượng nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?

A. Lúa, khoai, đậu.                                          B. Ngô, mía, cỏ lồng vực.

C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.                    D. Lúa, khoai, cỏ gấu.

Câu 7. Hình thức hô hấp nào dưới đây có ở cả động vật đơn bào và động vật đa bào ?

 A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

 B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

 C. Hô hấp bằng mang.

 D. Hô hấp bằng phổi.

Câu 8. Các đơn phân axitamin trong phân tử prôtêin bậc 1 liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

A. Liên kết hoá trị.                  B.  Liên kết este.

C. Liên kết peptit.                   D.  Liên kết hiđrô.

Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình phiên mã?

(1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

(2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

(3) Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.

(4) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

   A. 2                                   B. 4                                    C. 1 D. 3

Câu 10. Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

(2) Trong quá trình dịch mã, các cođon và anticođon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.

(3) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.

(4) ADN tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã và tham gia gián tiếp vào quá trình dịch mã.

   A. 1.                                  B. 2.                                   C. 3. D. 4.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1A

2A

3A

4A

5C

6C

7A

8C

9C

10B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT THANH ĐA ĐỀ - 05

Câu 1: Trong các thông tin về diễn thế sinh thái sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có ở diễn thế nguyên sinh?

  1. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
  2. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
  3. Song song với quá trình diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
  4. Có thể dẫn tới quần xã bị suy thoái.

     A. 3.                              B. 4.                              C. 1.                              D. 2.

Câu 2: Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?

     A. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit.       

     B. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu.

     C. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.

     D. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.

Câu 3: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ chuột rắn đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?

     A. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.

     B. Đại bàng là mắc xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.

     C. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.

     D. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.

Câu 4: Đai caspari có vai trò nào sau đây?

     A. Cố định nitơ.            B. Vận chuyển nước và muối khoáng.

     C. Tạo áp suất rễ.          D. Kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ

Câu 5: Khi nói về tính hướng động của rễ cây, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Rễ cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương.

     B. Rễ cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm.

     C. Rễ cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm.

     D. Rễ cây có tính hướng đất dương, hướng sáng dương.

Câu 6: Khi nói về điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Điện thế nghỉ là điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích.  

     B. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.

     C. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.

     D. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.

Câu 7: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây 1 lá mầm?

     A. Mô phân sinh bên.                                         B. Mô phân sinh đỉnh thân.

     C. Mô phân sinh lóng.                                        D. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 8: Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là

     A. axit amin.                 B. nuclêôtit.                  C. glucôzơ.                   D. axit béo.

Câu 9: Tập tính bắt chuột ở mèo là thuộc dạng

     A. Bẩm sinh.                                                       B. Học được.

     C. Rút ra kinh nghiệm.                                       D. Hỗn hợp.

Câu 10: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F­1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?

     A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng đời con có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

     B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.

     C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng.

     D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thu phấn thu được F2 có 2 loại kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1-D

2-D

3-B

4-D

5-B

6-B

7-A

8-A

9-D

10-C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Thanh Đa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF