YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hoàng Quốc Việt

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hoàng Quốc Việt sẽ giúp cho các em củng cố kiến thức đã học một cách có hệ thống, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề để từ đó đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HOÀNG QUỐC VIỆT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 50 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

A. Mg, Cu, Cu2+.                B. Mg, Fe2+, Ag.            C. Mg, Fe, Cu.               D. Fe, Cu, Ag+.

Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

(e) Nhiệt phân AgNO3;

(g) Đốt FeS2 trong không khí;

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4.                                    B. 3.                               C. 2.                               D. 5.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.                 

B. Crom còn được dùng để mạ thép.

C. Gang và thép đều là hợp kim.                             

D. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

Câu 4: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

A. Muối ăn.                        B. Cồn.                          C. Xút.                           D. Giấm ăn.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cr­2O3 là oxit lưỡng tính, không tan trong dung dịch axit loãng, kiềm loãng.

B. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.

C. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.

D. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al  X  Y  AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

A. Al2(SO4)3, Al2O3.         

B. Al(OH)3, Al(NO3)3

C. Al2(SO4)3, Al(OH)3.

D. Al(OH)3, Al2O3.

Câu 7: Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở  của các kim loại như sau:

Kim loại

X

Y

Z

T

Điện trở (Ωm)

2,82.10-8

1,72.10-8

1,00.10-7

1,59.10-8

Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?

A. Fe.                                  B. Cu.                            C. Ag.                            D. Al.

Câu 8: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

A. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2.                                

B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

C. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.                                

D. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.

Câu 9: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H2SO4 loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do

A. đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ chúng đều tráng gương được trong môi trường bazơ.

B. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.

C. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit.

D. đã có sự thủy phân tạo chỉ tạo ra glucozơ.

Câu 10: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.    

B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.   

D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.

Câu 11: Tên thường của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là

A. 5 - maninopentanoic.    

B. 6 - aminoheptanoic.  

C. 6 - aminohexanoic.   

D. 5 - aminoheptanoic.

Câu 12: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

A. HNO3.                           B. Fe2(SO4)3.                 C. HCl.                          D. NaOH.

Câu 13: Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?

A. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.

B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm.

C. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.

D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH  thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

A. 5.                                    B. 2.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 15: Cho ba dung dịch chưa ba chất: CH3NH2 (X), H2NC3H5(COOH)2 (Y)  và H2NCH2COOH (Z) đều có nồng độ 0,1M. Thứ tự sắp xếp ba dung dịch trên theo chiều tăng dần độ pH là

A. (Z) < (X) < (Y).            

B. (Y) < (Z) < (X).        

C. (Y) < (X) < (Z).        

D. (X) < (Y) < (Z).

Câu 16: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

A. KOH.                             B. HCl.                          C. NH3.                          D. NaOH.

Câu 17: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch

A. HCl.                              

B. H2SO4 loãng.           

C. HNO3 loãng.             D

. KOH.

Câu 18: Hỗn hợp bột (chứa 2 chất có cùng số mol) nào sau đây không tan hết khi cho vào lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng nóng, không có oxi)?

A. FeCl2 và Cu.                  B. KNO3 và Cu.             C. Fe3O4 và Cu.             D. Fe và Zn.

Câu 19: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit.

B. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học.

C. Phenol (C6H5OH) và anilin không làm đổi màu quỳ tím.

D. Isoamyl axetat có mùi dứa.

Câu 20: Etyl axetat không tác dụng với

A. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).                                

B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

C. O2, to.                                                                  

D. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).

Câu 21: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm của oxi với Fe. Điền tên đúng cho các kí hiệu 1, 2, 3 đã cho

A. 1: mẫu than; 2: khí oxi; 3: lớp nước.                  

B. 1: khí oxi; 2: dây sắt; 3: lớp nước.

C. 1: lớp nước; 2: khí oxi; 3: dây sắt.                      

D. 1: dây sắt; 2: khí oxi; 3: lớp nước.

Câu 22: Polime nào sau đây là tơ nhân tạo?

A. tơ olon.                          B. tơ capron.                  C. tơ tằm.                       D. tơ axetat.

Câu 23: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là

A. 57,95%.                         B. 53,65%.                     C. 64,53%.                     D. 42,05%.

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FeaOb và Cu bằng dung dịch H­2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt  là

A. FeO.                               B. Fe2O3.                       C. Fe3O4.                       D. FeO hoặc Fe3O4.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của Y và Z là

A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3.                       

B. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2.

C. HCOOCH3 và CH3COOCH3.                             

D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5.

Câu 26: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:

A. 0,06 mol và 0,3M.        

B. 0,04 mol và 0,3M.    

C. 0,02 mol và 0,1M.    

D. 0,04 mol và 0,2M.

Câu 27: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O                

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O             

(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5

A. 198.                                B. 216.                           C. 202.                           D. 174.

Câu 28: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với HNO3 dư, thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X là

A. 34,5 gam.                       B. 29,6 gam.                  C. 22,2 gam.                  D. 30,6 gam.

Câu 29: X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là

A. NH2COONH2(CH3)2.                                         

B. NH2CH2CH2COONH4.

C. NH2CH2COONH3CH3.                                      

D. NH2COONH3CH2CH3.

Câu 30: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

A. 2,25 gam.                       B. 22,5 gam.                  C. 1,44 gam.                  D. 14,4 gam.

Câu 31: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa 41,575 gam gồm các chất HCl, MgCl2, AlCl3. Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:

Giá trị của a là

A. 0,15.                               B. 0,2.                            C. 0,3.                            D. 0,35.

Câu 32: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là

A. K.                                   B. Na.                            C. Ca.                             D. Mg.

Câu 33: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất) ?

A. 2,88 gam.                       B. 3,2 gam.                    C. 5,12 gam.                  D. 3,92 gam.

Câu 34: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng, thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.

C. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C.

D. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.

Câu 35: Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là

A. 6,7.                                 B. 12,1.                          C. 5,6.                            D. 13,2.

Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là

A. 3,42 gam.                       B. 6,84 gam.                  C. 5,81 gam.                  D. 5,13gam.

Câu 37: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X?

A. 25,6%.                           B. 50%.                          C. 32%.                          D. 44,8%.

Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là

A. 9,72 gam.                       B. 8,10 gam.                  C. 4,68 gam.                  D. 8,64 gam.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

A. 12,5.                               B. 14,7.                          C. 11,8.                          D. 10,6.

Câu 40: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là

A. 54,0.                               B. 27,0.                          C. 39,15.                        D. 40,5.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT HOÀNG QUỐC VIỆT- ĐỀ 02

Câu 1: Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của FeC) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng?

A. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra quá trình oxi hoá.

B. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra quá trình oxi hoá.

C. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử.

D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình oxi hoá.

Câu 2: Phương trình nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

A. 2Al   +  Cr2O3  → Al2O3  + 2Cr.                         

B. Al2O3  + 2KOH → 2KAlO2  + H2O.

C. 3CO  +  Fe2O3  → 2Fe  +  3CO2.                       

D. H2  + CuO  → Cu + H2O.

Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?

A. Đun nóng nước có tính cứng vĩnh cửu.

B. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

C. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al vào dung dịch NaOH dư.

Câu 4: Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây?

A. Ag.                                 B. Al.                             C. Fe.                             D. Zn.

Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng; cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư; cho Fe vào dung dịch KHSO4. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là

A. 5.                                    B. 4.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 6: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì

A. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3.

B. không có phản ứng xảy ra.

C. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại.

D. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3.

Câu 7: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường?

A. Ag.                                 B. Al.                             C. Zn.                             D. Fe.

Câu 8: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A.  Đá vôi (CaCO3).                                                

B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).

C. Vôi sống (CaO).                                                  

D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

Câu 9: Saccarozơ thuộc loại

A. đa chức.                         B. đisaccarit.                  C. monosaccarit.            D. polosaccarit.

Câu 10: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 muối, thu được kết quả như sau:

 

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

tạo kết tủa

tạo kết tủa

 không tạo kết tủa

tạo kết tủa

Dung dịch

CaCl2

tạo kết tủa

không tạo kết tủa

không tạo kết tủa

tạo kết tủa

Dung dịch

HCl dư

giải phóng khí

giải phóng khí

tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan hết

tạo kết tủa

X, Y, Z, T lần lượt là:

A. AgNO3, NaHCO3, NaAlO2, Na2CO3.                 

B. Na2CO3, NaHCO3, NaAlO2, AgNO3.

C. NaHCO3, Na2CO3, NaAlO2, AgNO3.                 

D. Na2CO3, AgNO3, NaAlO2, NaHCO3.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT HOÀNG QUỐC VIỆT- ĐỀ 03

Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH;         

(b) Cho kim loại Na vào nước;

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2;       

(d) Cho NH4Cl vào dung dịch NaOH;

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3;

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 3.                                    B. 2.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 2: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (chứa 2 muối) và chất rắn Y (chứa 2 kim loại). Hai muối trong X là:

A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.                                      

B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3.

C. Mg(NO3)2và AgNO3.                                         

D. AgNO3 và Fe(NO3)2.

Câu 3: Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch FeCl3 dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn?

A. Ag; Al; K; Ca.              

B. Ba; K; Na; Ag.         

C. Na; Ca; Al; Mg.       

D. Cu; Fe; Zn; Al.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một số chất vô cơ và hữu cơ như C; P; S; C2H5OH bốc cháy khí gặp CrO3.

B. Trong môi trường axit, Zn có thể khử được Cr3+ thành Cr.

C. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.

D. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 làm dung dịch chuyển từ da cam sang vàng.

Câu 5: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C­­7H9N là

A. 4.                                    B. 3.                               C. 5.                               D. 2.

Câu 6: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

A. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.               

B. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.

C. Cấu hình electron [Ne]3s23p1.                            

D. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.

C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

D. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

Câu 8: Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích?

A. Anđehit fomic.               B. Saccarozơ.                 C. Tinh bột.                   D. xenlulozơ.

Câu 9: Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+, còn Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:

A. I2< MnO4- < Fe3+.         

B. Fe3+ < I2 <  MnO4-.   

C. MnO4- < Fe3+ < I2.    

D. I2 < Fe3+ < MnO4-.

Câu 10: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là

A. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.                           

B. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

C. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.             

D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT HOÀNG QUỐC VIỆT- ĐỀ 04

Câu 1: Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol  thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic là

A. CnH2n-8O2          

B. CnH2n-4 O2.               

C. CnH2n-8O2       

D. CnH2n-6O2.

Câu 2: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các

A. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.                                           

B. Fe(NO3)2, AgNO3.

C. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.                             

D. Fe(NO3)3, AgNO3.

Câu 3: Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch

A. AgNO3.                         B. BaCl2.                       C. Ba(OH)2.                   D. NaOH.

Câu 4: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:

A. Al, Zn, Fe, Cu.                                                    

B. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu.

C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu.                                            

D. Al2O3, Zn, Fe, Cu.

Câu 5: Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).                                      

B. (3), (2), (1), (4), (5), (6).

C. (6), (4), (5), (3), (2), (1).                                      

D. (6), (5), (4), (3), (2), (1).

Câu 6: Người ta hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là

A. nicotin.                           B. becberin.                    C. axit nicotinic.            D. moocphin.

Câu 7: Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân saccarozơ với xúc tác axit thu được cùng một loại monosaccarit.

(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron. 

(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

(4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

(5) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

(6) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

(7) Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số nhận xét đúng là

A. 5.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 8: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A. CH3COOH.                   B. HCOOH.                  C. C2H5OH.                   D. CH3CHO.

Câu 9: Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. CrO3.                             B. CaO.                          C. MgO.                         D. Na2O.

Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng;

(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4;

(e) Nhiệt phân Hg(NO3)2;

(g) Đốt Ag2S trong không khí.

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là

A. 3.                                    B. 4.                               C. 2.                               D. 5.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT HOÀNG QUỐC VIỆT- ĐỀ 05

Câu 1: Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là

A. Dung dịch FeCl3.                    

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch AgNO3 dư.                 

D. Dung dịch HNO3 đặc nguội.

Câu 2: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

(1) CH3COOC2H5 + NaOH                                  

(2) HCOOCH=CH2 + NaOH        

(3) C6H5COOCH3 + NaOH

(4) HCOOC6H5 + NaOH              

(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH

(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH

Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

A. 2.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

A. Xenlulozơ và glucozơ.                  

B. Tinh bột và glucozơ.

C. Saccarozơ và fructozơ.        

D. Tinh bột và saccarozơ.

Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;

(2) Trộn lẫn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2;

(3) Nung đỏ dây thép rồi cho vào bình chứa khí Cl2;

(4) Trộn lẫn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl;

(5) Cho Fe3O4 và dung dịch H2SO4 loãng.

Số thí nghiệm sinh ra muối sắt(II) là

A. 3.                                    B. 2.                               C. 1.                               D. 4.

Câu 5: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí

A. Fe(NO3)2.                                                            

B. NaNO3.       

B. AgNO3.     

B. Fe(NO3)3.

Câu 6: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?

A.  Al.                                 B. Cr.                             C.  Fe.                            D. Cả Cr và Al.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.

C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

D. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Câu 8: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là

A. 2.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 9: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; HF; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là

A. 5.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 10: Phương trình điện phân nào sau đây viết sai?

A. \(2AlC{l_3} \to 2Al + 3C{l_2} \uparrow .\)

B. \(2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + C{l_2} \uparrow + {H_2} \uparrow .\)

C. \(2CuS{O_4} + 2{H_2}O \to 2Cu \downarrow + {O_2} \uparrow + 2{H_2}S{O_4}.\)

D. \(2HCl \to {H_2} + C{l_2}.\)

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Uông Bí. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!   

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF