YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Hàm Rồng

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Hàm Rồng với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

HÀM RỒNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81. Học sinh điều khiển xe mô tô đến trường không đội mũ bảo hiểm là vi phạm

A. công vụ.                     B. dân sự.                    C. hành chính.                 D. quy chế.

Câu 82. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ

A. tất cả các nghi lễ tôn giáo.                            B. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

C. địa vị xã hội của toàn dân.                            D. mọi tập quán của vùng miền.

Câu 83. Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được

A. phán quyết.                 B. phát triển.                C. chỉ định.                    D. giám sát.

Câu 84. Công dân không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. tuân thủ pháp luật.                                        B. vận dụng chính sách.

C. thực hiện chính sách.                                    D. sử dụng pháp luật.

Câu 85. Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền

A. kiểm tra, giám sát.                                        B. quản lý nhà nước.

C. khiếu nại, tố cáo.                                           D. bầu cử, ứng cử.

Câu 86. Công dân được tự do tìm kiếm việc làm là thực hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. tín ngưỡng.                                                    B. lao động.

C. truyền thông.                                                  D. kinh doanh.

Câu 87. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. pháp lí.                  B. bồi thường.                   C. cải chính.                   D. hòa giải.

Câu 88. Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền

A. tố cáo.                   B. phản biện.                     C. thẩm định.                  D. khiếu nại.

Câu 89. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định việc bắt và giam, giữ người chỉ được thực hiện khi có quyết định hoặc phê chuẩn của

A. Viện Kiểm sát.                                                  B. Tổng thanh tra.

C. Ủy ban nhân dân.                                              D. Hội đồng nhân dân.

Câu 90. Học sinh tham gia các hoạt động "Vì biển đảo quê hương" là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. xử lí truyền thông.                                            B. quốc phòng, an ninh.

C. quy trình hội nhập.                                            D. điều phối nhân lực.

Câu 91. Những tác phẩm, công trình khoa học của công dân đã đăng kí bản quyền được Nhà nước và pháp luật

A. chuyển nhượng.          B. chuyển giao.             C. bảo mật.              D. bảo vệ.

Câu 92. Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là thể hiện nội dung quyền học

A. liên thông.                  B. không hạn chế.         C. trực tuyến.           D. theo chỉ định.

Câu 93. Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện theo cơ chế

A. dân biết.                                                           B. dân bàn.

C. dân kiểm tra.                                                    D. dân quản lí.

Câu 94. Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín của nhau là thể hiện nội dung quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ

A. phụ thuộc.                 B. một chiều.                  C. nhân thân.            D. tài sản.

Câu 95. Học sinh có hành vi xúc phạm bạn bè nhằm hạ uy tín của người đó là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. quan hệ đa phương.                                          B. sở thích riêng biệt.

C. nhu cầu cá nhân.                                               D. danh dự, nhân phẩm.

Câu 96. Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. tín ngưỡng.                                                      B. tôn giáo

C. truyền thống.                                                   D. kinh tế.

Câu 97. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để

A. dập tắt vụ hỏa hoạn.                                       B. thăm dò tin tức nội bộ.

C. tiếp thị sản phẩm đa cấp.                                D. tìm đồ đạc bị mất trộm.

Câu 98. Lực lượng nào dưới đây giữ vai trò nòng cốt trong công tác củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia?

A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

B. Quân đội nhân dân và thanh niên xung kích.

C. Quần chúng nhân dân và Công an nhân dân.

D. Quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.

Câu 99. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền học tập của công dân?

A. Học từ thấp đến cao.

B. Học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp.

C. Học bằng nhiều hình thức khác nhau.

D. Học theo sự ủy quyền.

Câu 100. Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

A. tuyển dụng chuyên gia cao cấp,

B. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên.

C. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.

D. tham gia xây nhà tình nghĩa.

Câu 101. Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang

A. bị tước quyền công dân.

B. công tác ngoài hải đảo.

C. mất năng lực hành vi dân sự.

D. chấp hành hình phạt tù.

Câu 102. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính

A. bảo mật nội bộ.

B. bao quát, định hướng tổng thể.

C. chuyên chế độc quyền.

D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 103. Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm.               B. quyền.                 C. nghĩa vụ.               D. bổn phận.

Câu 104. Khi lấn chiếm một phần đất lưu không để xây nhà ở, công dân phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật.                  B. Công vụ.                 C. Hành chính.                D. Hình sự.

Câu 105. Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo, Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Sở hữu công nghiệp.                                       B. Chuyển giao công nghệ.

C. Sáng chế.                                                         D. Tác giả.

Câu 106. Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh N vẫn cương quyết không tham gia cổ vũ đua xe. Học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.                                          B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                           D. Áp dụng pháp luật.

Câu 107. Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế nào dưới đây?

A. Dân bàn và quyết định.

B. Dân hiểu và đồng tình.

C. Dân thảo luận và góp ý kiến.

D. Dân giám sát và kiểm tra.

Câu 108. D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.

B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 109. Phát hiện khách sạn 2 không đảm bảo an toàn cháy nổ, anh T dọa sẽ làm đơn tố cáo. Bực tức, giám đốc cùng nhân viên khách sạn tìm cách khống chế và nhốt anh T trong tầng hầm ba ngày khiến anh bị hoảng loạn tinh thần. Giám đốc khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự.                 B. Dân sự.                 C. Quản thúc                    D. Cảnh cáo.

Câu 110. Phát hiện anh C đã tung tin đồn thất thiệt về chị T trên mạng xã hội nên chị B kể lại việc này với chị T. Sau khi yêu cầu anh C gỡ bỏ thông tin sai lệch về mình không được, chị T rất bực mình. Thương bạn, chị B đã tung tin cả nhà anh C nhiễm HIV khiến gia đình anh C bị kì thị còn anh C bị trầm cảm. Chị B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật.                     B. Dân sự.                  C. Hành chính.                   D. Hình sự.

Câu 111. Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của mình trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận.                                               B. Chủ động đàm phán.

C. Tham gia quản lý nhà nước, xã hội.                  D. Thực thi quyền tự chủ phán quyết.

Câu 112. Anh H ép buộc vợ mình phải nghỉ việc cơ quan để chăm sóc gia đình là vi phạm nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Huyết thống.             B. Nhân thân.            C. Đơn phương.           D. Một chiều.

Câu 113. Chị A được giám đốc công ty khai thác than Z nhận vào làm nhân viên hành chính. Sau đó, giám đốc điều động chị vào làm trong hầm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao nên chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.

B. Áp dụng chế độ ưu tiên.

C. Tạo cơ hội tham gia quản lí.

D. Giao kết hợp đồng lao động.

Câu 114. Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên S vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Khiếu nại.

B. Kiến nghị.

C. Đàm phán.

D. Tố cáo.

Câu 115. Trong lúc chị B ra ngoài, thấy điện thoại của chị báo có tin nhắn, anh C cùng phòng mở ra đọc rồi xóa tin nhắn đó, Anh C đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tự do lựa chọn thông tin.

B. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, uy tín, nhân phẩm.

D. Được bảo đảm an toàn về tài sản.

Câu 116. Anh T nộp hồ sơ đăng kí và được cấp giấy phép mở đại lý phân phối xe mô tô. Anh T đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Chủ động mở rộng quy mô.

C. Tích cực tuyển dụng chuyên gia,

D. Nâng cấp phương thức quản lí.

Câu 117. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe mô tô, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Anh K và bạn gái.

B. Anh K và anh B.

C. Anh K, bạn gái và người quay video.

D. Anh B, K và bạn gái.

Câu 118. Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị A, anh B, con rể và chị H.

B. Chị A và con rể.

C. Chị A, anh B và chị H.

D. Chị A, anh B và con rể.

Câu 119. Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anhD có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và anh T nghe. Vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Vợ chồng chị A và anh D.

B. Chồng chị A, anh D và H.

C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.

D. Chị A, anh D và H.

Câu 120. Giám đốc P điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc P yêu cầu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người. Chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát nạt, mắng chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Giám đốc P, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ.

B. Giám đốc P, trưởng phòng S, chồng cô B.

C. Giám đốc P và trưởng phòng S.

D. Chồng cô B và bảo vệ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81

C

91

D

101

B

111

A

82

B

92

B

102

D

112

B

83

B

93

D

103

B

113

D

84

A

94

C

104

C

114

D

85

D

95

D

105

D

115

B

86

B

96

D

106

A

116

A

87

A

97

A

107

D

117

B

88

D

98

A

108

D

118

B

89

A

99

D

109

A

119

A

90

B

100

C

110

D

120

A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG- ĐỀ 02

Câu 81. Các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là thực hiện trách nhiệm

A. đạo đức.

B. cộng đồng.

C. gia tộc.

D. pháp lí.

Câu 82. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của

A. Tòa án nhân dân.

B. Hội đồng nhân dân.

C. Đại biểu nhân dân.

D. Ủy ban nhân dân.

Câu 83. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng

A. nguyện vọng của nhà chức trách.

B. trình tự, thủ tục của pháp luật.

C. khả năng của người quản lí.

D. tính chất, mức độ của vi phạm.

Câu 84. Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền

A. đề xuất.

B. khiếu nại.

C. kiến nghị.

D. tố cáo.

Câu 85. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng

A. trong nội bộ người sử dụng lao động.

B. trong quy trình đào tạo chuyên gia.

C. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.

D. giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 86. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện theo

A. yêu cầu của bưu điện.

B. đề xuất của người gửi.

C. quy định của pháp luật.

D. kiến nghị của người nhận.

Câu 87. Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. kinh doanh.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. lao động.

Câu 88. Nhà nước cho người nghèo vay vốn ưu đãi để kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. công vụ.

B. văn hóa.

C. xã hội.

D. hành chính.

Câu 89. Công dân được tự do khám phá khoa học để tạo ra sản phẩm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là thực hiện quyền

A. phán quyết.

B. sáng tạo.

C. đại diện.

D. chỉ định.

Câu 90. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc

A. phổ thông.

B. công khai.

C. bình đẳng.

D trực tiếp.

Câu 91. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo

A. quy định của pháp luật.

B. tập tục của địa phương.

C. thỏa thuận của cộng đồng.

D. hương ước của làng xã.

Câu 92. Công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thực hiện hình thức dân chủ

A. đại diện.

B. chuyên chế.

C. công khai

D. trực tiếp.

Câu 93. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A. lĩnh vực kinh doanh.

B. tìm kiếm việc làm.

C. tuyển dụng lao động.

D. đào tạo nhân lực.

Câu 94. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng

A. thể chế chính trị.

B. quyền lực nhà nước.

C. sức mạnh tập thể.

D. quy ước cộng đồng.

Câu 95. Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được

A. phủ định.

B. bình chọn.

C. phán quyết.

D. phát triển.

Câu 96. Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là mọi công dân được học bằng

A. những cách thức thống nhất.

B. nhiều hình thức khác nhau.

C. các phương tiện hiện đại.

D. tất cả giáo trình nâng cao.

Câu 97. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. kinh tế.

B. du lịch.

C. xã hội.

D. quốc phòng.

Câu 98. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về

A. quyền.

B. trách nhiệm.

C. tập tục.

D. nghĩa vụ.

Câu 99. Ở phạm vi cơ sở, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào dưới đây?

A. Góp ý sửa đổi dự thảo Hiến pháp.

B. Hoàn thiện Bộ luật Tố tụng Hình sự.

C. Biểu quyết xây dựng hương ước làng xã.

D. Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

Câu 100. Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Bài xích mọi ý tưởng sáng tạo.

B. Đóng góp ý kiến trong cuộc họp.

C. Biểu quyết công khai trong hội nghị.

D. Áp đặt quan điểm của cá nhân.

Câu 101. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành được bắt nguồn và thực hiện trong

A. giới hạn phạm vi gia tộc.

B. xây dựng kế hoạch dân vận.

C. thực tiễn đời sống xã hội.

D. thói quen văn hóa làng xã.

Câu 102. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Khuyến khích bồi dưỡng tài năng.

B. Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí.

C. Xử lí thông tin liên ngành.

D. Tham gia các hoạt động văn hóa.

Câu 103. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong

A. phạm vi gia tộc.

B. quy ước cộng đồng.

C. quan hệ nhân thân.

D. lĩnh vực truyền thông.

Câu 104. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thực hiện quy chế.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ nội quy.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 105. Anh G thường xuyên đi làm muộn, khi bị lãnh đạo nhắc nhở anh đã không rút kinh nghiệm mà còn tỏ thái độ bất cần. Anh G phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật.

B. Hình sự.

C. Hành chính.

D. Dân sự.
Câu 106. P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà P để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

B. Bất khả xâm phạm về tài sản.

C. Được bảo vệ quan điểm cá nhân.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 107. Cơ sở kinh doanh karaoke của chị A thường xuyên hoạt động quá giờ quy định là vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự.

B. Hình sự.

C. Kỉ luật.

D. Hành chính.

Câu 108. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.

B. Chủ động mở rộng quy mô.

C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.

D. Tự do tuyển dụng chuyên gia.

Câu 109. Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám đốc X chấp thuận. Vì thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn. Chị M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Khiếu nại.

B. Tố cáo.

C. Phản biện.

D. Kháng nghị.

Câu 110. Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.

C. Bất khả xâm phạm về danh tính.

D. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81

D

91

A

101

C

111

B

82

A

92

D

102

C

112

C

83

B

93

A

103

C

113

C

84

D

94

B

104

B

114

D

85

D

95

D

105

A

115

D

86

C

96

B

106

D

116

C

87

B

97

C

107

D

117

C

88

C

98

A

108

B

118

D

89

B

99

C

109

A

119

A

90

B

100

B

110

A

120

A

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG- ĐỀ 03

Câu 81. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo

A. hương ước của làng xã.                                              B. thỏa thuận của cộng đồng.

C. quy định của pháp luật.                                               D. tập tục của địa phương.

Câu 82. Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được

A. phán quyết.            B. bình chọn.              C. phủ định.              D. phát triển.

Câu 83. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong

A, tìm kiếm việc làm.                                                        B. lĩnh vực kinh doanh.

C. đào tạo nhân lực.                                                           D. tuyển dụng lao động.

Câu 84. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng

A. trình tự, thủ tục của pháp luật.                                B. khả năng của người quản lí.

C. nguyện vọng của nhà chức trách.                              D. tính chất, mức độ của vi phạm.

Câu 85. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của

A, đại biểu nhân dân.                                                    B. Tòa án nhân dân.

C, Ủy ban nhân dân.                                                        D. Hội đồng nhân dân.

Câu 86. Công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thực hiện hình thức dân chủ

A. đại diện.                  B. chuyên chế.                   C. trực tiếp.                     D. gián tiếp.

Câu 87. Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền

A. đề xuất.                                                                     B. kiến nghị.

C. tố cáo.                                                                       D. khiếu nại.

Câu 88. Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là mọi công dân được học bằng

A. nhiều hình thức khác nhau.                                      B. tất cả giáo trình nâng cao.

C. những cách thức thống nhất.                                    D. các phương tiện hiện đại.

Câu 89. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng

A. trong quy trình đào tạo chuyên gia.                B. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.

C. trong nội bộ người sử dụng lao động.            D. giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 90. Các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là thực hiện trách nhiệm

A. đạo đức.                   B. cộng đồng.                   C. pháp lí.                     D. gia tộc.

Câu 91. Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc

A. công khai                 B. bình đẳng.                    C. phổ thông.                D. trực tiếp.

Câu 92. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước.                                          B. thể chế chính trị.

C. quy ước cộng đồng.                                           D. sức mạnh tập thể.

Câu 93. Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. lao động.                 B. kinh doanh.                    C. chính trị.                  D. kinh tế.

Câu 94. Công dân được tự do khám phá khoa học để tạo ra sản phẩm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là thực hiện quyền

A. sáng tạo.

B. đại diện.

C. chỉ định.

D. phán quyết.

Câu 95. Nhà nước cho người nghèo vay vốn ưu đãi để kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. văn hóa.                                                                B. xã hội.

C. hành chính.                                                           D. công vụ.

Câu 96. Việc kiểm soát thự tín, điện thoại, điện tín của người khác chỉ được thực hiện theo

A. yêu cầu của bưu điện.                                           B. kiến nghị của người nhận.

C. quy định của pháp luật.                                         D. đề xuất của người gửi

Câu 97. Ở phạm vi cơ sở, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào dưới đây?

A. Biểu quyết xây dựng hương ước làng xã.

B. Hoàn thiện Bộ luật Tố tụng Hình sự.

C. Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

D. Góp ý sửa đổi dự thảo Hiến pháp.

Câu 98. Trường hợp nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Áp đặt quan điểm của cá nhân.

B. Biểu quyết công khai trong hội nghị.

C. Bài xích mọi ý tưởng sáng tạo.

D. Đóng góp ý kiến trong cuộc họp.

Câu 99. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong

A. lĩnh vực truyền thông.                                          B. quan hệ nhân thân.

C. phạm vi gia tộc.                                                    D. quy ước cộng đồng.

Câu 100. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thực hiện quy chế.                                               B. Tuân thủ nội quy.

C. Thi hành pháp luật.                                               D. Sử dụng pháp luật.

Câu 101. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành được bắt nguồn và thực hiện trong

A. xây dựng kế hoạch dân vận.                                  B. thói quen văn hóa làng xã.

C. thực tiễn đời sống xã hội.                                       D. giới hạn phạm vi gia tộc.

Câu 102. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về

A. tập tục.                                                                    B. trách nhiệm.

C. nghĩa vụ.                                                                 D. quyền.

Câu 103. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Tham gia các hoạt động văn hóa.

B. Khuyến khích bồi dưỡng tài năng.

C. Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí.

D, Xử lí thông tin liên ngành.

Câu 104. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực

A. quốc phòng.                     B. xã hội.                     C. kinh tế.                        D. du lịch.

Câu 105. Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về danh tính.

C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.

D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

C

91

A

101

C

111

D

82

D

92

A

102

D

112

D

83

B

93

C

103

D

113

B

84

A

94

A

104

B

114

B

85

B

95

B

105

A

115

B

86

C

96

C

106

A

116

A

87

C

97

A

107

D

117

C

88

A

98

D

108

B

118

A

89

D

99

B

109

D

119

A

90

C

100

C

110

B

120

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG- ĐỀ 04

Câu 81. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp.               B. trực tiếp.             C. đại diện.              D. tập trung.

Câu 82. Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi xâm phạm tới quan hệ nhân thân phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.                   B. quản thúc.           C. truy tố.                D. hành chính.

Câu 83. Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. bình đẳng về cơ hội học tập.

B. học chương trình chuyên biệt.

C. ưu tiên chọn trường học.

D. miễn học phí toàn phần.

Câu 84. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. lễ nghi và tôn giáo.

B. hôn nhân và huyết thống.

C. tập tục và thói quen.

D. nhân thân và tài sản.

Câu 85. Công dân thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức tự ứng cử và được

A. giới thiệu ứng cử.

B. tác động đề cử.

C. nhờ người tuyển cử.

D. bí mật tranh cử.

Câu 86. Công dân chủ động bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất nước là thực hiện quyền

A. độc lập phán quyết.

B. hoạch định chính sách.

C. tự do ngôn luận.

D. quản lý nhà nước.

Câu 87. Mọi doanh nghiệp đều được tự do hợp tác, liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. đãi ngộ.              B. truyền thông.             C. đời sống.             D. kinh doanh.

Câu 88. Công dân được tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện nội dung quyền

A. thẩm vấn.           B. phán quyết.                C. ưu đãi.                 D. sáng tạo.

Câu 89. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống là thể hiện bản chất

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. xã hội.

D. giai cấp.

Câu 90. Ở phạm vi cơ sở, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân phải được nhân dân

A. giám sát, kiểm tra.

B. bàn bạc, phán quyết.

C. chỉ đạo thực hiện.

D. tham gia tư vấn.

Câu 91. Nhà nước đầu tư tài chính để xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. giáo dục.

B. dân vận.

C. truyền thông.

D. hợp tác.

Câu 92. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật

A. chỉ định.

B. khuyến khích.

C. yêu cầu.

D. cho phép.

Câu 93. Công dân được hưởng mức sống đầy đủ về vật chất và tinh thần là thể hiện nội dung quyền được

A. phát triển.

B. lựa chọn.

C. tự quyết.

D. đàm phán.

Câu 94. Theo quy định của pháp luật, quyền của mỗi công dân không tách rời với

A. nhu cầu.

B. nghĩa vụ.

C. kĩ năng.

D. lợi nhuận.

Câu 95. Công dân tự ý vào nơi cư trú của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. thông tin liên ngành.

B. bí mật gia truyền.

C. chỗ ở.

D. danh tính.

Câu 96. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. khắc phục ô nhiễm.                                                  B. tái tạo nhiên liệu.

C. tìm kiếm năng lượng. D. bảo vệ môi trường.

Câu 97. Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại học là thể hiện bình đẳng về

A. quyền.

B. trách nhiệm.

C. bổn phận.

D. nghĩa vụ.

Câu 98. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chủ động đăng kí bản quyền.                                  B. Chuyển giao quy trình quản lí.

C. Ứng dụng công nghệ tiên tiến. D. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.

Câu 99. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm việc làm là thể hiện bình đẳng

A. giữa nội bộ người lao động với nhau.                    B. trong thực hiện quyền lao động.

C. về tuân thủ quy trình lao động. D. khi giao kết hợp đồng lao động.

Câu 100. Các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật bị cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt thể hiện pháp luật có vai trò là

A. mục tiêu trấn an dư luận.

B. phương tiện quản lí xã hội.

C. hình thức đề cao quyền lực.

D. công cụ trấn áp nhân dân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

B

91

A

101

A

111

B

82

A

92

D

102

C

112

C

83

A

93

A

103

C

113

C

84

D

94

B

104

D

114

D

85

A

95

C

105

D

115

D

86

C

96

D

106

A

116

C

87

D

97

A

107

B

117

B

88

D

98

D

108

C

118

D

89

C

99

B

109

C

119

C

90

A

100

B

110

B

120

B

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG- ĐỀ 05

Câu 81. Công dân thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức tự ứng cử và được

A. giới thiệu ứng cử.                                                       B. tác động đề cử.

C. nhờ người tuyển cử.                                                   D. bí mật tranh cử.

Câu 82. Công dân được hưởng mức sống đầy đủ về vật chất và tinh thần là thể hiện nội dung quyền được

A. phát triển.               B. đàm phán.               C. lựa chọn.               D. tự quyết.

Câu 83. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống là thể hiện bản chất

A. kinh tế.                   B. giai cấp.                  C. văn hóa.                 D. xã hội.

Câu 84. Mọi doanh nghiệp đều được tự do hợp tác, liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. kinh doanh.                                                                B. đãi ngộ.

C. đời sống.                                                                    D. truyền thông.

Câu 85. Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi xâm phạm tới quan hệ nhân thân phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.                   B. truy tố.                  C. hành chính.                  D. quản thúc.

Câu 86. Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. miễn học phí toàn phần.

B. bình đẳng về cơ hội học tập.

C. học chương trình chuyên biệt.

D. ưu tiên chọn trường học.

Câu 87. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật

A. cho phép.

B. chỉ định.

C. yêu cầu.

D. khuyến khích.

Câu 88. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. lễ nghi và tôn giáo.

B. hôn nhân và huyết thống.

C. tập tục và thói quen.

D. nhân thân và tài sản.

Câu 89. Công dân được tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện nội dung quyền

A. sáng tạo.                 B. phán quyết.                  C. ưu đãi.                D. thẩm vấn.

Câu 90. Theo quy định của pháp luật, quyền của mỗi công dân không tách rời với

A. kĩ năng.                  B. nghĩa vụ.                      C. lợi nhuận.            D. nhu cầu.

Câu 91. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp.                B. tập trung.                      C. trực tiếp.              D. đại diện.

Câu 92. Công dân tự ý vào nơi cư trú của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. thông tin liên ngành.                                         B. chỗ ở.

C. bí mật gia truyền.                                              D. danh tính.

Câu 93. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. tìm kiếm năng lượng.                                       B. bảo vệ môi trường.

C. tái tạo nhiên liệu.                                              D. khắc phục ô nhiễm.

Câu 94. Nhà nước đầu tư tài chính để xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

 A. truyền thông.               B. hợp tác.               C. giáo dục.             D. dân vận.

Câu 95. Công dân chủ động bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất nước là thực hiện quyền

A. độc lập phán quyết.                                          B. hoạch định chính sách.

C. tự do ngôn luận.                                                D. quản lý nhà nước.

Câu 96. Ở phạm vi cơ sở, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân phải được nhân dân

A. bàn bạc, phán quyết.                                        B. tham gia tư vấn.

C. chỉ đạo thực hiện.                                             D. giám sát, kiểm tra.

Câu 97. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm việc làm là thể hiện bình đẳng

A. trong thực hiện quyền lao động.

B. giữa nội bộ người lao động với nhau.

C. về tuân thủ quy trình lao động.

D. khi giao kết hợp đồng lao động.

Câu 98. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người?

A. Quốc hội.           B. Chính phủ.          C. Viện Kiểm sát.         D. Ủy ban nhân dân.

Câu 99. Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại học là thể hiện bình đẳng về

A. quyền.                                                        B. bổn phận.

C. trách nhiệm.                                               D. nghĩa vụ.

Câu 100. Công dân vi phạm pháp luật hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Vận chuyển hàng quốc cấm.                     B. Giao hàng sai thời hạn.

C. Nghỉ việc không lí do.                               D. Hút thuốc lá nơi công cộng.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

A

91

C

101

A

111

C

82

A

92

B

102

D

112

D

83

D

93

B

103

D

113

B

84

A

94

C

104

B

114

B

85

A

95

C

105

B

115

C

86

B

96

D

106

D

116

A

87

A

97

A

107

D

117

D

88

D

98

C

108

C

118

B

89

A

99

A

109

B

119

C

90

B

100

D

110

C

120

B

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Hàm Rồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON